Đề thi Học kì I Môn GDCD 12 Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Học kì I Môn GDCD 12 Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_hoc_ki_i_mon_gdcd_12_nam_hoc_2021_2022_co_dap_an.pdf
Nội dung tài liệu: Đề thi Học kì I Môn GDCD 12 Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
- C. không phân biệt điều kiện làm việc. D. không phân biệt tiêu chuẩn tuyển dụng. Câu 13. Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh là thể hiện sự bình đẳng trong A. lao động. B. đầu tư. C. sản xuất. D. kinh doanh. Câu 14. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ nộp thuế và thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước là thể hiện sự bình đẳng A. trong lao động. B. trong kinh doanh. C. về trách nhiệm pháp lí. D. về trách nhiệm xã hội. Câu 15. Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng về A. quyền và nghĩa vụ. B. quyền và trách nhiệm. C. trách nhiệm cá nhân. D. trách nhiệm xã hội. Câu 16. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lí theo quy định của pháp luật là sự bình đẳng về A. trách nhiệm cá nhân. B. trách nhiệm pháp lí. C. trách nhiệm trước pháp luật. D. trách nhiệm trước xã hội. Câu 17. Sau khi tốt nghiệp THPT, Quý tình nguyện nhập ngũ phục vụ Quân đội để bảo vệ Tổ Quốc. Còn Phong được tạm hoãn gọi nhập ngũ vì đang học đại học. Nhưng Quý và Phong vẫn bình đẳng với nhau, đó là bình đẳng về A. quyền của công dân. B. nghĩa vụ công dân. C. quyền và nghĩa vụ. D. thực hiện pháp luật.
- Câu 18. Hộ gia đình bà Lan làm nghề sản xuất bún tươi, còn gia đình bà Mai kinh doanh dịch vụ ăn uống. Cả hai hộ gia đình bị cơ quan chức năng xử phạt vì không có biện pháp xử lí nước thải gây ô nhiễm môi trường. Việc hai hộ gia đình bị xử phạt là thể hiện bình đẳng A. về quyền và nghĩa vụ. B. về trách nhiệm pháp lí. C. trong kinh doanh. D. trong lao động. Câu 19. Ông Quang tự tin nộp hồ sơ đăng kí thành lập doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng hóa vì ông đã căn cứ vào quy định của Luật doanh nghiệp về nội dung A. Mọi công dân có quyền kinh doanh bất cứ mặt hàng nào. B. Mọi công dân được phép kinh doanh trong những ngành nghề hợp pháp. C. Mọi công dân được phép tự do tuyệt đối về lựa chọn ngành nghề kinh doanh. D. Mọi công dân được phép kinh doanh bất cứ ngành nghề nào mà mình thích. Câu 20. Sau khi đứa con nhỏ nhất của mình vào học lớp 1 và sắp xếp ổn thỏa việc gia đình, chị Hồng tâm sự với chồng mình là anh Định về việc chị sẽ đi làm lại công việc chuyên môn trước đây. Anh Định không đồng ý vì muốn chị ở nhà chăm sóc bố mẹ chồng. Tranh cãi qua lại, anh Định tuyên bố nếu chị Hồng vẫn kiên quyết đi làm thì vợ chồng sẽ li hôn. Trong trường hợp này, chị Hồng cần phải làm gì? A. Li hôn với chồng rồi đi làm. B. Gửi đơn nhờ công an can thiệp. C. Không làm bất cứ việc gì trong nhà để phản đối. D. Thuyết phục chồng bằng quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình. Câu 21. Biết anh Pháp và anh Đức là người từ địa phương khác đến tìm việc làm, nên ông Mỹ là chủ một vườn cà phê lớn đã đến thuê 2 anh thu hoạch cà phê. Khi kí hợp đồng lao động, ông Mỹ lấy lí do hai anh không có bằng tốt nghiệp THPT và là người ngoại tỉnh nên trả lương thấp hơn so với những người lao động khác. Vậy anh Pháp và anh Đức phải làm gì để có công việc và mức lương phù hợp? A. Tố cáo với công an là ông Mỹ bóc lột lao động. B. Xúi giục người lao động đang làm cho ông Mỹ bỏ việc. C. Dùng bạo lực để ép ông Mỹ phải kí hợp đồng lao động theo ý của mình. D. Giải thích để ông Mỹ hiểu lý do của ông là không đúng với Luật lao động. Câu 22. Các dân tộc đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển là thể hiện quyền bình đẳng giữa các A. dân tộc.
- B. địa phương. C. thành phần dân cư. D. tầng lớp xã hội. Câu 23. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo ở Việt Nam có quyền hoạt động theo A. quy định của pháp luật. B. tín ngưỡng, tôn giáo đó. C. nhu cầu của các nhân. D. dẫn dắt của vị thủ lĩnh tinh thần. Câu 24. Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về chính trị thể hiện ở việc các dân tộc ở Việt Nam A. đều có quyền bầu cử riêng. B. đều được Nhà nước quan tâm đầu tư phát triển kinh tế. C. đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan Nhà nước. D. Chỉ dân tộc đa số mới có đại biểu của mình trong Quốc hội. Câu 25. Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau, người có tôn giáo hoặc không có tôn giáo đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ công dân, không phân biệt đối xử vì lí do tôn giáo là nói đến A. khái niệm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. B. nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. C. ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. D. chính sách về bình đẳng giữa các tôn giáo. Câu 26. Việc làm nào của công dân không đúng với quyền bình đẳng giữa các tôn giáo? A. Công dân có quyền theo hoặc không theo bất kì tôn giáo nào. B. Công dân có quyền từ bỏ tôn giáo này để theo tôn giáo khác. C. Chồng được quyền ép vợ từ bỏ tôn giáo riêng để theo tôn giáo của nhà chồng. D. Công dân có quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật. Câu 27. Bình đẳng giữa các dân tộc thể hiện ở việc phát huy điều gì? A. Truyền thống văn hóa tốt đẹp của các dân tộc. B. Chỉ riêng thành tựu văn hóa được công nhận là di sản thế giới. C. Chỉ tiêng thành tựu văn hóa có giá trị phục vụ du lịch. D. Bất cứ phong tục, tập quán nào của các dân tộc. Câu 28. Sau thời gian tìm hiểu, anh Minh và chị Lan quyết định kết hôn với nhau. Nhưng ông Thịnh là bố chị Lan kiên quyết phản đối vì ông cho rằng hai người không cùng tôn giáo mà sống chung với nhau sẽ không có hạnh phúc. Hành vi của ông Thịnh là biểu hiện A. sự quan tâm, lo lắng cho hạnh phúc của con gái.
- B. độc đoán, lạm dụng quyền làm cha mẹ. C. không tôn trọng người khác tôn giáo với mình. D. phân biệt đối xử vì lí do tôn giáo. Câu 29. Anh Thành đưa người yêu là chị Linh quen nhau từ thời đại học về ra mắt gia đình để xác định hôn nhân thì bị người thân cực lực phản đối với lí do chị Linh là người dân tộc thiểu số. Biết tin này, gia đình chị Linh vừa tức giận vừa tự ái liền ngăn cản tình yêu của hai anh chị. Thái độ của hai gia đình đã xâm phạm đến quyền A. tự do yêu đương. B. tự do kết hôn. C. bình đẳng giữa các công dân. D. bình đẳng giữa các dân tộc. Câu 30. Ông Pháo là một già làng có uy tín trong cộng đồng 6 dân tộc thiểu số sinh sống ở vùng núi cao Tây Bắc. Ông không chỉ là người làm ăn giỏi, ổn định kinh tế gia đình ở mức khá giả, mà còn sẵn lòng chia sẻ bí quyết, kỹ thuật, kinh nghiệm làm ăn, cho mượn vốn để hộ khó khăn thoát nghèo. Ông còn tham gia cùng với cán bộ tuyên truyền chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước đến với đồng bào nơi ông có ảnh hưởng .Với những việc làm đó, ông Pháo đã A. làm tốt quyền và nghĩa vụ của công dân. B. thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc. C. trở thành điển hình kinh tế giỏi. D. làm tốt công tác tuyên truyền. --- Hết ---
- ĐÁP ÁN 1. C 2. A 3. D 4. A 5. C 6. A 7. C 8. B 9. A 10. B 11. D 12. C 13. D 14. B 15. A 16. B 17. C 18. B 19. B 20. D 21. D 22. A 23. A 24. C 25. B 26. C 27. A 28. D 29. D 30. B