Đề thi Học kì I Môn GDCD 10 Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Học kì I Môn GDCD 10 Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_hoc_ki_i_mon_gdcd_10_nam_hoc_2021_2022_co_dap_an.pdf
Nội dung tài liệu: Đề thi Học kì I Môn GDCD 10 Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
- D. không cần đấu tranh vì không ảnh hưởng đến mình. Câu 11. Chất dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật và hiện tượng, tiêu biểu cho sự vật và hiện tượng đó, phân biệt nó với các A. yếu tố khác. B. đối tượng khác. C. sự vật và hiện tượng khác. D. sự vật và hiện tượng giống nó. Câu 12. Mọi sự vật và hiện tượng trong thế giới đều có mặt chất và mặt lượng A. tương đồng nhau. B. thống nhất với nhau. C. có một số điểm khác nhau. D. không hoàn toàn giống nhau. Câu 13. Đâu là điểm khác nhau giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất? A. Chất biến đổi nhanh hơn lượng. B. Cả chất và lượng biến đổi từ từ. C. Chất biến đổi trước hình thành lượng mới. D. Lượng biến đổi nhanh, chất biến đổi chậm. Câu 14. Sự biến đổi về lượng chỉ dẫn đến sự biến đổi về chất trong trường hợp nào sau đây? A. Lượng cân bằng, không biến đổi. B. Lượng biến đổi một cách đột ngột. C. Lượng biến đổi đến điểm nút. D. Lượng biến đổi trong giới hạn của độ. Câu 15. Khẳng định sai về mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng? A. Chất mới ra đời vẫn giữ nguyên lượng cũ. B. Không thể có chất tồn tại ngoài lượng và ngược lại. C. Chất và lượng là hai mặt thống nhất trong sự vật và hiện tượng. D. Chất và lượng đều là thuộc tính vốn có của sự vật và hiện tượng. Câu 16. Khi chất biến đổi đến một giới hạn nhất định, phá vỡ sự thống nhất giữa chất và lượng thì hiện tượng nào xảy ra?
- A. Lượng mới xuất hiện. B. Chất mới ra đời. C. Sự vật và hiện tượng phát triển. D. Sự thay đổi giữa sự vật mới và cũ. Câu 17. Khẳng định đúng về mối quan hệ lượng đổi dẫn đến chất đổi A. Môi hở răng lạnh. B. Góp gió thành bão. C. Đánh bùn sang ao. D. Mưa dầm thấm lâu. Câu 18. Khái niệm dùng để chỉ việc xoá bỏ sự tồn tại của sự vật, hiện tượng là A. phủ định. B. biện luận. C. phủ định siêu hình. D. phủ định biện chứng. Câu 19. Theo Triết học Mác Lênin, sự phủ định được diễn ra do sự can thiệp, sự tác động từ bên ngoài, cản trở hoặc xóa bỏ sự tồn tại và phát triển của sự vật, là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Mâu thuẫn. B. Mặt đối lập. C. Phủ định siêu hình. D. Phủ định biện chứng. Câu 20 Theo Triết học Mác Lênin, quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc của con người để tạo nên những hiểu biết về chúng,là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Nhận thức. B. Thực tiễn. C. Điểm nút. D. Vận động. Câu 21. Toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội được gọi là A. thực tế.
- B. sản xuất. C. sáng tạo. D. thực tiễn. Câu 22: Câu tục ngữ, thành ngữ nào sau đây không thể hiện vai trò của thực tiễn đối với nhận thức? A. Học đi đôi với hành. B. Ăn cây nào, rào cây ấy. C. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng. D. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. Câu 23. Nội dung nào dưới đây khẳng định vai trò của thực tiễn đối với nhận thức? A. Là đặc trưng của nhận thức. B. Là bản chất của nhận thức. C. Là động lực của nhận thức. D. Là biểu hiện của nhận thức. Câu 24. Xét đến cùng, mục đích của nhận thức là nhằm A. cải tạo hiện thực khách quan. B. trải nghiệm hiện thực khách quan. C. khám phá thế giới khách quan. D. kiểm tra thế giới khách quan. Câu 25. Hồ Chí Minh đã từng nói "Lí luận mà không liên hệ với thực tiễn là lí luận suông". Câu nói này thể hiện vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức? A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. B. Thực tiễn là động lực của nhận thức. C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý. Câu 26. Câu nào sau đây phù hợp với quan điểm của triết học về vai trò của thực tiễn đối với nhận thức? A. Học đi đôi với hành. B. Tiên học lễ, hậu học văn.
- C. Học, học nữa, học mãi. D. Tôn sư trọng đạo. Câu 27. Quan niệm nào sau đây khẳng định thực tiễn là động lực của nhận thức? A. Khôn ba năm, dại một giờ. B. Khôn ngoan đối đáp người ngoài. C. Có thực mới vực được đạo. D. Cái khó ló cái khôn. Câu 28. Gần đây, nhiều bệnh dịch mới xuất hiện. Vì vậy, con người phải tìm ra thuốc phòng và chữa bệnh mới, điều này thể hiện vai trò gì của thực tiễn đối với nhận thức? A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. B. Thực tiễn là động lực của nhận thức. C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý. Câu 29. Con người là chủ thể của lịch sử nên con người cần phải được A. quan tâm. B. chăm sóc. C. yêu thương. D. tôn trọng. Câu 30. Hiện nay, một số hộ nông dân sử dụng chất cấm trong chăn nuôi. Em đồng tình với ý kiến nào dưới đây? A. Việc làm này giúp người nông dân tăng năng suất lao động. B. Việc làm này giúp người nông dân rút ngắn thời gian chăn nuôi. C. Việc làm này đi ngược lại với mục tiêu phát triển của chủ nghĩa xã hội. D. Việc làm này giúp người dân mua được thực phẩm rẻ hơn. --- HẾT ---
- ĐÁP ÁN 1. A 2. B 3. A 4. C 5. B 6. D 7. A 8. B 9. A 10. C 11. C 12. B 13. D 14. C 15. A 16. B 17. B 18. A 19. C 20. A 21. D 22. B 23. C 24. A 25. C 26. A 27. D 28. B 29. D 30. C