Đề thi Học kì 1 - Môn Hóa Học 10 - Năm học 2013-2014
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Học kì 1 - Môn Hóa Học 10 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_thi_hoc_ki_1_mon_hoa_hoc_10_nam_hoc_2013_2014.doc
Nội dung tài liệu: Đề thi Học kì 1 - Môn Hóa Học 10 - Năm học 2013-2014
- TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ ĐỀ THI HỌC KỲ I - NĂM HỌC : 2013-2014 MÔN: HÓA HỌC 10 ( CƠ BẢN) Thời gian : 45 phút (không kể thời gian phát đề ) Mã đề : 004 Họ, tên học sinh .Số báo danh .. I.TRẮC NGHIỆM(3điểm) Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là: A. Proton và nơtron B. Electron, proton và nơtron C. Electron và proton D.Electron và nơtron Câu 2:Điện tích hạt nhân nguyên tử là: A. Số e của nguyên tử. B. Số e ở lớp ngoài cùng của nguyên tử. C. Số proton trong hạt nhân.D. Số nơtron trong hạt nhân. 19 Câu 3: Nguyên tử 9Y có cấu hình electron là: A.1s22s22p63s23p64s1 B.1s22s22p6 C.1s22s22p63s23p64s2 D.1s22s22p5 Câu 4:Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân? A. Lớp KB. Lớp L C. Lớp MD. Lớp N. Câu 5: Các nguyên tố trong BTH có số thứ tự chu kì bằng : A. Số hiệu nguyên tử B. Số lớp electron C. Số e lớp ngoài cùng D. Số e hóa trị Câu 6: Trong BTH , các nguyên tố thuộc nhóm nào sau đây có hóa trị cao nhất với oxi bằng 1? A. Nhóm VIA B. Nhóm IIA C. Nhóm IA D. Nhóm VIIA Câu 7: Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố trong BTH cho biết giá trị nào sau đây? A. Số e hóa trị B. Số p trong hạt nhân C. Số e trong nguyên tử D. Số p và số e Câu 8:Trong BTH , nguyên tố X có số thứ tự 12. Vậy X thuộc: A. Chu kì 3, nhóm IIA B. Chu kì 2, nhóm III C. Chu kì 3, nhóm II D. Chu kì 2, nhóm IIA Câu 9: Cho độ âm điện của H, O, F, Cl , Br, I lần lượt là: 2,2 ; 3,44; 3,98; 3,16; 2,96; 2,66. Liên kết trong phân tử HF, HBr, HI, H2O thuộc loại: A. Liên kết ion. B. Liên kết đôi C. Liên kết cộng hóa trị không cực. D.Liên kết cộng hóa trị có cực. Câu 10:Số oxi hoá của Mn trong các đơn chất,hợp chất và ion sau đây:Mn, MnO, MnCl4, MnO4 là: A. +2,-2,-4,+8 B. 0,+2,+4,+7 C. 0,-2,-4,-7 D. 0,+2,-4,-7 Câu 11: Sự oxi hóa là: A. Sự kết hợp của một chất với hiđro C. Sự tăng số oxi hóa của một chất B. Sự nhận electron của một chất D. Sự giảm số oxi hóa của một chất Câu 12: Vai trò của SO2 và H2S trong phản ứng : SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O là: A. SO2 là chất oxi hóa , H2S là chất khử B. SO2 là chất bị oxi hóa , H2S là chất bị khử C. SO2 là chất khử , H2S là chất oxi hóa D. Tất cả đều đúng II.TỰ LUẬN(7điểm) Câu 1:Oxit cao nhất của một nguyên tố R có công thức tổng quát là R2O5. Trong hợp chất của R với hiđro thì hiđro chiếm 17,65 % về khối lượng a) Xác định tên nguyên tố R(2điểm) b) Viết cấu hình electron và suy ra vị trí của R trong bảng tuần hoàn(2điểm) Câu 2(3điểm):Cân bằng phản ứng oxi hóa- khử sau theo phương pháp thăng bằng electron: Fe + HNO3(loãng) → Fe(NO3)3 + NO + H2O - Xác định số oxi hóa , chất oxi hóa , chất khử (giải thích) - Viết các quá trình oxi hóa , quá trình khử
- - Cân bằng phương trình phản ứng Cho biết NTK của các nguyên tố như sau:H=1, C= 12 , N =14 ,O =16 ,S = 32 , Cl = 35,5 , P= 31 ( Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn) ... HẾT .