Đề minh họa Đề Kiểm tra Môn Lịch Sử Lớp 10, 11, 12 Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề minh họa Đề Kiểm tra Môn Lịch Sử Lớp 10, 11, 12 Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_minh_hoa_de_kiem_tra_mon_lich_su_lop_10_11_12_nam_hoc_202.pdf
Nội dung tài liệu: Đề minh họa Đề Kiểm tra Môn Lịch Sử Lớp 10, 11, 12 Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
- A. Nhà Tần. B. Nhà Hán. C. Nhà Minh. D. Nhà Đường. Câu 14. Chức quan nào được các hoàng đế nhà Đường thời phong kiến Trung Quốc đặt thêm để trấn ải các miền biên cương? A. Thừa tướng. B. Tiết độ sứ. C. Thái úy. D. Quan võ. Câu 15. Bốn phát minh quan trọng nào của Trung Quốc thời phong kiến có đóng góp to lớn cho nền văn minh nhân loại? A. Giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng. B. Kĩ thuật in, đóng thuyền, thuốc súng, giấy. C. Giấy, kĩ thuật in, thuốc súng, luyện kim. D. Thuốc súng, giấy, kĩ thuật in, làm gốm. Câu 16. Chính sách lấy ruộng đất công, ruộng đất hoang chia cho nông dân dưới thời Đường được gọi là chế độ gì? A. Quân điền. B. Lộc điền. C. Phát canh. D. Tô, dung, điệu. *Thông hiểu: Câu 17. Quá trình chuyển biến nào được coi là bước nhảy vọt lần thứ hai trong quá trình tiến hóa của loài người? A. Từ người tối cổ thành người tinh khôn. B. Tự vượn cổ thành người tối cổ. C. Từ vượn cổ thành người tinh khôn. D. Từ thời đá cũ sang thời đại kim khí. Câu 18. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa sự ra đời các công cụ lao động bằng kim loại? A. Nguyên tắc công bằng và bình đẳng được đề cao. B. Tư hữu xuất hiện. C. Quan hệ cộng đồng bị phá vỡ. D. Gia đình phụ hệ thay thế cho gia đình mẫu hệ. Câu 19. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự tan rã của xã hội nguyên thủy? A. Tư hữu xuất hiện, xã hội phân chia giai cấp.
- B. Trình độ hiểu biết của con người ngày càng cao. C. Sự xung đột liên tục giữa các bộ lạc. D. Nguyên tắc vàng được xác lập. Câu 20. Nguyên nhân nào sau đây dẫn tới sự ra đời sớm của các quốc gia cổ đại phương Đông? A. Nhu cầu trị thủy và chống ngoại xâm. B. Cùng chế tạo công cụ lao động. C. Sự gắn kết để săn bắt, hái lượm. D. Để phát triển kinh tế. Câu 21. Ý nào sau đây phán ánh không đúng đặc điểm của nô lệ ở phương Đông cổ đại? A. Được coi là “công cụ biết nói”. B. Là các tù binh chiến tranh. C. Chuyên làm việc nặng nhọc. D. Không phải là lực lượng sản xuất chính. Câu 22. Cư dân cổ đại phương Đông sáng tạo ra nông lịch xuất phát từ nhu cầu nào sau đây? A. Sản xuất nông nghiệp. B. Sản xuất thủ công nghiệp. C. Nghiên cứu khoa học. D. Quản lí đất nước. Câu 23. Các nước cổ đại phương Tây không thể hình thành các quốc gia rộng lớn là vì lí do nào sau đây? A. Đồng bằng nhỏ hẹp và bị chia cắt. B. Các quốc gia đều tiếp giáp với biển. C. Có nhiều dòng sông lớn cắt ngang. D. Không có các cao nguyên. Câu 24. Lí do nào dẫn đến thời cổ đại Hi Lạp – Rôma, những hiểu biết khoa học mới thực sự trở thành khoa học? A. Tính chính xác và giá trị khái quát hóa cao. B. Đặt nền móng cho khoa học phương Đông cổ đại. C. Tạo điều kiện cho kinh tế phát triển. D. Hỗ trợ đắc lực cho lĩnh vực kiến trúc. Câu 25. Việc tìm thấy những đồng tiền cổ nhất thế giới của người Hi Lạp và Rô ma cổ đại đã thể hiện ý nghĩa nào sau đây? A. Hoạt động thương mại và lưu thông tiền tệ phát triển. B. Nghề đúc tiền rất phát triển ở châu Á và châu Phi. C. Thị quốc hình thành và phát triển rộng lớn.
- D. Đô thị phát triển với hoạt động buôn bán. Câu 26. Nhà Thanh không thực hiện chính sách nào sau đây? A. Áp bức dân tộc. B. Phong vương, phong tước. C. Bế quan tỏa cảng. D. Khuyến khích khẩn hoang. Câu 27. Sau khi thành lập, nhà Đường ở Trung Quốc đã thực hiện nhiều biện pháp tăng cường bộ máy cai trị, ngoại trừ: A. Nâng cao quyền lực tuyệt đối của Hoàng đế. B. Cử người thân tín cai quản địa phương. C. Xóa bỏ chế độ thi cử để tuyển chọn quan lại. D. Cử các công thần giữ chức Tiết độ sứ. Câu 28. Nho giáo trở thành hệ tư tưởng thống trị trong xã hội phong kiến Trung Quốc vì lí do nào sau đây? A. Trở thành công cụ sắc bén phục vụ cho nhà nước phong kiến tập quyền. B. Phù hợp với tư tưởng, đạo đức, truyền thống của người Phương Đông. C. Nội dung tư tưởng có tính tiến bộ, nhân văn. D. Có tác dụng giáo dục đạo đức con người. PHẦN TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu 1. (2 điểm) Văn hóa cổ đại Hi Lạp – Rôma đã đạt được những thành tựu nổi bật nào? Tại sao thời cổ đại, văn hóa Hi Lạp – Rôma có thể phát triển được như thế? Câu 2. (1 điểm) Anh/chị hãy đánh giá ảnh hưởng của chính sách áp bức dân tộc của triều Thanh đối với sự phát triển của lịch sử Trung Quốc? BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ MINH HỌA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2020 - 2021
- Môn: Lịch sử. Lớp 10 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án A B C A C A B B C A A C A B Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án A A A A A A A A A A A B C A * Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu Nội dung hỏi Câu 1 Văn hóa cổ đại Hi Lạp – Rôma đã đạt được những thành tựu nổi bật nào? Tại sao thời cổ đại, văn hóa Hi Lạp – Rôma có (2 thể phát triển được như thế? điểm) Văn hóa cổ đại Hi Lạp – Rôma đã đạt được những thành tựu nổi bật nào? *Lịch và chữ viết: - Lịch: + Người Hi Lạp có hiểu biết chính xác hơn về Trái Đất và hệ Mặt Trời. + Một năm có 365 ngày và 1/4, một tháng có 30 và 31 ngày, riêng tháng Hai có 28 ngày. - Chữ viết: + Nhu cầu đáp ứng với trình độ phát triển của nền kinh tế và phù hợp với cuộc sống bôn ba trên biển -> chữ viết ra đời. + Gồm các kí hiệu đơn giản và khả năng ghép chữ linh hoạt. + Sáng tạo ra hệ thống chữ cái gồm 26 chữ và hệ chữ số La Mã -> là một cống hiến lớn lao cho nền văn minh nhân loại. *Khoa học: - Toán học: để lại những định lí, định đề có giá trị khái quát hóa cao. *Văn học: Xuất hiện các nhà văn có tên tuổi và những tác phẩm vẫn còn nguyên giá trị độc đáo cho đến nay: Iliat và Ô-đi- xê *Nghệ thuật: để lại nhiểu tượng và đền đài đạt tới trình độ tuyệt mĩ: tượng nữ thần Atêna, thần Vệ nữ Milô Tại sao thời cổ đại, văn hóa Hi Lạp – Rôma có thể phát triển được như thế?
- - Ra đời sau nên được kế thừa và phát huy những thành tựu của phương Đông cổ đại. - Nền kinh tế công – thương nghiệp phát triển -Thể chế dân chủ, sự tiếp xúc với biển Câu 2 Anh/chị hãy đánh giá ảnh hưởng của chính sách áp bức dân tộc của triều Thanh đối với sự phát triển của lịch sử Trung (1 Quốc? điểm) -Nhà Thanh thi hành chính sách áp bức dân tộc: buộc người Trung Quốc phải theo phong tục của người Mãn - Mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt. - Bùng nổ các cuộc khởi nghĩa nông dân. - Làm cho nhà Thanh suy yếu dần. -> Sự suy sụp của chế độ phong kiến Trung Quốc. Tạo điều kiện cho tư bản phương Tây xâm lược. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021 ĐỀ MINH HỌA Môn: LỊCH SỬ, Lớp 10, Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian phát đề Họ và tên học sinh: ... Mã số học sinh: . PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng kĩ thuật chế tác công cụ đá của Người tối cổ? A. Ghè một mặt. B. Ghè hai mặt. C. Mài nhẵn. D. Ghè sắc nhọn. Câu 2. Tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng với nhau và có một nguồn gốc tổ tiên xa xôi được gọi là gì? A. Bầy người nguyên thủy. B. Thị tộc. C. Bộ lạc. D. Công xã. Câu 3. Nguyên liệu dùng để viết của người Ai Cập cổ đại là gì? A. Đất sét. B. Xương thú. C. Thẻ tre.
- D. Vỏ cây papirút. Câu 4. Điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Tây thuận lợi cho những hoạt động kinh tế nào sau đây? A. Thủ công nghiệp và thương nghiệp. B. Nông nghiệp và chăn nuôi. C. Nông nghiệp và dịch vụ. D. Khai thác lâm sản và chăn nuôi. Câu 5. Bốn phát minh: giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng là những cống hiến của quốc gia nào cho nền văn minh thế giới? A. Ai Cập. B. Lưỡng Hà. C. Ấn Độ. D. Trung Quốc. Câu 6. Vào thế kỉ XIV, dưới thời kì vương triều nào sau đây, kinh đô của Ấn Độ đã trở thành “một trong những thành phố lớn nhất thế giới”? A. Gúp-ta (319 – 606). B. Hác-sa (606 – 647). C. Hồi giáo Đê-li (1206 – 1526). D. Mô-gôn (1526 – 1707). Câu 7. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chính sách của vương triều Mô-gôn (1526 – 1707) dưới thời vua A-cơ-ba? A. Áp đặt Hồi giáo vào cư dân theo Phật giáo và Hinđu giáo. B. Tự dành cho mình những ưu tiên về ruộng đất, địa vị chính trị. C. Những người không theo đạo Hồi, phải nộp “thuế ngoại đạo”. D. Xây dựng khối hòa hợp dân tộc, hạn chế sự phân biệt sắc tộc, tôn giáo. Câu 8. Đến những thế kỉ đầu công nguyên, cư dân Đông Nam Á đã biết sử dụng công cụ kim loại nào sau đây? A. Đồng. B. Sắt. C. Vàng. D. Thiếc. Câu 9. Đến cuối thế kỉ XIII, vương triều nào sau đây đã thống nhất In-đô-nê-xi-a? A. Su-ma-tơ-ra. B. Gia-va. C. Lan Xang. D. Mô-giô-pa-hít. Câu 10. Công trình kiến trúc Phật giáo nào sau đây là của Vương quốc Lào thời phong kiến? A. Đền tháp Bô-rô-bu-đua. B. Chùa Vàng. C. Thạt Luổng. D. Ăng-co Vát.
- Câu 11. Đến thế kỉ XII, tôn giáo nào đã có ảnh hưởng lớn đến Vương quốc Campuchia? A. Thiên chúa giáo. B. Hin-đu giáo. C. Hồi giáo. D. Phật giáo Đại thừa. Câu 12. Đơn vị chính trị và kinh tế cơ bản của thời kì phong kiến phân quyền ở Tây Âu là gì? A. Thành thị. B. Lãnh địa. C. Thương hội. D. Phường hội. Câu 13. Cư dân chủ yếu của thành thị trung đại ở Tây Âu gồm những lực lượng nào sau đây? A. Nông dân và thợ thủ công. B. Thợ thủ công và thương nhân. C. Thương nhân và nông dân. D. Nông dân và bình dân thành thị. Câu 14. Nhà thám hiểm nào đã thực hiện chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới bằng đường biển từ năm 1519 đến năm 1522? A. Đi-a-xơ. B. Cô-lôm-bô. C. Va-xcô đơ Ga-ma. D. Ma-gien-lan. Câu 15. Quốc gia nào sau đây là quê hương của phong trào Văn hóa Phục hưng? A. Pháp. B. Anh. C. I-ta-li-a. D. Đức. Câu 16. Một trong hai giai cấp cơ bản của xã hội phong kiến phương Đông là gì? A. Chủ nô. B. Nô lệ. C. Bình dân thành thị. D. Nông dân lĩnh canh. Câu 17. Ngành kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông là gì? A. Thủ công nghiệp. B. Thương nghiệp. C. Công thương nghiệp. D. Nông nghiệp. Câu 18. Trong các quốc gia cổ đại Hy Lạp và Rô-ma, lực lượng nào là lao động chính làm ra nhiều của cải nhất cho xã hội? A. Chủ nô. B. Nô lệ. C. Nông dân.
- D. Quý tộc. Câu 19. Chế độ phong kiến Trung Quốc đạt đến đỉnh cao ở triều đại nào sau đây? A. Tần (221TCN – 206 TCN) B. Hán (206 TCN – 220) C. Đường (618 – 907) D. Minh (1368 – 1644) Câu 20. Văn hóa truyền thống Ấn Độ được định hình và phát triển dưới thời kì vương triều nào sau đây? A. Gúp-ta (319 – 606). B. Hác-sa (606 – 647). C. Đê-li (1206 – 1526) D. Mô-gôn (1526 – 1707) Câu 21. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng biểu hiện phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á từ khoảng nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVIII? A. Xây dựng được một nền văn hóa riêng và đóng góp vào kho tàng văn hóa nhân loại. B. Đánh bại cuộc xâm lược của các nước tư bản phương Tây. C. Kinh tế phát triển thịnh vượng, buôn bán với nhiều nước trên thế giới. D. Xuất hiện nhiều quốc gia hùng mạnh ở In-đô-nê-xi-a, bán đảo Đông Dương. Câu 22. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những nét nổi bật của văn hóa các quốc gia phong kiến Đông Nam Á? A. Tiếp thu có chọn lọc văn hóa Ấn Độ. B. Nền văn hóa hoàn toàn mang tính bản địa. C. Tiếp thu có chọn lọc văn minh phương Tây. D. Thể hiện rõ nét sự giao thoa văn hóa Đông – Tây. Câu 23. Nét nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Vương quốc Lan Xang ở các thế kỉ XV – XVII là gì? A. Là vương quốc ham chiến trận nhất khu vực Đông Nam Á. B. Đẩy mạnh giao thương với các nước phương Tây. C. Chú ý giữ quan hệ hòa hiếu với các nước láng giềng. D. Chỉ giao thương buôn bán với Ấn Độ và Campuchia. Câu 24. Ăng-co Vát và Ăng-co Thom là quần thể kiến trúc phản ánh những tôn giáo nào của vương quốc Campuchia? A. Hinđu giáo và Phật giáo. B. Hồi giáo và Nho giáo C. Đạo giáo và Thiên chúa giáo. D. Thiên chúa giáo và Hồi giáo. Câu 25. Nét nổi bật trong hoạt động kinh tế của lãnh địa phong kiến ở Tây Âu là gì? A. Sản xuất nông nghiệp là chính. B. Giao thương, buôn bán phát triển. C. Sản xuất thủ công nghiệp là chính. D. Đóng kín, tự cung tự cấp.
- Câu 26. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện các thành thị trung đại ở Tây Âu? A. Thủ công nghiệp diễn ra quá trình chuyên môn hóa. B. Sự phát triển của sản xuất nông nghiệp trong lãnh địa. C. Đời sống vật chất của nông nô trong lãnh địa được cải thiện. D. Nông nô được giải phóng, họ đến thành thị để sản xuất nông nghiệp. Câu 27. Yếu tố nào dưới đây đã tạo tiền đề cho các cuộc phát kiến địa lí cuối thế kỉ XV đầu thế kỉ XVI? A. Sự trưởng thành của giai cấp tư sản ở châu Âu. B. Khoa học – kĩ thuật có những bước tiến quan trọng. C. Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ. D. Nhu cầu thị trường, thuộc địa trở nên cấp thiết. Câu 28. Hoạt động kinh tế chủ đạo trong các thành thị trung đại ở Tây Âu là gì? A. Thủ công nghiệp và thương nghiệp. B. Nông nghiệp và thủ công nghiệp. C. Nông nghiệp và thương nghiệp. D. Thủ công nghiệp và chăn nuôi. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1. (1,5 điểm) Phân tích những biểu hiện phát triển thịnh đạt của Vương quốc Campuchia thời Ăng-co. Theo em, quần thể kiến trúc Ăng-co Vát và Ăng-co Thom có giá trị gì đối với sự phát triển của đất nước Campuchia ngày nay? Câu 2. (1,5 điểm) Phân tích nguyên nhân, điều kiện và đánh giá tác động tích cực của các cuộc phát kiến lớn về địa lí cuối thế kỉ XV đầu thế kỉ XVI? BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ MINH HỌA ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn : LỊCH SỬ. Lớp 10. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án A C D A D C D B D C D B B D Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án C D D B C A B A C A D A B A * Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.
- II. PHẦN TỰ LUẬN Câu hỏi Nội dung * Phân tích biểu hiện sự phát triển thịnh đạt của Vương quốc Campuchia thời Ăng-co - Ăng-co là tên kinh đô – được đặt tên cho thời kì dài nhất, phát triển nhất của đất nước Campuchia thời phong kiến (802 – 1432) - Dưới thời Ăng-co: + Kinh tế phát triển, nông nghiệp là ngành kinh tế chính. Hoạt động đánh bắt cá ở Biển Hồ; khai thác lâm sản quý; thủ công nghiệp phát triển, đặc biệt là nghề làm đồ trang sức, chạm khắc đá, phù điêu đền tháp + Lãnh thổ được mở rộng. Campuchia trở thành một trong những vương quốc mạnh và ham chiến trận nhất Đông Nam Á + Văn hóa phát triển, đặc biệt là kiến trúc, điêu khắc – nổi tiếng nhất là quần thể kiến trúc Hin đu giáo và Phật giáo: Ăng- Câu 1 co Vát và Ăng-co Thom. (1,5 * Đánh giá giá trị của quần thể kiến trúc Ăng-co Vát và Ăng-co Thom đối với sự phát triển của đất nước Campuchia ngày điểm) nay. - Giá trị lịch sử, văn hóa: Quần thể kiến trúc Ăng-co Vát và Ăng-co Thom là biểu tượng của lịch sử, văn hóa của đất nước Campuchia, Quốc kì Capuchia có in hình Ăng-co Vát. Đây là những công trình kiến trúc phản ánh một thời kì lịch sử huy hoàng của đất nước, phản ánh đặc trưng tôn giáo, tín ngưỡng của nhân dân (Hinđu, Phật giáo ), đồng thời cũng cho thấy khả năng sáng tạo của các nghệ nhân Campuchia - Giá trị kinh tế: Quần thể kiến trúc Ăng-co Vát và Ăng-co Thom là nơi thu hút khách du lịch trên thế giới, đóng góp cho sự tăng trưởng kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân và quảng bá hình ảnh đất nước Campuchia. Phân tích nguyên nhân, điều kiện của các phát kiến lớn về địa lí - Sự phát triển nhanh chóng của lực lượng sản xuất dẫn đến nhu cầu về hương liệu, vàng bạc, thị trường ngày một tăng - Con đường giao lưu, buôn bán qua Tây Á và Địa Trung Hải bị người Ả-rập độc chiếm. - Chính quyền phong kiến ủng hộ phát kiến địa lí - Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha là những nước tiên phong trong phát kiến Câu 2 địa lí. (1,5 - Khoa học – kĩ thuật có những bước tiến quan trọng: vẽ được hải đồ; có la bàn, đóng được tàu có bánh lái và hệ thống điểm) buồn lớn (tàu Ca-ra-ven) * Đánh giá tác động tích cực của các phát kiến lớn về địa lí - Phát kiến địa lí đã mở ra bước tiến mới trong tiến trình phát triển của lịch sử nhân loại: khẳng định trái đất hình cầu; mở ra những con đường mới, vùng đất mới, dân tộc mới, kiến thức mới, thúc đẩy sự giao lưu văn hóa giữa các châu lục; mở rộng thị trường thế giới - Thúc đẩy quá trình khủng hoảng, tan rã của quan hệ phong kiến và sự ra đời của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II, NĂM HỌC: 2020 - 2021 ĐỀ MINH HỌA Môn thi: Lịch sử - Lớp: 10 Thời gian làm bài: 45 phút Không tính thời gian phát đề Họ và tên học sinh: ... Mã số học sinh: . I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1 (NB). Quốc gia Văn Lang – Âu Lạc hình thành dựa trên cơ sở văn hóa nào sau đây? A. Sa Huỳnh. B. Phùng Nguyên. C. Đông Sơn. D. Óc Eo. Câu 2 (NB). Sau khi chiếm được Âu Lạc, nhà Triệu chia nước ta thành hai quận nào? A. Giao Chỉ và Cửu Chân. B. Cửu Chân và Nhật Nam. C. Nhật Nam và Giao Chỉ. D. Giao Chỉ và Nam Việt. Câu 3 (NB). Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 mở ra thời đại nào cho dân tộc Việt Nam? A. Thời kì phát triển của chế độ phong kiến. B. Độc lập, tự chủ lâu dài. C. Chế độ phong kiến suy yếu. D. Nhân dân lao động lên nắm quyền. Câu 4 (NB). Nhà nước phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ X – XV được xây dựng theo thể chế nào? A. Dân chủ chủ nô. B. Chế độ Cộng hòa. C. Quân chủ lập hiến.