Đề Kiểm tra số 1 Môn Địa Lí Lớp 12
Bạn đang xem tài liệu "Đề Kiểm tra số 1 Môn Địa Lí Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_so_1_mon_dia_li_lop_12.doc
Nội dung tài liệu: Đề Kiểm tra số 1 Môn Địa Lí Lớp 12
- Câu 19. Đây là biện pháp quan trọng nhất để có thể vừa tăng sản lượng thuỷ sản vừa bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản: A. tăng cường và hiện đại hoá các phương tiện đánh bắt. B. đẩy mạnh phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến. C. hiện đại hoá các phương tiện tăng cường đánh bắt xa bờ. D. tăng cường đánh bắt, phát triển nuôi trồng và chế biến. Câu 20. Vườn quốc gia Cúc Phương thuộc tỉnh: A. Lâm Đồng. B. Đồng Nai. C. Ninh Bình. D. Thừa Thiên - Huế. Câu 21. Nước ta có mấy ngư trường trọng điểm? A. 4 B. 3. C. 6. D. 5 Câu 22. Năng suất lao động trong ngành đánh bắt thuỷ sản còn thấp, do A. phương thiện đánh bắt còn lạc hậu, chậm đổi mới. B. người dân thiếu kinh nghiệm đánh bắt. C. nguồn lợi cá đang bị suy thoái. D. nhiều thiên tai. Câu 23. So với đồng bằng sông Hồng thuận lợi cơ bản trong việc phát triển ngành đánh bắt thuỷ sản ở đồng bằng sông Cửu Long là A. có nguồn thuỷ sản rất phong phú. B. có một mùa lũ trong năm. C. người dân có kinh nghiệm trong đánh bắt. D. công nghiệp chế biến phát triển. Câu 24.Vùng có nghề nuôi tôm phát triển mạnh nhất nước ta là A.Đồng bằng sông Cửu Long. B. Bắc Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D .Nam Trung Bộ. Câu 25.Tỉnh dẫn đầu cả nước về khai thác thuỷ sản hiện nay là: A. Cà Mau. B. Bà Rịa – Vũng Tàu. C. Ninh Thuận. D. Kiên Giang. Câu 26. Ngư trường cực Nam Trung Bộ gồm các tỉnh: A. Quảng Ninh – Hải Phòng. B. Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa - Vũng Tàu. C. Cà Mau – Kiên Giang. D. Hoàng Sa – Trường Sa. Câu 27. Dựa vào biểu đồ: Sản lượng thủy sản nước ta qua các năm (Atlat Địa lí Việt Nam trang 20) cho biết tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng nước ta năm 2007 trong tổng sản lượng thủy sản nước ta là: A. 2123,3 %. B. 2047,5 %. C. 50,58 %. C. 49,42 % Câu 28: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của tỉnh Kiên Giang lần lượt là: A. 315157 tấn và 263914 tấn. B. 200000 tấn và 5000 tấn. C. 200000 tấn và 85000 tấn. C. 315157 tấn và 85000 tấn. Câu 29. Ngư trường trọng điểm số 1 của nước ta là A. Quảng Ninh - Hải Phòng. B. Hoàng Sa - Trường Sa. C. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu. D. Cà Mau- Kiên Giang. Câu 30. Ở nước ta, việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt vì A. số lượng lao động cần giải quyết việc làm hằng năm cao hơn số việc làm mới. B. nước ta có nguồn lao động dồi dào trong khi nền kinh tế còn chậm phát triển. C. nước ta có nguồn lao động dồi dào trong khi chất lượng lao động chưa cao. D. tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm trên cả nước còn rất lớn.