Đề Kiểm tra Học kì 1 môn Sinh Học 11 Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

docx 4 trang anhmy 12/09/2025 290
Bạn đang xem tài liệu "Đề Kiểm tra Học kì 1 môn Sinh Học 11 Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_sinh_hoc_11_nam_hoc_2021_2022_co_da.docx

Nội dung tài liệu: Đề Kiểm tra Học kì 1 môn Sinh Học 11 Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. B. Số lượng tế bào lông hút lớn. C. Số lượng rễ bên nhiều D. Sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan toả. Câu 21. Các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp. A. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống B. Bón phân, tưới nước hợp lí. C. Bón phân, tưới nước hợp lý, thực hiện kỹ thuật chăm sóc phù hợp với loài, giống cây trồng có cường độ quang hợp cao. D. Đầu tư thời gian- kinh phí để chăm sóc. Câu 22. Nhiệt độ môi trường cao ức chế quá trình hô hấp vì: A. Nó làm đông đặc tế bào chất. B. Tế bào bị huỷ hoại. C. Nó thúc đẩy quá trình lên men. D. Các enzim oxi hoá khử bị biến tính. Câu 23. Điều nào sau đây là không đúng khi nói tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa là tiêu hóa ngoại bào. A. Quá trình biến đổi thức ăn xảy ra ở ống tiêu hóa và ở cả trong tế bào thì mới tạo đủ năng lượng. B. Quá trình biến đổi thức ăn xảy ra ở ống tiêu hóa (không xảy ra bên trong tế bào). C. Thức ăn trong ống tiêu hóa theo 1 chiều. D. Khi qua ống tiêu hóa thức ăn được biến đổi cơ học và hóa học. Câu 24. Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào? A. Dạ cỏ —> Dạ múi khế —> Dạ tổ ong —> Dạ lá sách. B. Dạ cỏ —> Dạ múi khế —> Dạ lá sách —> Dạ tổ ong. C. Dạ cỏ —> Dạ tổ ong —> Dạ lá sách —> Dạ múi khế. D. Dạ cỏ —> Dạ lá lách —> Dạ tổ ong —> Dạ múi khế. Câu 25. Bào quan thực hiện chức năng hô hấp là A. Ti thể. B. Lạp thể C. Mạng lưới nội chất. D. Không bào. Câu 26. Không nên tưới cây vào buổi trưa nắng gắt vì: I. Làm thay đổi nhiệt độ đột ngột theo hướng bất lợi cho cây II. Giọt nước đọng trên lá sau khi tưới, trở thành thấu kính hội tụ, hấp thụ ánh sáng và đốt nóng lá, làm lá héo. III. Lúc này khí khổng đang đóng, dù được tưới nước cây vẫn không hút được nước IV. Đất nóng, tưới nước sẽ bốc hơi nóng, làm héo lá. A. II, III, IV B. I, II, IV C. II, IV D. II, III Câu 27. Điều kiện xảy ra quá trình hô hấp sáng ở thực vật C3 là: A. Ánh sáng thấp, nhiều CO2, cạn kiệt O2. B. Ánh sáng cao, cạn kiệt CO2, nhiều O2 tích luỹ. C. Ánh sáng thấp, cạn kiệt CO2, nhiều O2 tích luỹ. D. Ánh sáng cao, nhiều CO2, nhiều O2 tích luỹ. Câu 28. Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ lá sách diễn ra như thế nào? A. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại. B. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn. C. Tiết pépin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ. D. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ. Câu 29. Các bộ phận trong ống tiêu hóa của người diễn ra cả tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học là: A. Miệng, dạ dày, ruột non. B. Thực quản, dạ dày, ruột non. C. Miệng, thực quản, dạ dày D. Dạ dày, ruột non, ruột già. Trang 3/4 - Mã đề 157
  2. Câu 30. Sự hấp thụ ion khoáng của tế bào lông hút theo cơ chế A. Cần tiêu tốn năng lượng. B. Thụ động và chủ động C. Nhờ các bơm ion. D. Thẩm thấu. Câu 31. Vai trò điều tiết của nitơ thể hiện: A. Thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim B. Cấu tạo: protêin, axít nuclêic, diệp lục. C. Thành phần của enzim, hoocmôn D. Thành phần của xitôcrôm, tổng hợp diệp lục Câu 32. Thú ăn thực vật thường phải ăn số lượng thức ăn rất lớn vì: A. Cơ thể động vật ăn thực vật thường lớn, dạ dày to. B. Thành phần thức ăn chủ yếu là xenlulô khó tiêu hóa. C. Thức ăn nghèo chất dinh dưỡng, nhiều các vitamin D. Thức ăn ngheo chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa nên phải ăn số lượng thức ăn lớn mới đáp ứng được nhu cầu cơ thể. Câu 33. Sự mở khí khổng ngoài vai trò thoát hơi nước cho cây, còn có ý nghĩa A. Giúp lá dễ hấp thu ion khoáng từ rễ đưa lên. B. Tạo lực vận chuyển chất hữu cơ từ lá đến các cơ quan khác C. Để khí oxi khuếch tán từ không khí vào lá. D. Giúp lá nhận CO2 để quang hợp. Câu 34. Quang hợp quyết định bao nhiêu phần trăm năng suất của cây trồng? A. Quang hợp quyết định 90 – 95% năng suất của cây trồng. B. Quang hợp quyết định 80 – 85% năng suất của cây trồng. C. Quang hợp quyết định 70 – 75% năng suất của cây trồng. D. Quang hợp quyết định 60 – 65% năng suất của cây trồng. Câu 35. Nguyên liệu cần cho pha tối của quang hợp là A. CO2, ATP, NADPH B. ATP, NADPH. C. CO2, ATP, NADP+. D. ATP, NADPH, O2. Câu 36. Tại sao tăng diện tích lá lại làm tăng năng suất cây trồng? A. Diện tích lá được tăng lên sẽ kích thích cây sinh trưởng B. Ở một số loài cây, lá là cơ quan có giá trị kinh tế. C. Làm tăng cường độ quang hợp và tăng hiệu suất quang hợp của cây trồng. D. Làm cây sản sinh ra một số enzim xúc tác làm tăng cường độ quang hợp. Câu 37. Tiêu hóa là: A. Quá trình biến đổi chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. B. Quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng cho cơ thể. C. Quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng từ thức ăn cho cơ thể. D. Quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể. Câu 38. Đạm sinh học là gì ? A. Đạm được cố định tư nitơ khí quyển,nhờ sự có mặt của vi khuẩn kị khí có khả năng cố định đạm B. Loại đạm có giá trị sinh học,cây có thể sử dụng dễ dàng. C. Lượng đạm chứa trong các xác chết của động vật,thực vật D. Lượng đạm chứa trong các hợp chất sinh học Câu 39. Thực vật có thân mọng nước thuộc nhóm A. Tảo. B. Thực vật C4. C. Thực vật C3. D. Thực vật CAM. Câu 40. Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là: A. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. B. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. C. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. D. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh. ------------- HẾT ------------- Trang 4/4 - Mã đề 157