Đề Kiểm tra Học kì 1 môn Ngữ Văn 12 Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề Kiểm tra Học kì 1 môn Ngữ Văn 12 Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_ngu_van_12_nam_hoc_2021_2022_co_dap.docx
Nội dung tài liệu: Đề Kiểm tra Học kì 1 môn Ngữ Văn 12 Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
- Trường THPT TRẦN PHÚ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2021 - 2022 Tổ Ngữ Văn ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Ngữ văn, lớp 12 (Đáp án và hướng dẫn chấm gồm 4 trang) Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3,0 1 Phương thức biểu đạt chính: nghị luận 0,75 Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời chính xác như đáp án: 0,75 điểm. - Học sinh không trả lời đúng phương thức “nghị luận”: không cho điểm 2 Hướng dẫn chấm: 0,75 Năng lượng này tạo cho người ta một ấn tượng và ấn tượng này lại được chuyển tiếp qua vô số người mà anh ấy hoặc cô ấy sẽ gặp sau đó. Dấu ấn này có hiệu ứng khuếch đại lên. Và cuối cùng những ấn tượng tốt đẹp ấy lại quay trở về với bạn. - Trả lời như đáp án: 0,75 điểm. - Học sinh trả lời được 1 trong 2 ý: 0,5 điểm. 3 Hướng dẫn chấm: 1,0 - Sức mạnh của sự tử tế là tạo ra một năng lượng tích cực và có sức lan tỏa lớn; khi chúng ta biết đối xử tử tế với mọi người cũng là lúc chúng ta nhận được sự tử tế từ xã hội; tử tế sẽ khiến cho các mối quan hệ của chúng ta trở nên tốt đẹp hơn. - Trả lời như đáp án: 1,0 điểm. - Học sinh trả lời được 1 trong 2 ý: 0,5 điểm. 4 Học sinh rút ra bài học có ý nghĩa nhất đối với bản thân. Có thể theo gợi ý sau: 0,5 - Cần phải sống tử tế Hướng dẫn chấm: - Học sinh trình bày thuyết phục: 0,5 điểm. - Học sinh trình bày chưa thuyết phục: 0,25 điểm. II LÀM VĂN 7,0 1 Viết đoạn văn 2,0 a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn 0,25 Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng - phân - hợp, móc xích hoặc song hành. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,25
- Sự cần thiết của việc lắng nghe để thấu hiểu. c. Triển khai vấn đề nghị luận 0,75 Học sinh có thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ: - Sự chân thành là gì? - Biểu hiện của sự chân thành trong cuộc sống như thế nào? - Vì sao cần phải có sự chân thành? - Cần làm gì để có được sự chân thành? - Phê phán những người sống không có sự chân thành - Cần thể hiện sự chân thành ngay từ hôm nay. Hướng dẫn chấm: - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữ lí lẽ và dẫn chứng (0,75 điểm). - Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0,5 điểm). - Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp (0,25 điểm). Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: - Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về hiện tượng đời sống; có sáng tạo trong viết câu, dựng đoạn làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. 2 Cảm nhận về đọan thơ 5,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25 Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,5 Hướng dẫn chấm: - Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm. - Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm.
- c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: Giới thiệu tác giả tác phẩm 0,5 * Phân tích tâm trạng và hành động nhân vật Mị 2,5 - Hoàn cảnh: Mị là con dâu gạt nợ của nhà thống lí Pá Tra, sau đêm tình mùa xuân, dường như Mị lại trở về cuộc sống của kiếp con rùa lùi lũi nơi xó cửa. A Phủ là con ở trừ nợ nhà thống lí Pá Tra, vì để hổ ăn mất bò mà bị trói đứng vào cột, cách chỗ Mị thường ra sưỡi lửa hơ tay không xa. - Tâm trạng và hành động + Tâm trạng: Thản nhiên thổi lửa hơ tay: dửng dưng; Hình ảnh dòng nước mắt của A Phủ đã làm thay đổi Mị: Mị nhớ lại : đồng cảm với A Phủ;căm ghét cha con thống lí, cảm thấy cái chết sắp cận kề với A Phủ là cái chết oan (việc gì mà phải chết): thương cảm và bênh vực A Phủ. Mị tưởng tượng việc A Phủ trốn thoát được, và Mị bị trói thay, nhưng Mị vẫn không thấy sợ: tình thương và sự mong muốn A Phủ trốn thoát lên đến mức cao, có thể hi sinh để A Phủ được sống. Sau khi giải cứu cho A Phủ thì Mị lại hốt hoảng + Hành động: Cắt dây trói cho A Phủ và bỏ trốn cùng A Phủ - Tâm trạng và hành động của nhân vật được thể hiện bằng ngôn ngữ tự nhiên, sinh động, giàu tính biểu cảm, giọng điệu tha thiết,... Mị cắt dây trói cho A Phủ cũng đồng nghĩa với việc Mị cắt dây trói cuộc đời mình để từ bóng tối vươn đến ánh sáng. Việc Mị bỏ trốn cùng A Phủ chứng tỏ sức sống tiềm tàng mãnh liệt trong nhân vật Mị. Hướng dẫn chấm: - Học sinh cảm nhận về đoạn thơ đầy đủ, sâu sắc: 2,5 điểm. - Học sinh cảm nhận chưa đầy đủ hoặc chưa sâu sắc: 1,75 điểm - 2,25 điểm. - Cảm nhận chung chung, chưa rõ các luận cứ: 0,75 điểm - 1,25 điểm. - Cảm nhận sơ sài: 0,25 điểm - 0,5 điểm. * Đánh giá 0,5 Tư tưởng nhân đạo sâu sắc - Cảm thông sâu sắc với số phận đau khổ, tủi nhục của người dân lao động nghèo vùng cao Tây Bắc dưới ách thống trị của thực dân phong kiến miền núi. - Lên án, tố cáo tội ác của giai cấp thống trị... - Khẳng định, ngợi ca vẻ đẹp tâm hồn,sức sống tiềm tàng mãnh liệt của người dân lao động Tây Bắc. - Mở ra lối thoát cho số phận của người dân lao động bị áp bức bất công, đưa họ đến với một cuộc đời mới tự do, tươi sáng... Hướng dẫn chấm:
- - Học sinh đánh giá được 2 ý: 0,5 điểm. - Học sinh đánh giá được 1 ý: 0,25 điểm. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: - Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các bài thơ khác; biết liên hệ vấn đề nghị luận với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. Tổng điểm 10,0