Đề Kiểm tra Học kì 1 môn Ngữ Văn 10 Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

docx 8 trang anhmy 20/09/2025 250
Bạn đang xem tài liệu "Đề Kiểm tra Học kì 1 môn Ngữ Văn 10 Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_ngu_van_10_nam_hoc_2022_2023_co_dap.docx

Nội dung tài liệu: Đề Kiểm tra Học kì 1 môn Ngữ Văn 10 Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN, LỚP 10 ( Đáp án gồm 02 trang) Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6.0 1 A 0.5 2 B 0.5 3 D 0.5 4 B 0.5 5 C 0.5 6 B 0.5 7 A 0.5 8 Biện pháp tu từ: 0.75 -Ẩn dụ: “biển lúa”; so sánh: “ đâu trời đẹp hơn” -Tác dụng: làm nổi bật vẻ đẹp bức tranh thiên nhiên, rộng lớn với cánh đồng lúa mênh mông và những đợt sóng lúa dạt dào => gợi lên sự trù phú của quê hương. ( Xác định đúng 2 biện pháp 0,5 điểm; 1 biện pháp 0,25 tác dụng 0.25; nếu HS xác định đảo ngữ được 0,25 điểm .) 9 - Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên và con người Việt Nam (cần cù, 0.75 chịu khó, kiên cường, dũng cảm, thủy chung, tài hoa.) - Thể hiện sự tự hào, trân trọng, yêu mến của tác giả với những vẻ đẹp của quê hương, con người Việt Nam. (Y đáp án 1 điểm, trả lời ý 1 được 0,5 điểm; ý 2 được 0,25 điểm.) 10 - HS cần nêu được trách nhiệm của bản thân: 1.0 (Gợi ý: Yêu quê hương đất nước, coi trọng những giá trị văn hóa, kế thừa và phát huy những truyền thống tốt đẹp của người Việt; cố gắng học tập, tu dưỡng rèn luyện phẩm chất đạo đức, trí tuệ, thể chất; có lối sống tích cực lành mạnh vì lợi ích cộng đồng.) (HS xác định đúng yêu cầu, diễn đạt có ý, mạch lạc, trôi chảy, thuyết phục, đúng hình thức đoạn văn được 1.0 điểm; trình bày chưa thuyết phục 0,5-> 0,25 điểm) II VIẾT 4.0 a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0.5 Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0.5 Phân tích, đánh giá nội dung và nghệ thuật của đoạn trích (Xác định đúng, đầy đủ: 0,5 điểm; chưa đầy đủ:0,25 điểm) c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 2.0 HS có thể viết bài nhiều cách trên cơ sở kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm; đảm bảo các yêu cầu sau:
  2. *Giới thiệu về tác giả, tác phẩm * Đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm: - Về nội dung: làm nổi bật vẻ đẹp thiên nhiên và vẻ đẹp con người: + Vẻ đẹp thiên nhiên: Gợi tả vẻ đẹp của thiên nhiên từ vùng núi cao đến đồng bằng bao la, mênh mông, rộng lớn. Hình ảnh “biển lúa” “ hoa thơm quả ngọt” gợi ra sự giàu đẹp, trù phú của quê hương. + Vẻ đẹp con người: Vất vả, cần cù trong lao động: chịu nhiều đau thương, vất vả in sâu gắn liền với đồng ruộng. Kiên cường, anh dũng trong chiến đấu nhưng rất đỗi hiền lanh, giản dị, chất phác.Vẻ đẹp thủy chung, son sắt. => Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên và con người Việt Nam cần cù, chịu khó, kiên cường, dũng cảm, thủy chung. Thể hiện sự tự hào, trân trọng, yêu mến của tác giả với những vẻ đẹp của quê hương, con người Việt Nam. - Nghệ thuật: vận dụng thể thơ dân tộc, hình ảnh bình dị, ngôn ngữ gần gũi, giọng thơ tự hào; sử dụng các biện pháp nghệ thuật: so sánh kết hợp đảo ngữ, ẩn dụ nhằm khắc họa, tô đậm vẻ đẹp của thiên nhiên và con người Việt Nam. -Nêu được bài học rút ra từ đoạn văn ( yêu quê hương, có trách nhiệm với quê hương, phát huy vẻ đẹp của con người Việt Nam ) ( Hs nêu được tác giả tác phẩm: 0,25 điểm; vẻ đẹp thiên nhiên và con người: 1.0 điểm (mỗi ý 0,5 điểm); Nghệ thuật:0,25 điểm; rút ra bài học 0,25 điểm.) d. Chính tả, ngữ pháp 0.5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách 0.5 diễn đạt mới mẻ. (HS biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình phân tích, biết so sánh với các tác phẩm khác, biết liện hệ thực tiễn, văn giàu cảm xúc. Đáp ứng 2 yêu cầu trở lên: 0.5 điểm; 1 yêu cầu: 0,25 điểm) Tổng điểm 10.0 -----------------------------------------------Hết ----------------------------------------
  3. ------------ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 10 NĂM HỌC 2022 - 2023 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU KIỂM TRA - Đánh giá kĩ năng đọc hiểu: sử dụng ngữ liệu là văn bản ngoài sách giáo khoa với các câu hỏi / yêu cầu kiểm tra theo các cấp độ nhận biết, thông hiểu vận dụng, vận dụng cao. - Đánh giá kĩ năng viết gồm 01 câu với các cấp độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao; các cấp độ này thể hiện trong đáp án/ hướng dẫn chấm. Để đánh giá yêu cầu cần đạt về nghị luận văn học, lựa chọn văn bản ngoài sách giáo khoa với thể loại hoặc loại văn bản được quy định theo lớp học trong Chương trình GDPT môn Ngữ văn. - Với nội dung Thực hành tiếng Việt, không kiểm tra như một đơn vị kiến thức độc lập mà tích hợp trong bài kiểm tra đánh giá kĩ năng đọc hiểu và kĩ năng viết. - Với những đơn vị kiến thức, kĩ năng không được kiểm tra trong đánh giá định kì (ví dụ: nói và nghe, ), giáo viên chủ động sắp xếp thực hiện trong kiểm tra, đánh giá thường xuyên. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA - Hình thức : Kết hợp hình thức trắc nghiệm khách quan (gọi tắt là “trắc nghiệm”), trắc nghiệm tự luận (gọi tắt là “tự luận”) và tạo lập văn bản (viết bài văn nghị luận). - Kiểm tra chung đề ( Tổ trưởng sẽ trao đổi với BCM về thời gian hợp lí) III. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ nhận thức Tổn g Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao % T Kĩ Nội (Số câu) (Số câu) (Số câu) (Số câu) điể T năng dung/đơ m n vị kĩ TNKQ TL TNKQ TL TNK TL TNK TL năng Q Q
  4. Đọc 60 1 4 0 3 1 0 1 0 1 hiểu Nhận biết: Thông hiểu: Vận dụng: Vận dụng cao: Thơ trữ - Nhận biết - Hiểu và lí giải - Trình bày được - Vận dụng tình được thể thơ, từ được tình cảm, những cảm nhận những hiểu biết ngữ, vần, nhịp, cảm xúc của sâu sắc và rút ra về bối cảnh lịch đối và các biện nhân vật trữ tình được những bài sử - văn hoá pháp tu từ trong thể hiện trong học ứng xử cho được thể hiện bài thơ. bài thơ. bản thân do bài trong bài thơ để - Nhận biết - Phân tích được thơ gợi ra. lí giải ý nghĩa, được bố cục, giá trị biểu đạt, - Đánh giá ý thông điệp của những hình ảnh giá trị thẩm mĩ nghĩa, giá trị của bài thơ. tiêu biểu, các của từ ngữ, hình văn bản thơ. - Đánh giá được yếu tố tự sự, ảnh, vần, nhịp và nét độc đáo của miêu tả được sử các biện pháp tu bài thơ thể hiện dụng trong bài từ được sử dụng qua cách nhìn thơ. trong bài thơ. riêng về con - Nhận biết - Nêu được cảm người, cuộc được nhân vật hứng chủ đạo, sống; qua cách trữ tình, chủ thể chủ đề, thông sử dụng từ ngữ, trữ tình trong điệp mà văn bản hình ảnh, giọng bài thơ muốn gửi đến điệu. - Nhận biết người đọc. được nhịp điệu, giọng điệu trong bài thơ. 2 Viết 0 1* 0 1* 0 1* 0 1 40 Nhận Thông Vận dụng: Vận dụng cao: biết: hiểu: Viết văn - Nêu được những - Đánh giá được - Giới - Triển bài học nhận thức ý nghĩa, giá trị bản nghị thiệu được khai vấn rút ra từ tác phẩm. của nội dung và luận đầy đủ đề nghị - Thể hiện được sự hình thức tác thông tin luận thành đồng tình / không phẩm.
  5. (khoảng chính về những đồng tình với - Thể hiện rõ 500 chữ) tên tác luận điểm thông điệp của tác quan điểm, cá phẩm, tác phù hợp. giả (thể hiện trong tính trong bài phân giả, thể Phân tích tác phẩm). viết; sáng tạo tích, loại, được trong cách diễn của tác những đặc đạt. đánh giá phẩm. sắc về nội một tác - Trình dung, hình phẩm bày được thức nghệ thuật và thơ. những nội dung khái chủ đề của quát của tác phẩm. tác phẩm - Kết hợp văn học. được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm. - Đảm bảo cấu trúc của một văn bản nghị luận; đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Tỉ lệ điểm từng loại 10% 15 25% 0 20% 0 10% 20% câu hỏi % Tỉ lệ điểm các mức 30% 40% 20% 10% độ nhận thức
  6. Tổng % điểm 70% 30% 100