Đề Kiểm tra Giữa Học kì I - Môn Ngữ Văn 12 Năm học 2022-2023 (Kèm đáp án)

docx 8 trang anhmy 28/08/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Đề Kiểm tra Giữa Học kì I - Môn Ngữ Văn 12 Năm học 2022-2023 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_ngu_van_12_nam_hoc_2022_2023_k.docx

Nội dung tài liệu: Đề Kiểm tra Giữa Học kì I - Môn Ngữ Văn 12 Năm học 2022-2023 (Kèm đáp án)

  1. TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2022 – 2023 TỔ NGỮ VĂN ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Ngữ văn, Lớp: 12 (Đáp án và hướng dẫn chấm gồm 02 trang) Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3.0 1 Thể thơ: lục bát 0.5 2 Vẻ đẹp của đất nước được hiện lên qua những hình ảnh: mênh 1.0 mông biển lúa, cánh cò bay, dãy Trường Sơn, đất nắng chan hoà, hoa thơm quả ngọt bốn mùa trời xanh. (Chỉ ra từ 4 hình ảnh trở lên được 1.0 điểm; chỉ ra từ 1-3, mỗi hình ảnh được 0.25) 3 Hình ảnh con người Việt Nam: 1.0 - Cuộc sống lam lũ, chịu nhiều đau thương của chiến tranh. - Là những anh hùng trên chiến trường. - Bản chất hiền lành, chất phác, yêu hoà bình. 4 HS nêu suy nghĩ của mình, làm rõ các ý: 0.5 – Thiên nhiên vừa gần gũi, thơ mộng, êm đềm; vừa hùng vĩ, trù phú, tràn trề sức sống. – Con người vừa hiền hoà, bình dị; vừa bất khuất, hiên ngang – dẫu nếm trải bao nhiêu vất vả, gian nan, đau thương, mất mát mà tâm hồn nhân hậu, thuỷ chung II LÀM VĂN 7.0 1 Anh/ chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày 2.0 suy nghĩ của mình về vai trò của quê hương đối với mỗi con người. a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn 0.25 Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng-phân-hợp, móc xích hoặc song hành. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Vai trò của quê hương đối 0.25 với việc hình thành nhân cách mỗi con người. c. Triển khai vấn đề cần nghị luận 1.0 Thí sinh có thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp và kết hợp dẫn chứng để triển khai vấn đề theo nhiều cách. Có thể triển khai theo hướng: - Quê hương gắn liền với những kỉ niệm thời thơ ấu theo suốt cuộc đời của mỗi con người. - Ý nghĩa: + Tạo cho bức tranh cuộc sống của mỗi người trở nên nhiều màu sắc; + Nuôi dưỡng tâm hồn, tạo nên những cảm xúc đáng nhớ;
  2. + Gắn liền với quá trình trưởng thành và góp phần hình thành nhân cách của mỗi con người; - Yêu quý, trân trọng quê hương d. Chính tả, ngữ pháp 0.25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo 0.25 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. 2 Cảm nhận của anh chị về vẻ đẹp của hình tượng người lính 5.0 trong đoạn thơ. a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0.25 Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0.5 Vẻ đẹp hình tượng người lính trong đoạn thơ. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau: * Giới thiệu khái quát về tác giả Quang Dũng, tác phẩm Tây Tiến 0.5 và đoạn trích. * Về nội dung: cảm nhận về vẻ đẹp hình tượng người lính 2.5 - Vẻ đẹp hào hùng, lãng mạn: + Chân dung người lính kiêu hùng trong gian khổ: đoàn quân không mọc tóc, quân xanh màu lá, dữ oai hùm. + Ý chí mãnh liệt và tâm hồn mộng mơ: mắt trừng gửi mộng, mơ Hà Nội dáng kiều thơm. - Vẻ đẹp bi tráng: + Mất mát đau thương mà không bi lụy: mồ viễn xứ, áo bào thay chiếu, về đất, sông Mã gầm lên khúc độc hành. + Sẵn sàng hiến dâng sự sống, tuổi trẻ: chẳng tiếc đời xanh. * Về nghệ thuật 0.5 - Sự kết hợp hài hòa giữa bút pháp hiện thực và lãng mạn; hình ảnh gợi cảm, gây ấn tượng sâu sắc. - Sử dụng nhiều từ Hán Việt; giọng thơ gân guốc, chắc khỏe, giàu nhạc tính, ngôn ngữ tạo hình độc đáo. d. Chính tả, ngữ pháp 0.25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo 0.5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. TỔNG ĐIỂM 10.0 . ..Hết ..
  3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: NGỮ VĂN 12 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 phút Mức độ nhận thức % Tổng Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao điểm Thời TT Kĩ năng Thời Thời Thời Thời Số Tỉ lệ Tỉ lệ Tỉ lệ Tỉ lệ gian gian gian gian gian câu (%) (%) (%) (%) (phút (phút) (phút) (phút) (phút) hỏi ) 1 Đọc hiểu 15 10 10 5 5 5 0 0 04 20 30 2 Viết đoạn văn 5 5 5 5 5 5 5 5 01 20 20 nghị luận xã hội 3 Viết bài nghị 20 10 15 10 10 20 5 10 01 50 50 luận văn học Tổng 40 25 30 20 20 30 10 15 06 90 100 Tỉ lệ % 40 30 20 10 100 Tỉ lệ chung 70 30 100
  4. ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 – LỚP 12 (Năm học 2022-2023) Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận Tổng dung Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng TT kiến thức/Kĩ Vận cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thôn Vận thức/ năng dụng biết g hiểu dụng Kĩ năng cao 1 ĐỌC Thơ Việt Nhận biết: 2 1 1 0 4 HIỂU Nam 1945 – - Xác định được thể thơ, phương thức 1975 (Ngữ biểu đạt của bài thơ/đoạn thơ. liệu ngoài - Xác định được đề tài, hình tượng sách giáo nhân vật trữ tình trong bài thơ/đoạn khoa) thơ. - Chỉ ra các chi tiết, hình ảnh, từ ngữ, biện pháp tu từ... trong bài thơ/đoạn thơ. Thông hiểu: - Hiểu được đề tài, khuynh hướng tư tưởng, cảm hứng thẩm mĩ, giọng điệu, tình cảm của nhân vật trữ tình, những sáng tạo về ngôn ngữ, hình ảnh của bài thơ/đoạn thơ. - Hiểu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của thơ Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến 1975 được thể hiện trong bài thơ/đoạn thơ. Vận dụng: - Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của văn bản/đoạn trích; bày tỏ quan điểm của bản thân về vấn đề đặt ra trong bài thơ/đoạn thơ. - Rút ra thông điệp/bài học cho bản thân. 2 VIẾT Nghị luận Nhận biết: 1* ĐOẠN về tư tưởng, - Xác định được tư tưởng đạo lí cần VĂN đạo lí 1 1 1 NGHỊ bàn luận.
  5. Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận Tổng dung Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng TT kiến thức/Kĩ Vận cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thôn Vận thức/ năng dụng biết g hiểu dụng Kĩ năng cao LUẬN - Xác định được cách thức trình bày XÃ HỘI đoạn văn. Thông hiểu: - Diễn giải về nội dung, ý nghĩa của tư tưởng đạo lí. Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận phù hợp để triển khai lập luận, bày tỏ quan điểm của bản thân về tư tưởng đạo lí. Vận dụng cao: - Huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về tư tưởng đạo lí. - Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh; đoạn văn giàu sức thuyết phục. 3 VIẾT Nghị luận Nhận biết: 1* BÀI về một bài - Xác định được kiểu bài nghị luận; VĂN NGHỊ thơ, đoạn vấn đề cần nghị luận. LUẬN thơ: - Giới thiệu tác giả, bài thơ, đoạn thơ. VĂN - Tây Tiến - Nêu được nội dung cảm hứng, hình HỌC của Quang tượng nhân vật trữ tình, đặc điểm nghệ Dũng thuật,... của bài thơ/đoạn thơ. 1 1 1 1 Thông hiểu: - Diễn giải những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của các bài thơ/đoạn thơ theo yêu cầu của đề bài: hình ảnh hai cuộc kháng chiến và những tình cảm yêu nước thiết tha, những suy nghĩ và cảm xúc riêng tư trong sáng; tính dân
  6. Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận Tổng dung Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng TT kiến thức/Kĩ Vận cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thôn Vận thức/ năng dụng biết g hiểu dụng Kĩ năng cao tộc và những tìm tòi về thể loại, từ ngữ, hình ảnh,... - Lí giải một số đặc điểm cơ bản của thơ Việt Nam 1945 - 1975 được thể hiện trong bài thơ/đoạn thơ. Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận để phân tích, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của bài thơ/đoạn thơ. - Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của bài thơ/đoạn thơ; vị trí và đóng góp của tác giả. Vận dụng cao: - So sánh với các bài thơ khác, liên hệ với thực tiễn; vận dụng kiến thức lí luận văn học để đánh giá, làm nổi bật vấn đề nghị luận. - Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh; bài văn giàu sức thuyết phục Tổng 6 Tỉ lệ % 40 30 20 10 100 Tỉ lệ chung 70 30 100