Đề Kiểm tra Giữa học kì 2 môn Sinh Học 10 Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề Kiểm tra Giữa học kì 2 môn Sinh Học 10 Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_mon_sinh_hoc_10_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung tài liệu: Đề Kiểm tra Giữa học kì 2 môn Sinh Học 10 Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
- C. (1), (2), (3), (4)D. (1), (2) Câu 19. Pha tối của quang hợp xảy ra ở A. Chất nền của lục lạpB. Màng ngoài của lục lạp C. Màng tilacôitD. Trong các hạt grana Câu 20. Trong quá trình hô hấp ở tế bào nhân thực, từ 1 phân tử glucozơ tạo ra được bao nhiêu ATP, nếu 1 NADH tạo ra 3,5 ATP, 1 FADH2 tạo ra 2,5 ATP? A. 32 ATP.B. 40 ATP.C. 36 ATP.D. 38 ATP. Câu 21. Câu nào sau đây không đúng với ý nghĩa của quá trình nguyên phân? A. Nguyên phân làm tăng số lượng tế bào, giúp cơ thể đa bào lớn lên. B. Đối với một số vi sinh vật nhân thực, nguyên phân là cơ chế sinh sản vô tính. C. Tạo nên sự đa dạng về mặt di truyền ở thế hệ sau. D. Giúp cơ thể tái sinh mô và cơ quan bị tổn thương. Câu 22. So sánh quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật và động vật thấy: 1. Chúng đều diễn ra các giai đoạn tương tự nhau. 2. Ở kì cuối tế bào động vật có sự co thắt tế bào chất ở giữa, còn tế bào thực vật là tế bào chất không co thắt ở giữa mà hình thành một vách ngăn chia tế bào mẹ thành hai tế bào con. 3. Từ một tế bào mẹ tạo thành hai tế bào con giống nhau và giống với tế bào mẹ. 4. Quá trình nguyên phân diễn ra ở tất cả các loại tế bào trong cơ thể động vật và thực vật. 5. Nhờ nguyên phân mà cơ thể sinh vật lớn lên được. Câu trả lời đúng là: A. 1, 2, 3, 4, 5.B. 1, 2, 3, 4.C. 1, 3, 4, 5. D. 1, 2, 3, 5. Câu 23. Bệnh ung thư là ví dụ về A. Hiện tượng tế bào thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể B. Chu kì tế bào diễn ra ổn định C. Sự điều khiển chặt chẽ chu kì tế bào của cơ thể D. Sự phân chia tế bào được điều khiển bằng một hế thống điều hòa rất tinh vi Câu 24. Ở người, loại tế bào chỉ tồn tại ở pha G1 mà không bao giờ phân chia là (1). Tế bào cơ niêm mạc miệng. (2). Tế bào gan. (3). Bạch cầu. (4). Tế bào thần kinh. (5). Tế bào da. (6). Tế bào gan. (7). Đại thực bào. (8). Tế bào thận. A. 4, 7B. 3, 6C. 1, 2D. 5, 8 Câu 25. Các tế bào trong cơ thể đa bào chỉ phân chia khi: A. Có tín hiệu phân bào.B. Sinh tổng hợp đầy đủ các chất. C. Kích thước tế bào đủ lớnD. NST hoàn thành nhân đôi. Câu 26. Ở sinh vật nhân thực, một tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân có hiện tượng A. Nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại, xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo. B. Mỗi nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng di chuyển về một cực của tế bào. C. Nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại, xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo.
- D. Mỗi nhiễm sắc thể kép tách ra thành hai nhiễm sắc tử, mỗi nhiễm sắc tử tiến về một cực của tế bào và trở thành nhiễm sắc thể đơn. Câu 27. Quá trình hô hấp có ý nghĩa sinh học là A. Thải các chất độc hại ra khỏi tế bào. B. Chuyển hoá gluxit thành CO2, H2O và năng lượng. C. Đảm bảo sự cân bằng O2 và CO2 trong khí quyển. D. Tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống cho tế bào và cơ thể. Câu 28. Trình tự các giai đoạn mà tế bào trải qua trong khoảng thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp được gọi là : A. Chu kỳ tế bàoB. Quá trình phân bào C. Phát triển tế bàoD. Phân chia tế bào Câu 29. Một tế bào sinh tinh, qua giảm phân tạo ra mấy tinh trùng? A. 1 tinh trùng và 3 thể cựcB. 8 C. 4D. 2 Câu 30. Sự kiện nào sau đây không xảy ra trong pha sáng? A. Nước được phân li và giải phóng điện tử B. Cacbohidrat được tạo ra C. Hình thành ATP D. Diệp lục hấp thụ năng lượng ánh sáng Câu 31. Trong giảm phân, ở kỳ sau I và kỳ sau II có điểm giống nhau là: A. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái đơn B. Sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể C. Sự phân li các nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào D. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép Câu 32. Quang hợp chỉ được thực hiện ở A. Tảo, thực vật, nấm.B. Tảo, nấm và một số vi khuẩn. C. Tảo, thực vật và một số vi khuẩn.D. Tảo, thực vật, động vật. Câu 33. Điểm nào ở giảm phân I và giảm phân II là không giống nhau? A. Sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể B. Sự xếp thành hàng trên mặt phẳng xích đạo C. Sự phân li của các nhiễm sắc thểD. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo Câu 34. Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở loại tế bào nào sau đây? A. Tế bào xômaB. Tế bào sinh dưỡng C. Giao tửD. Tế bào sinh dục chín Câu 35. Sản phẩm của quang phân li nước gồm A. Năng lượng.B. Electron, hiđro và oxi. C. Electron và oxi. D. Oxi Câu 36. Trong chu kỳ tế bào, thời điểm dễ gây đột biến gen nhất là: A. Pha G1B. Pha MC. Pha SD. Pha G2 Câu 37. Theo lí thuyết giảm phân tạo giao tử ở loài sinh sản hữu tính sẽ tạo ra sự đa dạng hơn so với nguyên phân là vì lí do cơ bản nào sau đây? A. Nguyên phân thực hiện phân bào 1 lần còn giảm phân thực hiện phân bào 2 lần.
- B. Nguyên phân giữ nguyên và ổn định bộ NST lưỡng bội của loài còn giảm phân giảm bộ NST của loài đi một nửa. C. Nguyên phân không xảy ra quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo còn giảm phân tạo ra quá tình tiếp hợp và trao đổi chéo. D. Nguyên phân xảy ra ở tế bào sinh dưỡng còn giảm phân xảy ra ở tế bào sinh dục, chỉ có tế bào sinh dục mới tham gia vào sinh sản và thụ tinh. Câu 38. Một phân tử glucôzơ bị oxi hoá hoàn toàn trong đường phân và chu trình Krebs, nhưng hai quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ ở A. Trong O2. B. Trong NADH và FADH2. C. Trong FAD và NAD+.D. Mất dưới dạng nhiệt. Câu 39. Tốc độ của quá trình hô hấp phụ thuộc vào A. Hàm lượng oxy trong tế bào.B. Nhu cầu năng lượng của tế bào. C. Nồng độ cơ chất.D. Tỉ lệ giữa CO2/O2. Câu 40. Xem bức ảnh hiển vi chụp tế bào động vật đang phân chia thì thấy trong một tế bào có 39 NST, mỗi NST gồm 2 crômatit. Tế bào ấy đang ở A. Kì trước của nguyên phân.B. Kì cuối II của giảm phân. C. Kì trước I của giảm phân.D. Kì trước II của giảm phân. ----- HẾT ----- BẢNG ĐÁP ÁN
- 1D 2D 3B 4C 5A 6A 7B 8D 9D 10A 11D 12B 13A 14C 15C 16B 17A 18B 19A 20B 21C 22D 23A 24A 25A 26C 27D 28A 29C 30B 31C 32C 33D 34D 35B 36C 37C 38B 39B 40D