Đề Kiểm tra Cuối kì 1 môn Vật Lí 10 Năm học 2022-2023

pdf 4 trang anhmy 24/09/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề Kiểm tra Cuối kì 1 môn Vật Lí 10 Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_cuoi_ki_1_mon_vat_li_10_nam_hoc_2022_2023.pdf

Nội dung tài liệu: Đề Kiểm tra Cuối kì 1 môn Vật Lí 10 Năm học 2022-2023

  1. Câu 20. Lĩnh vực nghiên cứu nào sau đây là của Vật lí? A. Nghiên cứu về sự hình thành và phát triển của các tầng lớp, giai cấp trong xã hội. B. Nghiên cứu về các dạng chuyển động và các dạng năng lượng khác nhau. C. Nghiên cứu sự phát minh và phát triển của các vi khuẩn. D. Nghiên cứu về sự thay đổi của các chất khi kết hợp với nhau. Câu 21. Một xe ôtô chạy đều trên đường lát bê tông với áp lực của ô tô đè lên mặt đường là 104N. Đường khô, hệ số ma sát giữa lốp xe và mặt đường là  = 0,7. Độ lớn lực ma sát giữa lốp xe ôtô và mặt đường là: 3 3 3 4 A. 0,7.10 N B. 70.10 N C. 7.10 N D. 7.10 N Câu 22. Một vật có khối lượng m = 0,5kg chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu v0 = 2 m/s. Sau thời gian t = 4s, nó đi được quãng đường s = 24m. Biết rằng vật luôn chịu tác dụng của lực kéo FK và lực cản không đổi FC = 0,5N. Nếu sau thời gian 4s đó, lực kéo ngừng tác dụng thì vật sẽ dừng lại sau thời gian là A. 20s B. 15s C. 10s D. 5s Câu 23. Một vật có khối lượng m = 2kg được truyền một lực F không đổi thì sau 2 giây thì vật này tăng vận tốc từ 2,5m/s lên 7,5m/s. Độ lớn của lực F bằng: A. Một giá trị khác. B. 5N C. 15N D. 10N Câu 24. Một vật có khối lượng m đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g. Phát biểu nào sau đây đúng. A. Trọng lực có độ lớn được xác định bởi biểu thức P = m.g. B. Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật. C. Điểm đặt của trọng lực là bề măt của vật. D. Trọng lực là lực hút của vật tác dụng lên trái đất. Câu 25. Trong một cơn giông, một cành cây bị gãy và bay trúng vào một cửa kính, làm vỡ kính. Chọn nhận xét đúng. A. Lực của cành cây tác dụng lên tấm kính nhỏ hơn lực của tấm kính tác dụng vào cành cây. B. Cành cây không tương tác với tấm kính khi làm vỡ kính. C. Lực của cành cây tác dụng lên tấm kính lớn hơn lực của tấm kính tác dụng vào cành cây. D. Lực của cành cây tác dụng lên tấm kính có độ lớn bằng lực của tấm kính tác dụng vào cành cây. Câu 26. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG: Khi căng một sợi dây bằng cách buộc sợi dây vào giá đỡ và treo vật nặng lên để vật ở trạng thái cân bằng thì: A. Độ lớn của lực căng là khác nhau tại các điểm khác nhau trên dây, nếu dây đứng yên. B. Vật chịu tác dụng của trọng lực và lực căng dây. C. Lực căng dây tác dụng lên giá treo và trọng lực của vật là hai lực cân bằng. D. Lực căng dây xuất hiện có xu hướng làm giảm chiều dài sợi dây. Câu 27. Lực ma sát trượt A. chỉ xuất hiện khi vật đang chuyển động chậm dần B. phụ thuộc vào diện tích mặt tiếp xúc C. phụ thuộc vào độ lớn của áp lực D. tỉ lệ thuận với vận tốc của vật Câu 28. Trong các cách để viết công thức của lực ma sát trượt sau đây công thức nào đúng? A. Fmst = t.N B. Fmst = t. N C. Fmst = t.N D. Fmst = t. N II. TỰ LUẬN: (3 điểm) Bài 1: Một xe máy đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v0 = 12 (m/s) thì tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều sau 10s thì xe đạt vận tốc v = 15m/s. Tính gia tốc của xe kể từ lúc bắt đầu tăng tốc và quãng đường đi được của xe trong thời gian tăng tốc đó? Bài 2: Một bóng đèn có khối lượng m = 200g được treo trên trần nhà nhờ sợi dây không giãn có khối lượng không đáng kể. Khi đèn đứng yên thì lực căng dây tác dụng lên vật có hướng và độ lớn bằng bao nhiêu? Lấy g = 10(m/s2). Bài 3: Một vật đặt trên mặt phẳng nghiêng (góc nghiêng α = 300) được truyền vận tốc đầu v0=15 cm/s (hình vẽ ). Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2. Hệ số ma sát giữa 1 vật và mặt phẳng nghiêng là  = . Tính độ cao lớn nhất mà vật đạt tới. α 23 Mã đề 103 Trang 3/4
  2. ------ HẾT ------ Mã đề 103 Trang 4/4