Đề Kiểm tra Cuối kì 1 môn Sinh Học 12 Năm học 2023-2024 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề Kiểm tra Cuối kì 1 môn Sinh Học 12 Năm học 2023-2024 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_ki_1_mon_sinh_hoc_12_nam_hoc_2023_2024_co_d.docx
Nội dung tài liệu: Đề Kiểm tra Cuối kì 1 môn Sinh Học 12 Năm học 2023-2024 (Có đáp án)
- A.2 alen thuộc các gen khác nhau cùng có mặt trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội. B.2 alen khác nhau thuộc cùng 1 gen trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội. C.2 alen giống nhau thuộc cùng 1 gen trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội. D.2 alen giống nhau hoặc khác nhau thuộc cùng 1 gen trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội. Câu 17. Các tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa được tạo ra là A. 4 B. 8 C. 16 D. 2 Câu 18. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen ở a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con 100% cây quả đỏ? A. Aa × aa và AA × Aa B. Aa × Aa và Aa × aa C. AA × aa và AA × Aa D. Aa × Aa và AA × Aa Câu 19. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời sau có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 3: 1? A. AaBb × aabb B. AaBb × AaBb C. Aabb × Aabb D. AaBB × aabb Câu 20.Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F 1, các cây F1tự thụ phấn được F2. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình. Theo lý thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2sẽ là: A. Trên mỗi cây chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%. B. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó cây có hoa đỏ chiếm 75%. C. Trên mỗi cây có cả hoa đỏ và hoa trắng, trong đó hoa đỏ chiếm 75%. D. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa đỏ chiếm 75%. Câu 21.Ở bò gen A quy định lông đen là ưội hoàn toàn so với gen a quy định lông vàng. Một con bò đực lông đen giao phối với con bò cái thứ nhất thì thu được một con bê lông đen thứ nhất. Cũng con bò đực lông đen ấy giao phối với con bò cái thứ hai thì được một con bê lông đen thứ hai, giao phối với con bò cái thứ ba thì được con bê lông vàng. Theo kết quả này người ta có một số nhận định sau: (1) Có 1 con bò và 1 con bê chắc chắn biết được kiểu gen. (2) Bò cái thứ hai chắc chắn mang alen lặn, bò cái thứ ba chắc chắn mang alen trội. (3) Bò cái thứ hai có thể có kiểu gen AA hoặc Aa. (4) Bò cái thứ ba chắc có thể có kiểu gen Aa hoặc aa. Số nhận định đúng là: A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 22.Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn, thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1tự thụ phấn, đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 13 cây hoa trắng : 3 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật: A.Tương tác át chế.B.Tương tác cộng gộp. C.Tương tác bổ sung.D.Phân ly. Câu 23.Nguyên nhân dẫn đến sự giống nhau về tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1; F2 trong trường hợp lai một tính trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn đối với cùng một phép lai là:
- A. Không thể có sự giống nhau nào vì tỉ lệ phân li là khác nhau. B. Do cơ sở tế bào học giống nhau. C. Do quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau. D. Do quá trình thụ tinh xuất hiện số tổ hợp như nhau. Câu 24.Tiến hành phép lai thuận nghịch trên một loài cây và thu được kết quả như sau: Phép lai thuận Phép lai nghịch P : ♀ Cây lá đốm x♂ Cây lá xanh P : ♀ Cây lá xanh x♂ Cây lá đốm F1: 100% số cây lá đốm F1: 100% sốcây lá xanh Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thì theo lí thuyết, thu được F2có tỉ lệ kiểu hình như thế nào và tính trạng lá của loài cây này di truyền theo quy luật nào? A.100% số cây lá xanh, liên kết giới tính.B.100% số cây lá xanh, di truyền ngoài nhân. C.100% số cây lá đốm, di truyền ngoài nhân.D.100% số cây lá đốm, phân li. Câu 25: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEeHh x aaBbDdeehh cho đời con có A. 36 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình C. 72 loại kiểu gen và 32 loại kiểu hình D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình Câu 26: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ A. 27/256. B. 9/64. C. 3/16. D. 27/64 Câu 27: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd × AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-dd ở đời con là A. 9/256. B. 1/16. C. 81/256. D. 27/256 Câu 28: Một người có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 3 nhiễm sắc thể XXY. Người đó bị hội chứng? A. siêu nữ. B. Tớc nơ. C. Đao. D. Claiphentơ Câu 29: Ở người gen h quy định máu khó đông, gen H bình thường, gen m quy định mù màu, gen M bình thường, hai cặp gen trên liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X đoạn không có trên Y. Một cặp vợ chồng bình thường họ sinh được người con trai đầu lòng mắc cả hai bệnh trên. Kiểu gen của người mẹ có thể là M m m M M M M m A. X H X h hoặc X H X h . B. X H X h hoặc X H X H . M m M m M m M M C. X H X h hoặc X H X H . D. X H X h hoặc X h X H. AB Câu 30: Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen (f = 40%). Tỷ lệ các loại giao ab tử được tạo ra từ ruồi giấm này A. AB = ab = 40%; Ab = aB = 10% B. AB = ab = 8,5% ; Ab = aB = 41,5% C. AB = ab = 30% ; Ab = aB = 20% . D. AB = ab = 35% ; Ab = aB = 15 %
- ĐÁP ÁN Câu 1.Dựa vào hình trên ta nhận thấy trong quá trìnhnhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là: A.Mạch được kéo dài theo chiều 5’3’ so với chiềutháo xoắn. B.Mạch có chiều 5’3’so với chiều trượt của enzimtháo xoắn. C. Mạch có chiều 3’ đến 5’so với chiều trượt của enzim tháo xoắn. D.Mạch có trình tự các đơn phân giống như mạch gốc. Câu 2.Đoạn Okazaki là: A.Đoạn ADN được tổng hợp một cách liên tục trênmạch ADN trong quá trình nhân đôi. B. Đoạn ADN được tổng hợp gián đoạn theo hướng ngược chiều tháo xoắn ADN trong quá trình nhân đôi. C.Đoạn ADN được tổng hợp theo chiều tháo xoắncủa ADN trong quá trình nhân đôi. D.Đoạn ADN được tổng hợp một cách gián đoạntheo chiều tháo xoắn của ADN trong quá trình nhân đôi. Câu 3. Nếu nuôi cấy một tế bào E.Coli có một phân tửADN ở vùng nhân chỉ chứa N 15 phóng xạ cho nhân đôitrong môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của vikhuẩn tạo ra 8 tế bào con. Số phân tử ADN ở vùng nhâncủa các E.Coli có chứa N15 phóng xạ được tạo ra trongquá trình trên là: A. 2B.8C. 4D.6 Câu 4. Điểm giống nhau giữa ADN và ARN ở sinh vật nhân thực là: A. Được tổng hợp từ mạch khuôn của phân tử ADN mẹ. B. Trong mỗi một phân tử đều có mối liên kết hidrovà liên kết cộng hóa trị. C. Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phâncó cấu tạo giống nhau (trừ Timin của ADN thay bằngUraxin của ARN). D. Tồn tại trong suốt thế hệ tế bào. Câu 5.Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệukết thúc quá trình dịch mã là: A.3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’ B. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’. C. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’ Câu 6. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về vùng vận hành operon Lac? A. Vùng vận hành (O) nằm trước vùng khởi động (P); là điểm gắn enzim ARN polimeraza B. Vùng vận hành (O) nằm trước vùng khởi động (P); là điểm gắn protein ức chế C. Vùng vận hành (O) nằm sau gen điều hòa (R), là điểm tổng hợp protein ức chế D. Vùng vận hành (O) nằm trước gen cấu trúc, là vị trí tương tác protein ức chế Câu 7. Bộ NST lưỡng bội là: A. Số cặp NST trong tế bào hợp tử B. Tập hợp toàn bộ các NST trong các tế bào của cơ thể C. Toàn bộ các NST bình thường trong một tế bào sinh dục sơ khai D. Số nhiễm sắc thể trong một tế bào sinh dưỡng bình thường Câu 8. Cặp nhiễm sắc thể giới tính quy định giới tính nào dưới đây là không đúng? A. Ở gà: XY- trống, XX- mái B. Ở tằm: XY- cái, XX- đực C. Ở người: XX- nữ, XY- nam D. Ở lợn: XX- cái, XY- đực Câu 9. Mã di truyền có tính thoái hóa là hiện tượng:
- A. Có nhiều bộ ba khác nhau mã hóa cho một axit amin. B. Có nhiều axit amin được mã hóa bởi một bộ ba. C.Có nhiều bộ hai mã hóa đồng thời nhiều axit amin. D. Một bộ ba mã hóa cho một axit amin. Câu 10. Từ ba loại nucleotit là U, G, X có thể tạo ra bao nhiêu mã bộ ba không chứa nuclêôtit loại X? A. 19B. 8C. 27D. 37 Câu 11. Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidro và có 900 nucleotit loại Guanin. Mạch 1 của gen có số nucleotit loại A chiếm 30%; loại G chiếm 10% nucleotit của mạch. Số nucleotit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là A. A = 450; T = 450; G = 150; X = 450 B. A = 750; T = 150; G = 750; X = 150 C. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150 D. A = 450; T = 150; G = 150; X = 750 Câu 12. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST sinh vật nhân thực, dạng sợi có chiều ngang 11nm được gọi là: A. Sợi cơ bảnB. Sợi nhiễm sắcC. Vùng xếp cuộnD. Cromatit Câu 13. Trong các hội chứng bệnh sau đây ở người, hội chứng bệnh nào không do đột biến số lượng NST gây nên? (1) Ung thư máu. (2) Hội chứng đao. (3) Hội chứng Claiphento. (4) Bệnh bạch tạng. A. (1) và (4)B. (1) C. (1) và (3)D. (1) và (2) Câu 14: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho 2 cây thân cao tứ bội giao phấn với thấp tứ bội được F 1 có tỉ lệ kiểu hình gồm 100% cây thân cao. Nếu cho các cây thân cao F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là A. 11 cây thân cao : 1 cây thân thấp B. 35 cây thân cao : 1 cây thân thấp C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp D. 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp Câu 15: Trường hợp nào dưới đây không thuộc dạng đột biến lệch bội? A. Tế bào sinh dưỡng có một cặp NST gồm 4 chiếc B. Trong tế bào sinh dưỡng thì mỗi cặp NST đều chứa 3 chiếc. C. Tế bào sinh dưỡng thiếu 1 NST trong bộ NST D. Tế bào sinh dục thừa 1 NST Câu 16.Thế nào là cặp alen? A.2 alen thuộc các gen khác nhau cùng có mặt trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội. B.2 alen khác nhau thuộc cùng 1 gen trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội. C.2 alen giống nhau thuộc cùng 1 gen trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội. D.2 alen giống nhau hoặc khác nhau thuộc cùng 1 gen trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội. Câu 17. Các tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa được tạo ra là A. 4 B. 8 C. 16 D. 2 Câu 18. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen ở a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con 100% cây quả đỏ? A. Aa × aa và AA × Aa B. Aa × Aa và Aa × aa C. AA × aa và AA × Aa D. Aa × Aa và AA × Aa Câu 19. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời sau có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 3: 1?
- A. AaBb × aabb B. AaBb × AaBb C. Aabb × Aabb D. AaBB × aabb Câu 20.Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F 1, các cây F1tự thụ phấn được F2. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình. Theo lý thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2sẽ là: A. Trên mỗi cây chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%. B. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó cây có hoa đỏ chiếm 75%. C. Trên mỗi cây có cả hoa đỏ và hoa trắng, trong đó hoa đỏ chiếm 75%. D. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa đỏ chiếm 75%. Câu 21.Ở bò gen A quy định lông đen là ưội hoàn toàn so với gen a quy định lông vàng. Một con bò đực lông đen giao phối với con bò cái thứ nhất thì thu được một con bê lông đen thứ nhất. Cũng con bò đực lông đen ấy giao phối với con bò cái thứ hai thì được một con bê lông đen thứ hai, giao phối với con bò cái thứ ba thì được con bê lông vàng. Theo kết quả này người ta có một số nhận định sau: (1) Có 1 con bò và 1 con bê chắc chắn biết được kiểu gen. (2) Bò cái thứ hai chắc chắn mang alen lặn, bò cái thứ ba chắc chắn mang alen trội. (3) Bò cái thứ hai có thể có kiểu gen AA hoặc Aa. (4) Bò cái thứ ba chắc có thể có kiểu gen Aa hoặc aa. Số nhận định đúng là: A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 22.Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn, thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1tự thụ phấn, đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 13 cây hoa trắng : 3 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật: A.Tương tác át chế.B.Tương tác cộng gộp. C.Tương tác bổ sung.D.Phân ly. Câu 23.Nguyên nhân dẫn đến sự giống nhau về tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1; F2 trong trường hợp lai một tính trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn đối với cùng một phép lai là: A. Không thể có sự giống nhau nào vì tỉ lệ phân li là khác nhau. B. Do cơ sở tế bào học giống nhau. C. Do quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau. D. Do quá trình thụ tinh xuất hiện số tổ hợp như nhau. Câu 24.Tiến hành phép lai thuận nghịch trên một loài cây và thu được kết quả như sau: Phép lai thuận Phép lai nghịch P : ♀ Cây lá đốm x♂ Cây lá xanh P : ♀ Cây lá xanh x♂ Cây lá đốm F1: 100% số cây lá đốm F1: 100% sốcây lá xanh Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thì theo lí thuyết, thu được F2có tỉ lệ kiểu hình như thế nào và tính trạng lá của loài cây này di truyền theo quy luật nào? A.100% số cây lá xanh, liên kết giới tính.B.100% số cây lá xanh, di truyền ngoài nhân.
- C.100% số cây lá đốm, di truyền ngoài nhân.D.100% số cây lá đốm, phân li. Câu 25: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEeHh x aaBbDdeehh cho đời con có A. 36 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình C. 72 loại kiểu gen và 32 loại kiểu hình D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình Câu 26: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ A. 27/256. B. 9/64. C. 3/16. D. 27/64 Câu 27: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd × AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-dd ở đời con là A. 9/256. B. 1/16. C. 81/256. D. 27/256 Câu 28: Một người có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 3 nhiễm sắc thể XXY. Người đó bị hội chứng? A. siêu nữ. B. Tớc nơ. C. Đao. D. Claiphentơ Câu 29: Ở người gen h quy định máu khó đông, gen H bình thường, gen m quy định mù màu, gen M bình thường, hai cặp gen trên liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X đoạn không có trên Y. Một cặp vợ chồng bình thường họ sinh được người con trai đầu lòng mắc cả hai bệnh trên. Kiểu gen của người mẹ có thể là M m m M M M M m A. X H X h hoặc X H X h . B. X H X h hoặc X H X H . M m M m M m M M C. X H X h hoặc X H X H . D. X H X h hoặc X h X H. AB Câu 30: Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen (f = 40%). Tỷ lệ các loại giao ab tử được tạo ra từ ruồi giấm này A. AB = ab = 40%; Ab = aB = 10% B. AB = ab = 8,5% ; Ab = aB = 41,5% C. AB = ab = 30% ; Ab = aB = 20% . D. AB = ab = 35% ; Ab = aB = 15 %