Đề Kiểm tra Cuối kì 1 môn Sinh Học 10 Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

docx 4 trang anhmy 13/09/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Đề Kiểm tra Cuối kì 1 môn Sinh Học 10 Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_ki_1_mon_sinh_hoc_10_nam_hoc_2021_2022_co_d.docx

Nội dung tài liệu: Đề Kiểm tra Cuối kì 1 môn Sinh Học 10 Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. Câu 23. Liên kết P ~ P ở trong phân tử ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng, nguyên nhân là do A. Phân tử ATP có chứa 3 nhóm photphat B. Đây là liên kết mạnh C. Phân tử ATP là chất giàu năng lượng D. Các nhóm photphat đều tích điện âm nên đẩy nhau Câu 24. Thành tế bào thực vật có bản chất là: A. Peptydoglican B. Xenlulozơ C. Photpholipit D. Kitin Câu 25. Địa y là một dạng sống cộng sinh đặc biệt giữa các tế bào nấm sợi và các tảo lục đơn bào hay vi khuẩn lam có khả năng quang hợp. Vậy xếp địa y thuộc giới A. Thực vật B. Nấm C. Nguyên sinh D. Khởi sinh Câu 26. Cho các nhận định sau: (1) Cấu trúc bậc 1 của phân tử protein là các axit amin liên kết với nhau tạo nên chuỗi pôlipeptit (2) Cấu trúc bậc 2 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit bậc 1 tiếp tục co xoắn ở dạng co xoắn hoặc gấp nếp (3) Cấu trúc không gian bậc 3 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo nên cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng. (4) Cấu trúc không gian bậc 4 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit bậc 3 tiếp tục co xoắn. (5). Cấu trúc không gian bậc 4 của phân tử protein gồm hai hay nhiều chuỗi pôlipeptit kết hợp với nhau (6). Cấu trúc không gian bậc 4 của phân tử protein gồm các chuỗi pôlipeptit bậc 1, bậc 2 và bậc 3 kết hợp với nhau Có mấy nhận định đúng với các bậc cấu trúc của phân tử protein? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 27. Câu thành ngữ/tục ngữ nào dưới đây cho ta thấy vai trò của nồng độ enzim đối với quá trình tiêu hoá ? A. Ăn cá nhả xương, ăn đường nuốt chậm B. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ C. Ăn mắm lắm cơm D. Nhai kĩ no lâu Câu 28. Những đặc điểm nào sau đây có ở tất cả các loại vi khuẩn: 1. Có kích thước bé. 2. Sống kí sinh và gây bệnh. 3. Cơ thể chỉ có 1 tế bào. 4. Chưa có nhân chính thức. 5. Sinh sản rất nhanh. Câu trả lời đúng là: A. 1, 3, 4, 5 B. 1, 2, 3, 5 C. 1, 2, 3, 4 D. 1, 2, 4, 5 Câu 29. Phần lớn các nguyên tố đa lượng cấu tạo nên A. Đại phân tử hữu cơ B. Lipit, enzym C. Glucôzơ, tinh bột, vitamin D. Prôtêin, vitamin Câu 30. Chất nào ở màng sinh chất có vai trò làm cho cấu trúc màng thêm ổn định và vững chắc hơn. A. Cholesteron B. Peptidoglican C. Xenlulozo D. Ki tin Câu 31. Đặc điểm cấu tạo của ARN khác với ADN là: A. Được cấu tạo từ nhiều đơn phân B. Có cấu trúc một mạch C. Đại phân tử, có cấu trúc đa phân D. Có liên kết hiđrô giữa các nuclêôtit Câu 32. Sơ đồ dưới đây mô tả các con đường chuyển hóa vật chất giả định. Mũi tên chấm gạch chỉ sự ức chế ngược. Nếu chất G và chất F dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất nào sẽ tăng một cách bất thường? A. Chất F B. Chất D C. Chất H D. Chất G Trang 3/4 - Mã đề 193
  2. Câu 33. Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây là đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống ? (1). Thế giới sống liên tục tiến hóa (2). Tổ chức không theo nguyên tắc thứ bậc (3). Là một hệ thống kín và có khả năng tự điều chỉnh (4). Có khả năng tự điều chỉnh A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 34. Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ của các chất tan nhỏ hơn nồng độ của các chất tan có trong tế bào thì môi trường ngoài đó được gọi là môi trường A. Đẳng trương. B. Ưu trương. C. Bão hoà. D. Nhược trương. Câu 35. Khi nói về chuyển hoá vật chất và năng lượng, nhận định nào dưới đây là chính xác ? A. Chuyển hoá vật chất luôn đi kèm chuyển hoá năng lượng B. Chuyển hoá vật chất là tập hợp các phản ứng xảy ra bên trong tế bào và dịch ngoại bào C. Đồng hoá là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp và giải phóng năng lượng D. Ở người già, quá trình đồng hoá luôn diễn ra mạnh mẽ hơn quá trình dị hoá Câu 36. Cho các phương thức vận chuyển các chất sau: (1) Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit (2) Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng (3) Nhờ sự biến dạng của màng tế bào (4) Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hao ATP (5). Thẩm thấu trực tiếp qua màng sinh chất Trong các phương thức trên, có mấy phương thức để đưa chất tan vào trong màng tế bào? A. 2 B. 5 C. 3 D. 4 Câu 37. Để phân chia các sinh vật thành hệ thống 5 giới thì dựa vào các tiêu chí cơ bản nào sau đây: (1). Loại tế bào, (2). Mức độ tổ chức cơ thể, (3). Kiểu dinh dưỡng (4). Khả năng vận động, (5). Trình tự các nuclêotit, A. 1,4,5 B. 3,4,5 C. 2,3,4 D. 1,2,3 Câu 38. Trong môi trường nhược trương, tế bào KHÔNG khả năng bị vỡ ra là (1). tế bào hồng cầu (2). tế bào nấm men (3). tế bào thực vật (4). tế bào vi khuẩn(5) tế bào động vật(6). Tế bào bạch cầu A. 4,5,6 B. 2,3,4 C. 1,2,3 D. 3,4,5 Câu 39. Dạng năng lượng nào là dạng năng lượng tiềm ẩn chủ yếu trong tế bào? A. Cơ năng. B. Hóa năng. C. Quang năng. D. Điện năng. Câu 40. Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây là chung cho lục lạp và ti thể? (1) được bao bọc bởi 2 lớp màng. (2) tìm thấy ở tất cả các tế bào nhân thực. (3) có chức năng cung cấp năng lượng cho tế bào. (4) có các phân tử ADN dạng sợi kép. (5) có bào quan riboxom. A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 ------------- HẾT ------------- Trang 4/4 - Mã đề 193