Đề Kiểm tra Cuối học kì II Môn Địa Lí 12 Năm học 2021-2022

doc 4 trang anhmy 11/09/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Đề Kiểm tra Cuối học kì II Môn Địa Lí 12 Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_dia_li_12_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung tài liệu: Đề Kiểm tra Cuối học kì II Môn Địa Lí 12 Năm học 2021-2022

  1. Câu 21: Phương hướng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp Đông Nam Bộ là A. đầu tư, phát triển công nghiệp lọc – hóa dầu. B. phát triển hạ tầng giao thông vận tải và thông tin liên lạc. C. tăng cường cơ sở năng lượng và thu hút đầu tư nước ngoài. D. hiện đại hóa tam giác tăng trưởng công nghiệp Tp. Hồ Chí Minh – Biên Hòa – Vũng Tàu. Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có quy mô từ 9 – 40 nghìn tỉ đồng là A. Hạ Long. B. Việt Trì. C. Cẩm Phả. D. Thái Nguyên. Câu 23: Kinh tế biển ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế nước ta vì A. vùng biển nước ta rộng, đường bờ biển dài. B. biển giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. C. đóng góp ngày càng lớn trong GDP của cả nước. D. thuận lợi để phát triển giao thông vận tải, du lịch. Câu 24: Sự khác nhau cơ bản giữa các nhà máy nhiệt điện phía Bắc và các nhà máy nhiệt điện phía Nam là về A. quy mô. B. vai trò. C. cơ sở nhiên liệu. D. thời gian xây dựng. Câu 25: Cho bảng số liệu: SỐ LƯỢNG ĐÀN TRÂU, ĐÀN BÒ CỦA MỘT SỐ VÙNG NƯỚC TA NĂM 2017 (Đơn vị: nghìn con) Vùng Trâu Bò Trung du và miền núi Bắc Bộ 1456,1 926,7 Bắc Trung Bộ 629,8 934,0 Duyên hải Nam Trung Bộ 173,6 1185,5 Tây Nguyên 88,7 673,7 Để thể hiện số lượng đàn trâu, bò của một số vùng ở nước ta năm 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Cột.B. Tròn.C. Đường.D. Miền. Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng về du lịch biển đảo ở nước ta hiện nay? A. Số du khách ngày càng đông. B. Doanh thu ngày càng tăng. C. Có nhiều trung tâm nổi tiếng. D. Phân bố đều khắp cả nước. Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nào sau đây có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu? A. Hà Nội. B. Bà Rịa - Vũng Tàu. C. Đồng Nai. D. Hải Phòng. Câu 28: Biện pháp chủ yếu để đẩy mạnh phát triển du lịch biển đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. nâng cấp các cơ sở lưu trú, khai thác mới tài nguyên. B. hoàn thiện cơ sở hạ tầng, đa dạng loại hình sản phẩm. C. nâng cao trình độ người lao động, tích cực quảng bá. D. thu hút dân cư tham gia, phát triển du lịch cộng đồng. Câu 29: Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh tỉ trọng trong cơ cấu GDP do Việt Nam gia nhập. A. WTO.B. ASEAN.C. APEC.D. ASEM. Câu 30: Giải pháp nào sau đây là chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm hiện nay ở Đồng bằng sông Hồng? A. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất. B. Tập trung phát triển nông nghiệp hàng hóa. C. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. D. Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động. Câu 31: Trong các nhóm cây trồng ở nước ta, nhóm cây đem về nguồn thu ngoại tệ lớn nhất là A. cây lương thực. B. cây thực phẩm. C. cây công nghiệp. D. cây ăn quả. Trang 3/4 – mã đề 451
  2. Câu 32: Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng loại hình du lịch ở nước ta hiện nay? A. Tài nguyên du lịch và nhu cầu của du khách trong, ngoài nước. B. Nhu cầu của du khách trong, ngoài nước và điều kiện phục vụ. C. Định hướng ưu tiên phát triển du lịch và các nguồn vốn đầu tư. D. Lao động làm du lịch và cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng. Câu 33: Quốc lộ 1 chạy suốt từ A. Hà Nội đến Tp. Hồ Chí Minh.B. Lạng Sơn đến Cà Mau. C. Hà Nội đến Cà Mau.D. Lạng Sơn đến TP. Hồ Chí Minh. Câu 34: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết nhà máy thủy điện Cần Đơn được xây dựng trên sông nào? A. Sông Bé.B. Đồng Nai.C. Sài Gòn.D. Thu Bồn. Câu 35: Tác động của biến đổi khí hậu thể hiện rõ nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. nhiệt độ trung bình năm tăng nhanh. B. diện tích nhiễm mặn, nhiễm phèn tăng. C. nguồn nước ngầm ngày càng hạ thấp. D. lũ lụt thường xảy ra trên diện rất rộng. Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết ở Duyên hải Nam Trung Bộ, nơi nào sau đây không phải là bán đảo? A. Sơn Trà. B. Lý Sơn.C. Phước Mai. D. Hòn Gốm. Câu 37: Vùng đồi trước núi của Bắc Trung Bộ có thế mạnh về A. chăn nuôi đại gia súc và trồng cây công nghiệp lâu năm. B. trồng cây công nghiệp lâu năm và hàng năm. C. trồng rừng bảo vệ môi trường sinh thái. D. chăn nuôi đại gia súc và trồng cây lương thực, thực phẩm. Câu 38: Cho bảng số liệu: Diện tích (nghìn ha) Sản lượng (nghìn tấn) Vùng 2005 2014 2005 2014 Đồng bằng sông Hồng 1186,1 1122,7 6398,4 7175,2 Đồng bằng sông Cửu Long 3826,3 4249,5 19298,5 25475,0 Cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích và sản lượng lúa cả năm của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long? A. Đồng bằng sông Hồng: diện tích giảm, sản lượng tăng. B. Đồng bằng sông Cửu Long: diện tích tăng, sản lượng tăng. C. Đồng bằng sông Cửu Long: tốc độ tăng diện tích nhanh hơn sản lượng. D. Đồng bằng sông Cửu Long tăng sản lượng lớn hơn Đồng bằng sông Hồng. Câu 39: Năm 2019, tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của nước ta tương ứng là 16,3%0 và 6,3%0. Vậy tỉ lệ gia tăng tự nhiên năm của nước ta là A. 10%. B. 22,6%. C. 1,0%. D. 1,0%0. Câu 40: Hạn chế lớn nhất ảnh hưởng đến đầu ra cho ngành chăn nuôi gia súc lớn ở TDMNBB là A. công tác vận chuyển sản phẩm chăn nuôi đến nơi tiêu thụ khó khăn. B. nguồn thức ăn cho chăn nuôi còn thiếu. C. khí hậu mùa đông quá khắc nghiệt. D. diện tích đồng cỏ chăn nuôi bị thu hẹp. ---------- HẾT ---------- - Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 4/4 – mã đề 451