Đề Kiểm tra Cuối học kì I Môn Địa Lí 12 Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

docx 22 trang anhmy 08/09/2025 230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề Kiểm tra Cuối học kì I Môn Địa Lí 12 Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_dia_li_12_nam_hoc_2022_2023_co.docx

Nội dung tài liệu: Đề Kiểm tra Cuối học kì I Môn Địa Lí 12 Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. Câu 19. Biện pháp nào sau đây thực hiện đối với cả 3 loại rừng? A. Trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc. B. Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân. C. Duy trì phát triển độ phì và chất lượng rừng. D. Bảo vệ đa dạng sinh học của các vườn quốc gia. Câu 20. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, các hệ thống sông có diện tích lưu vực lớn nhất là A. sông Hồng, sông Đồng Nai, sông Đà Rằng. B. sông Cả, sông Trà Khúc, sông Mê Công. C. sông Hồng, sông Mê Công, sông Đồng Nai. D. sông Trà Khúc, sông Cả, sông Đồng Nai. Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết những nơi nào ở Việt Nam thường có lượng mưa từ 3500mm đến 4000mm trong thời gian từ tháng V-X? A. Các khối núi cao và vùng ven biển. B. Sườn núi đón gió và các khối núi cao. C. Các khối núi cao và vùng đồng bằng. D. Sườn núi đón gió và vùng đồng bằng. Câu 22. Đặc điểm nào sau đây không còn đúng với dân cư Việt Nam hiện nay? A. Phân bố dân cư chưa hợp lí. B. Cơ cấu dân số trẻ. C. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc. D. Dân số còn tăng nhanh. Câu 23. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết biển Đông nằm ở đâu? A. Phía đông, tây nam, đông nam Việt Nam và phía tây philippines. B. Phía đông nam Việt Nam và phía tây Philippines. C. Phía bắc Inđônêxia và phía đông nam Philippines. D. Phía đông nam Trung Quốc và phía tây philippines. Câu 24. Khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương làm cho đồng bằng Nam Bộ nước ta có A. mưa lớn vào đầu mùa hạ. B. mưa lớn vào cuối mùa hạ. C. mùa khô sâu sắc, kéo dài. D. mưa nhiều vào thu đông. Câu 25. Trong khu vực Đông Nam Á, dân số nước ta đứng thứ A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 26. Cho bảng số liệu sau: LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Địa điểm Lượng mưa(mm) Lượng bốc hơi(mm) Cân bằng ẩm(mm) Hà Nội 1676 989 +687 Huế 2868 1000 +1868 TP Hồ Chí Minh 1931 1686 +245 Nhận xét nào sau đây đúng với lượng mưa và cân bằng ẩm một số địa điểm trên? A. Huế có lượng mưa cao nhất, TP Hồ Chí Minh có lượng mưa đứng thứ 2. B. TP Hồ Chí Minh có lượng mưa và cân bằng ẩm thấp nhất. C. Huế có lượng mưa và cân bằng ẩm cao nhất, lượng mưa cao hơn TP HCM 1,4 lần. D. Huế có lượng mưa và cân bằng ẩm cao nhất, lượng mưa cao hơn Hà Nội 1,7 lần. Câu 27.Cho biểu đồ sau:
  2. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA Ở HÀ NỘI VÀ TP. HỒ CHÍ MINH Căn cứ vào biểu đồ, nhận xét nào sau không đúng? A. Hà Nội có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn TP.Hồ Chí Minh. B. Càng về phía Nam nhiệt độ trung bình năm càng lớn. C. Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh có lượng mưa lớn và chế độ nhiệt giống nhau. D. Biên độ nhiệt Hà Nội lớn hơn TP.Hồ Chí Minh. Câu 28. Cho đoạn thơ: “Anh ở trong này chưa thấy mùa đông Nắng vẫn đỏ, mận hồng đào cuối vụ Trời Sài Gòn xanh cao như quyến rũ Thật diệu kỳ là mùa đông phương Nam” (Gửi nắng cho em – Bùi Văn Dung) Đoạn thơ trên nói về sự phân hóa thiên nhiên của Việt Nam theo A. Đông - Tây.B. ven biển - nội địa. C. Bắc - Nam.D. độ cao. Câu 29. Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta là do A. vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ quy định. B. sự phân hóa phức tạp của địa hình. C. ảnh hưởng của Biển Đông với bức chắn địa hình. D. ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa. Câu 30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, các trạm khí hậu nào sau đây có mùa mưa vào thu - đông? A. Đồng Hới, Đà Nẵng, Nha Trang. B. Sa Pa, Lạng Sơn, Hà Nội. C. Hà Nội, Điện Biên, Lạng Sơn. D. Đà Lạt, Cần Thơ, Cà Mau. Câu 31. Cho bảng số liệu sau: DIỆN TÍCH RỪNG CỦA NƯỚC TA QUA MỘT SỐ NĂM (Đơn vị: triệu ha) Năm 1943 1975 1983 2005 2010 2018 Tổng diện tích rừng 14,3 9,6 7,2 12,7 13,4 14,5 Rừng tự nhiên 14,3 9,5 6,8 10,2 10,3 10,3 Rừng trồng 0,0 0,1 0,4 2,5 3,1 4,2 Để thể hiện về diện tích rừng của nước ta, giai đoạn 1943-2018 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột đơn.B. Đường.C. Cột chồng.D. Cột ghép.
  3. Câu 32. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết: Nếu tại Bảo Lộc có nhiệt độ là 210C, theo quy luật đai cao, nhiệt độ trên đỉnh núi Bi Doup khoảng A. 80C. B. 180C. C. 130C. D. 230C. Câu 33. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nước ta nhưng chủ yếu là A. đồi núi thấp.B. núi cao thấp xen kẽ.C. núi cao.D. núi trung bình. Câu 34. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12 và kiến thức đã học, cho biết thảm thực vật rừng thưa phân bố tập trung ở những vùng nào sau đây? A. Bắc Trung Bộ và phía nam của Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ và phía nam của Tây Nguyên. C. Tây Nguyên và phía nam của Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Trung du miền núi Bắc Bộ và phía bắc của Đông Nam Bộ. Câu 35. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp biển? A. Bình Thuận.B. Ninh Thuận.C. Phú Yên.D. Bình Dương. Câu 36. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 và trang 13, hãy cho biết dãy Trường Sơn Bắc đã có ảnh hưởng gì đến khí hậu của vùng Bắc Trung Bộ? A. Có mùa mưa chậm dần sang thu-đông và gió Tây khô nóng. B. Chịu ảnh hưởng của bão ít hơn các vùng khác. C. Có đồng bằng bị thu hẹp và đất đai màu mỡ. D. Ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Câu 37. Đồng bằng ven biển miền Trung được hình thành chủ yếu do phù sa biển, nên đất đai ở đây thường A. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều. B. nghèo dinh dưỡng, nhiều cát, ít phù sa sông. C. rất giàu phù sa, cây cối xanh tươi tốt quanh năm. D. bồi đắp ở chân núi, nhận nhiều cát sỏi trôi xuống. Câu 38. Nửa đầu mùa đông, gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta gây nên kiểu thời tiết lạnh khô, ít mưa là do A. di chuyển qua lục địa. B. vận tốc gió còn yếu. C. xuất phát từ áp cao. D. nhiệt độ không khí thấp. Câu 39. Nguyên nhân chủ yếu làm xuất hiện các loài thực vật phương Bắc ở Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là A. gió tín phong bán cầu Bắc hoạt động mạnh.B. địa hình đa dạng với nhiều dãy núi rất cao. C. nằm trên đường di cư của các loài sinh vật.D. gió mùa Đông Bắc tạo nên mùa đông lạnh. Câu 40. Thiên nhiên vùng núi Tây Bắc khác vùng núi Đông Bắc là A. mùa đông lạnh do độ cao địa hình. B. mùa đông bớt lạnh do gió mùa Đông Bắc đến sớm. C. mùa đông lạnh do mưa nhiều. D. mùa đông lạnh đến sớm hơn ở vùng núi thấp. ----HẾT--- Học sinh được phép sử dụng Atlat Địa Lí Việt Nam
  4. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ YÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ NĂM HỌC 2022-2023 ĐỀ THI CHÍNH Môn: Địa Lí 12 THỨC(Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề: 102 Câu 1. Trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, tài nguyên đất của nước ta dễ bị suy thoái là do ảnh hưởng của A. nền nhiệt ẩm cao, mưa lớn theo mùa, địa hình nhiều đồi núi thấp và mất lớp phủ thực vật. B. địa hình nhiều đồi núi thấp, mưa lớn, tập trung theo mùa và mất lớp phủ thực vật. C. mưa theo mùa, xói mòn nhiều, địa hình nhiều đồi núi thấp và mất lớp phủ thực vật. D. nền nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều núi cao và mất lớp phủ thực vật. Câu 2. Thiên nhiên vùng núi Tây Bắc khác vùng núi Đông Bắc là A. mùa đông lạnh do mưa nhiều. B. mùa đông lạnh do độ cao địa hình. C. mùa đông bớt lạnh do gió mùa Đông Bắc đến sớm. D. mùa đông lạnh đến sớm hơn ở vùng núi thấp. Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết phân khu động vật Đông Bắc có vườn quốc gia nào sau đây? A. Xuân Thủy.B. Pù Mát.C. Hoàng Liên.D. Phong Nha - Kẻ Bàng. Câu 4. Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu Tây Nguyên nằm trong miền khí hậu nào sau đây? A. Miền khí hậu Nam Bộ. B. Miền khí hậu phía Bắc C. Miền khí hậu phía Nam. D. Miền khí hậu Nam Trung Bộ. Câu 5. Dạng địa hình nào sau đây ở vùng ven biển rất thuận lợi cho xây dựng cảng biển A. các vũng vịnh nước sâu. B. các tam giác châu với bãi triều rộng. C. vịnh cửa sông, cồn cát. D. đầm phá, bờ biển mài mòn. Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không còn đúng với dân cư Việt Nam hiện nay? A. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc. B. Phân bố dân cư chưa hợp lí. C. Cơ cấu dân số trẻ. D. Dân số còn tăng nhanh. Câu 7. Việt Nam nằm gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á, thuộc rìa phía đông của bán đảo A. Nam Á.B. Đông Dương.C. Đông Á.D. Mã Lai. Câu 8. Cho bảng số liệu sau: DIỆN TÍCH RỪNG CỦA NƯỚC TA QUA MỘT SỐ NĂM (Đơn vị: triệu ha) Năm 1943 1975 1983 2005 2010 2018 Tổng diện tích rừng 14,3 9,6 7,2 12,7 13,4 14,5 Rừng tự nhiên 14,3 9,5 6,8 10,2 10,3 10,3 Rừng trồng 0,0 0,1 0,4 2,5 3,1 4,2 Để thể hiện về diện tích rừng của nước ta, giai đoạn 1943-2018 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột đơn.B. Đường.C. Cột ghép.D. Cột chồng.
  5. Câu 9. Ngập úng ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long gây hậu quả nghiêm trọng cho vụ lúa nào? A. Mùa. B. Chiêm. C. Hè thu. D. Đông xuân. Câu 10. Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh mẽ ở vùng đồi núi nước ta là A. có nhiều loại đất khác nhau. B. bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu. C. địa hình có tính phân bậc rõ rệt. D. đồi núi chiếm phần lớn diện tích. Câu 11. Đồng bằng ven biển miền Trung được hình thành chủ yếu do phù sa biển, nên đất đai ở đây thường A. bồi đắp ở chân núi, nhận nhiều cát sỏi trôi xuống. B. nghèo dinh dưỡng, nhiều cát, ít phù sa sông. C. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều. D. rất giàu phù sa, cây cối xanh tươi tốt quanh năm. Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết lưu lượng ̣nước thấp nhất của sông Mê Công (Cửu Long) vào thơi gian nào sau đây (theo số liệu đo được ở trạm Mỹ Thuận và trạm Cần Thơ)? A. Tháng X đến tháng XII. B. Tháng I đến tháng III. C. Tháng V đến tháng X. D. Tháng III đến tháng IV. Câu 13. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nước ta nhưng chủ yếu là A. núi trung bình. B. núi cao. C. đồi núi thấp. D. núi cao thấp xen kẽ. Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng là vùng nào? A. Bắc Trung Bộ, Tây Bắc Bộ. B. Nam Trung Bộ, Tây Bắc Bộ. C. Bắc Trung Bộ, Đông Bắc Bộ. D. Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ. Câu 15. Nửa đầu mùa đông, gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta gây nên kiểu thời tiết lạnh khô, ít mưa là do A. nhiệt độ không khí thấp. B. di chuyển qua lục địa. C. vận tốc gió còn yếu. D. xuất phát từ áp cao. Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 và trang 13, hãy cho biết dãy Trường Sơn Bắc đã có ảnh hưởng gì đến khí hậu của vùng Bắc Trung Bộ? A. Ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. B. Có mùa mưa chậm dần sang thu-đông và gió Tây khô nóng. C. Có đồng bằng bị thu hẹp và đất đai màu mỡ. D. Chịu ảnh hưởng của bão ít hơn các vùng khác. Câu 17. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết nhóm đất có diện tích lớn nhất nước ta? A. Đất feralit có mùn. B. Đất feralit. C. Đất phù sa. D. Đất feralit trên các loại đá khác. Câu 18. Nguyên nhân chủ yếu làm xuất hiện các loài thực vật phương Bắc ở Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là A. nằm trên đường di cư của các loài sinh vật.B. địa hình đa dạng với nhiều dãy núi rất cao. C. gió mùa Đông Bắc tạo nên mùa đông lạnh.D. gió tín phong bán cầu Bắc hoạt động mạnh. Câu 19. Biện pháp nào sau đây thực hiện đối với cả 3 loại rừng? A. Trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc. B. Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân.
  6. C. Bảo vệ đa dạng sinh học của các vườn quốc gia. D. Duy trì phát triển độ phì và chất lượng rừng. Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, các trạm khí hậu nào sau đây có mùa mưa vào thu - đông? A. Đồng Hới, Đà Nẵng, Nha Trang. B. Sa Pa, Lạng Sơn, Hà Nội. C. Đà Lạt, Cần Thơ, Cà Mau. D. Hà Nội, Điện Biên, Lạng Sơn. Câu 21. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, các hệ thống sông có diện tích lưu vực lớn nhất là A. sông Hồng, sông Mê Công, sông Đồng Nai.B. sông Cả, sông Trà Khúc, sông Mê Công. C. sông Trà Khúc, sông Cả, sông Đồng Nai.D. sông Hồng, sông Đồng Nai, sông Đà Rằng. Câu 22. Cho đoạn thơ: “Anh ở trong này chưa thấy mùa đông Nắng vẫn đỏ, mận hồng đào cuối vụ Trời Sài Gòn xanh cao như quyến rũ Thật diệu kỳ là mùa đông phương Nam” (Gửi nắng cho em – Bùi Văn Dung) Đoạn thơ trên nói về sự phân hóa thiên nhiên của Việt Nam theo A. độ cao.B. ven biển - nội địa.C. Đông - Tây.D. Bắc - Nam. Câu 23. Khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương làm cho đồng bằng Nam Bộ nước ta có A. mùa khô sâu sắc, kéo dài. B. mưa lớn vào cuối mùa hạ. C. mưa nhiều vào thu đông. D. mưa lớn vào đầu mùa hạ. Câu 24. Biện pháp hiệu quả nhất để giảm thiểu thiệt hại do lũ quét gây ra ở nước ta là A. phát triển thủy lợi. B. cải tạo môi trường. C. quy hoạch dân cư. D. chống cháy rừng. Câu 25. Đặc điểm vị trí địa lí tạo thuận lợi cho nước ta mở rộng giao thương với các nước trên thế giới là A. tiếp giáp với Trung Quốc là thị trường đông dân. B. nằm ở rìa đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. C. nằm trên các tuyến đường hàng hải và hàng không quan trọng của thế giới. D. nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa. Câu 26. Diện tích rừng hiện nay có tăng, nhưng hiện tại phần lớn rừng ở nước ta là A. rừng giàu. B. rừng nghèo. C. rừng trung bình. D. rừng non, rừng mới trồng. Câu 27. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, đất phù sa sông ở đồng bằng sông Cửu Long tập trung nhiều nhất ở nơi nào sau đây? A. Ven biển Đông. B. Ven vịnh Thái Lan. C. Bán đảo Cà Mau. D. Dọc sông Tiền, sông Hậu. Câu 28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết biển Đông nằm ở đâu? A. Phía đông nam Việt Nam và phía tây Philippines. B. Phía đông, tây nam, đông nam Việt Nam và phía tây philippines. C. Phía đông nam Trung Quốc và phía tây philippines. D. Phía bắc Inđônêxia và phía đông nam Philippines. Câu 29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết những nơi nào ở Việt Nam thường có lượng mưa từ 3500mm đến 4000mm trong thời gian từ tháng V-X?
  7. A. Các khối núi cao và vùng đồng bằng. B. Các khối núi cao và vùng ven biển. C. Sườn núi đón gió và các khối núi cao. D. Sườn núi đón gió và vùng đồng bằng. Câu 30. Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta là do A. sự phân hóa phức tạp của địa hình.B. ảnh hưởng của Biển Đông với bức chắn địa hình. C. vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ quy định.D. ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa. Câu 31. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12 và kiến thức đã học, cho biết thảm thực vật rừng thưa phân bố tập trung ở những vùng nào sau đây? A. Bắc Trung Bộ và phía nam của Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ và phía nam của Tây Nguyên. C. Tây Nguyên và phía nam của Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Trung du miền núi Bắc Bộ và phía bắc của Đông Nam Bộ. Câu 32. Thành phần loài chiếm ưu thế ở phần lãnh thổ phía Nam nước ta là A. cây lá kim và thú có lông dày. B. cây chịu hạn, rụng lá theo mùa. C. động thực vật cận nhiệt đới. D. động thực vật nhiệt đới và xích đạo. Câu 33. Cho biểu đồ về rừng của nước ta giai đoạn 1943 - 2015: (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Sự biến động cơ cấu diện tích và tỉ lệ che phủ rừng. B. Diện tích và độ che phủ rừng của nước ta. C. Cơ cấu độ che phủ rừng của nước ta. D. Tốc độ tăng trưởng diện tích và tỉ lệ che phủ rừng. Câu 34. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp biển? A. Bình Dương. B. Bình Thuận. C. Ninh Thuận. D. Phú Yên. Câu 35. Cho bảng số liệu sau: LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Địa điểm Lượng mưa(mm) Lượng bốc hơi(mm) Cân bằng ẩm(mm) Hà Nội 1676 989 +687 Huế 2868 1000 +1868 TP Hồ Chí Minh 1931 1686 +245 Nhận xét nào sau đây đúng với lượng mưa và cân bằng ẩm một số địa điểm trên?
  8. A. Huế có lượng mưa cao nhất, TP Hồ Chí Minh có lượng mưa đứng thứ 2. B. TP Hồ Chí Minh có lượng mưa và cân bằng ẩm thấp nhất. C. Huế có lượng mưa và cân bằng ẩm cao nhất, lượng mưa cao hơn Hà Nội 1,7 lần. D. Huế có lượng mưa và cân bằng ẩm cao nhất, lượng mưa cao hơn TP HCM 1,4 lần. Câu 36. Khí hậu của Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ khác với Miền NamTrung Bộ và Nam Bộ là A. có mùa mưa và khô rõ rệt. B. có khí hậu cận Xích đạo. C. mùa mưa chậm hơn. D. mùa mưa sớm hơn. Câu 37. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết: Nếu tại Bảo Lộc có nhiệt độ là 210C, theo quy luật đai cao, nhiệt độ trên đỉnh núi Bi Doup khoảng A. 230C. B. 80C. C. 180C. D. 130C. Câu 38. Vì sao miền Trung lũ quét trễ hơn ở miền Bắc? A. mưa nhiều. B. địa hình hẹp ngang. C. mùa mưa sớm. D. mùa mưa muộn. Câu 39. Cho biểu đồ sau: BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA Ở HÀ NỘI VÀ TP. HỒ CHÍ MINH Căn cứ vào biểu đồ, nhận xét nào sau không đúng? A. Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh có lượng mưa lớn và chế độ nhiệt giống nhau. B. Hà Nội có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn TP.Hồ Chí Minh. C. Biên độ nhiệt Hà Nội lớn hơn TP.Hồ Chí Minh. D. Càng về phía Nam nhiệt độ trung bình năm càng lớn. Câu 40. Trong khu vực Đông Nam Á, dân số nước ta đứng thứ A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. ----HẾT--- Học sinh được phép sử dụng Atlat Địa Lí Việt Nam
  9. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ YÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ NĂM HỌC 2022-2023 ĐỀ THI CHÍNH Môn: Địa Lí 12 THỨC(Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề: 103 Câu 1. Trong khu vực Đông Nam Á, dân số nước ta đứng thứ A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 2. Diện tích rừng hiện nay có tăng, nhưng hiện tại phần lớn rừng ở nước ta là A. rừng giàu. B. rừng nghèo. C. rừng trung bình. D. rừng non, rừng mới trồng. Câu 3. Cho bảng số liệu sau: DIỆN TÍCH RỪNG CỦA NƯỚC TA QUA MỘT SỐ NĂM (Đơn vị: triệu ha) Năm 1943 1975 1983 2005 2010 2018 Tổng diện tích rừng 14,3 9,6 7,2 12,7 13,4 14,5 Rừng tự nhiên 14,3 9,5 6,8 10,2 10,3 10,3 Rừng trồng 0,0 0,1 0,4 2,5 3,1 4,2 Để thể hiện về diện tích rừng của nước ta, giai đoạn 1943-2018 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột chồng.B. Cột đơn.C. Đường.D. Cột ghép. Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng là vùng nào? A. Nam Trung Bộ, Tây Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ, Đông Bắc Bộ. C. Bắc Trung Bộ, Tây Bắc Bộ. D. Tây Bắc Bộ, Đông Bắc Bộ. Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 và trang 13, hãy cho biết dãy Trường Sơn Bắc đã có ảnh hưởng gì đến khí hậu của vùng Bắc Trung Bộ? A. Chịu ảnh hưởng của bão ít hơn các vùng khác. B. Ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. C. Có mùa mưa chậm dần sang thu-đông và gió Tây khô nóng. D. Có đồng bằng bị thu hẹp và đất đai màu mỡ. Câu 6. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp biển? A. Bình Thuận.B. Bình Dương.C. Ninh Thuận.D. Phú Yên. Câu 7. Cho bảng số liệu sau: LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Địa điểm Lượng mưa(mm) Lượng bốc hơi(mm) Cân bằng ẩm(mm) Hà Nội 1676 989 +687 Huế 2868 1000 +1868 TP Hồ Chí Minh 1931 1686 +245 Nhận xét nào sau đây đúng với lượng mưa và cân bằng ẩm một số địa điểm trên? A. Huế có lượng mưa cao nhất, TP Hồ Chí Minh có lượng mưa đứng thứ 2. B. TP Hồ Chí Minh có lượng mưa và cân bằng ẩm thấp nhất.
  10. C. Huế có lượng mưa và cân bằng ẩm cao nhất, lượng mưa cao hơn Hà Nội 1,7 lần. D. Huế có lượng mưa và cân bằng ẩm cao nhất, lượng mưa cao hơn TP HCM 1,4 lần. Câu 8. Đồng bằng ven biển miền Trung được hình thành chủ yếu do phù sa biển, nên đất đai ở đây thường A. bồi đắp ở chân núi, nhận nhiều cát sỏi trôi xuống. B. nghèo dinh dưỡng, nhiều cát, ít phù sa sông. C. rất giàu phù sa, cây cối xanh tươi tốt quanh năm. D. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều. Câu 9. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết nhóm đất có diện tích lớn nhất nước ta? A. Đất phù sa. B. Đất feralit. C. Đất feralit trên các loại đá khác. D. Đất feralit có mùn. Câu 10. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, đất phù sa sông ở đồng bằng sông Cửu Long tập trung nhiều nhất ở nơi nào sau đây? A. Bán đảo Cà Mau. B. Dọc sông Tiền, sông Hậu. C. Ven biển Đông. D. Ven vịnh Thái Lan. Câu 11. Biện pháp hiệu quả nhất để giảm thiểu thiệt hại do lũ quét gây ra ở nước ta là A. chống cháy rừng. B. cải tạo môi trường. C. quy hoạch dân cư. D. phát triển thủy lợi. Câu 12. Ngập úng ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long gây hậu quả nghiêm trọng cho vụ lúa nào? A. Hè thu. B. Chiêm. C. Đông xuân. D. Mùa. Câu 13. Vì sao miền Trung lũ quét trễ hơn ở miền Bắc? A. địa hình hẹp ngang.B. mưa nhiều.C. mùa mưa sớm.D. mùa mưa muộn. Câu 14. Khí hậu của Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ khác với Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là A. có mùa mưa và khô rõ rệt. B. có khí hậu cận Xích đạo. C. mùa mưa sớm hơn. D. mùa mưa chậm hơn. Câu 15. Thành phần loài chiếm ưu thế ở phần lãnh thổ phía Nam nước ta là A. động thực vật cận nhiệt đới. B. cây lá kim và thú có lông dày. C. động thực vật nhiệt đới và xích đạo. D. cây chịu hạn, rụng lá theo mùa. Câu 16. Khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương làm cho đồng bằng Nam Bộ nước ta có A. mưa lớn vào cuối mùa hạ. B. mưa nhiều vào thu đông. C. mùa khô sâu sắc, kéo dài. D. mưa lớn vào đầu mùa hạ. Câu 17. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, các hệ thống sông có diện tích lưu vực lớn nhất là A. sông Cả, sông Trà Khúc, sông Mê Công.B. sông Hồng, sông Mê Công, sông Đồng Nai. C. sông Trà Khúc, sông Cả, sông Đồng Nai.D. sông Hồng, sông Đồng Nai, sông Đà Rằng. Câu 18. Cho đoạn thơ: “Anh ở trong này chưa thấy mùa đông Nắng vẫn đỏ, mận hồng đào cuối vụ Trời Sài Gòn xanh cao như quyến rũ Thật diệu kỳ là mùa đông phương Nam” (Gửi nắng cho em – Bùi Văn Dung) Đoạn thơ trên nói về sự phân hóa thiên nhiên của Việt Nam theo A. độ cao.B. Đông - Tây.C. Bắc - Nam.D. ven biển - nội địa.
  11. Câu 19. Trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, tài nguyên đất của nước ta dễ bị suy thoái là do ảnh hưởng của A. mưa theo mùa, xói mòn nhiều, địa hình nhiều đồi núi thấp và mất lớp phủ thực vật. B. nền nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều núi cao và mất lớp phủ thực vật. C. địa hình nhiều đồi núi thấp, mưa lớn, tập trung theo mùa và mất lớp phủ thực vật. D. nền nhiệt ẩm cao, mưa lớn theo mùa, địa hình nhiều đồi núi thấp và mất lớp phủ thực vật. Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết lưu lượng ̣nước thấp nhất của sông Mê Công (Cửu Long) vào thơi gian nào sau đây (theo số liệu đo được ở trạm Mỹ Thuận và trạm Cần Thơ)? A. Tháng III đến tháng IV. B. Tháng X đến tháng XII. C. Tháng I đến tháng III. D. Tháng V đến tháng X. Câu 21. Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu Tây Nguyên nằm trong miền khí hậu nào sau đây? A. Miền khí hậu Nam Bộ. B. Miền khí hậu Nam Trung Bộ. C. Miền khí hậu phía Bắc D. Miền khí hậu phía Nam. Câu 22. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết phân khu động vật Đông Bắc có vườn quốc gia nào sau đây? A. Xuân Thủy.B. Phong Nha - Kẻ Bàng.C. Pù Mát.D. Hoàng Liên. Câu 23. Đặc điểm nào sau đây không còn đúng với dân cư Việt Nam hiện nay? A. Cơ cấu dân số trẻ. B. Dân số còn tăng nhanh. C. Phân bố dân cư chưa hợp lí. D. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc. Câu 24. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết: Nếu tại Bảo Lộc có nhiệt độ là 210C, theo quy luật đai cao, nhiệt độ trên đỉnh núi Bi Doup khoảng A. 230C. B. 180C. C. 130C. D. 80C. Câu 25. Đặc điểm vị trí địa lí tạo thuận lợi cho nước ta mở rộng giao thương với các nước trên thế giới là A. nằm ở rìa đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. B. nằm trên các tuyến đường hàng hải và hàng không quan trọng của thế giới. C. nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa. D. tiếp giáp với Trung Quốc là thị trường đông dân. Câu 26. Thiên nhiên vùng núi Tây Bắc khác vùng núi Đông Bắc là A. mùa đông lạnh do độ cao địa hình. B. mùa đông lạnh do mưa nhiều. C. mùa đông bớt lạnh do gió mùa Đông Bắc đến sớm. D. mùa đông lạnh đến sớm hơn ở vùng núi thấp. Câu 27. Cho biểu đồ sau: