Đề Kiểm tra Cuối học kì I Môn Địa Lí 12 Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề Kiểm tra Cuối học kì I Môn Địa Lí 12 Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_dia_li_12_nam_hoc_2021_2022_co.docx
Nội dung tài liệu: Đề Kiểm tra Cuối học kì I Môn Địa Lí 12 Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
- A. Tín phong bán cầu Bắc, gió mùa. B. Gió Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới. C. Gió Đông Bắc, dải hội tụ nhiệt đới. D. Gió Tây Nam, Gió Đông Bắc. Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết lưu lượng ̣nước thấp nhất của sông Mê Công (Cửu Long) vào thơi gian nào sau đây (theo số liệu đo được ở trạm Mỹ Thuận và trạm Cần Thơ)? A. Tháng III đến tháng IV. B. Tháng I đến tháng III. C. Tháng X đến tháng XII. D. Tháng V đến tháng X. Câu 23: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển Đông đến địa hình vùng ven biển nước ta? A. Mang lại lượng mưa, ẩm lớn.B. Có nhiều đảo ven bờ, rạn san hô. C. Địa hình ven biển đa dạng. D. Có nhiều vịnh, đầm phá, cồn cát. Câu 24: Loại gió hoạt động chủ yếu từ tháng 5 đến tháng 10 ở phần lãnh thổ phía Nam nước ta là A. gió mùa Đông Bắc. B. Tín phong bán cầu Bắc. C. gió mùa mùa hạ. D. gió mùa mùa đông. Câu 25: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, đất phù sa sông ở đồng bằng sông Cửu Long tập trung nhiều nhất ở nơi nào sau đây? A. Ven biển Đông.B. Bán đảo Cà Mau. C. Ven vịnh Thái Lan.D. Dọc sông Tiền, sông Hậu. Câu 26: Vì sao miền Trung lũ quét trễ hơn ở miền Bắc? A. mùa mưa muộn.B. mưa nhiều.C. địa hình hẹp ngang. D. mùa mưa sớm. Câu 27: Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu Tây Nguyên nằm trong miền khí hậu nào sau đây? A. Miền khí hậu phía Bắc.B. Miền khí hậu phía Nam. C. Miền khí hậu Nam Bộ.D. Miền khí hậu Nam Trung Bộ. Câu 28: Thiên nhiên giữa hai khu vực Đông Trường Sơn và Tây Nguyên có sự phân hóa chủ yếu do A. tác động của gió mùa và hướng các dãy núi. B. độ cao địa hình và ảnh hưởng của biển. C. ảnh hưởng của biển và lớp phủ thực vật. D. độ cao địa hình và hướng các dãy núi. Câu 29: Cho biểu đồ BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA Ở HÀ NỘI VÀ TP. HỒ CHÍ MINH Căn cứ vào biểu đồ, nhận xét nào sau không đúng? A. Hà Nội có nhiệt độ trung bình năm thấp hơn TP.Hồ Chí Minh. B. Biên độ nhiệt Hà Nội lớn hơn TP.Hồ Chí Minh. C. Càng về phía Nam nhiệt độ trung bình năm càng lớn. D. Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh có lượng mưa lớn và chế độ nhiệt giống nhau. Câu 30: Diện tích đất nông nghiệp trung bình trên đầu người năm 2005 là A. 0,1 ha. B. hơn 0,1 ha. C. 0,2 ha. D. hơn 0,2 ha. Trang 3 – Mã đề 125
- Câu 31: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hệ thống sông có mạng lưới dạng nang quạt ở nước ta là A. hệ thống sông Hồng – Thái Bình.B. hệ thống sông Mã. C. hệ thống sông Cả.D. hệ thống sông Cửu Long. Câu 32: Ngập úng ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long gây hậu quả nghiêm trọng cho vụ lúa nào? A. Đông xuân. B. Mùa. C. Hè thu. D. Chiêm. Câu 33: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, các hệ thống sông có diện tích lưu vực lớn nhất là A. sông Hồng, sông Đồng Nai, sông Đà Rằng. B. sông Trà Khúc, sông Cả, sông Đồng Nai. C. sông Cả, sông Trà Khúc, sông Mê Kông. D. sông Hồng, sông Mê kông, sông Đồng Nai. Câu 34: Khí hậu của Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ khác với Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là A. mùa mưa chậm hơn.B. mùa mưa sớm hơn. C. có khí hậu cận Xích đạo.D. có mùa mưa và khô rõ rệt. Câu 35: Mùa mưa ở miền Nam dài hơn miền Bắc là do A. miền Nam có vị trí gần xích đạo hơn. B. miền Nam có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. C. hoạt động dải hội tụ nhiệt đới chậm dần từ bắc vào nam. D. hoạt động của gió mùa Tây Nam ở phía Nam. Câu 36: Tự nhiên nước ta phân hóa đa dạng và hình thành các vùng tự nhiên khác nhau chủ yếu do A. vị trí địa lí và dòng biển. B. vị trí địa lí và hình thể. C. khí hậu có hai mùa. D. khí hậu và sông ngòi. Câu 37: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết núi nào cao nhất trong các núi sau đây? A. Ngọc Linh. B. Phu Hoạt.C. Kon Ka Kinh. D. Vọng Phu. Câu 38: Nguyên nhân cơ bản nào làm cho độ che phủ rừng của nước ta thời gian gần đây tăng lên rõ rệt? A. Khoán rừng đến từng lâm nghiệp. B. Định canh định cư cho đồng bào các dân tộc thiểu số. C. Đóng cửa một số khu rừng phòng hộ và đặc dụng. D. Thực hiện tốt chính sách trồng mới 5 triệu ha rừng. Câu 39: Cho bảng số liệu: LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Địa điểm Lượng mưa (mm) Lượng bốc hơi (mm) Cân bằng ẩm (mm) Hà Nội 1676 989 +687 Huế 2868 1000 +1868 TP. Hồ Chí Minh 1931 1686 +245 Nhận xét nào sau đây đúng với lượng mưa và cân bằng ẩm một số địa điểm trên? A. Huế có lượng mưa và cân bằng ẩm cao nhất, lượng mưa cao hơn TP HCM 1,4 lần. B. Huế có lượng mưa và cân bằng ẩm cao nhất, lượng mưa cao hơn Hà Nội 1,7 lần. C. TP Hồ Chí Minh có lượng mưa và cân bằng ẩm thấp nhất. D. Huế có lượng mưa cao nhất, TP Hồ Chí Minh có lượng mưa đứng thứ 2. Câu 40: Thành phần loài chiếm ưu thế ở phần lãnh thổ phía Nam nước ta là A. cây lá kim và thú có lông dày.B. cây chịu hạn, rụng lá theo mùa. C. động thực vật nhiệt đới và xích đạo.D. động thực vật cận nhiệt đới. ..........................................................Hết........................................................... Học sinh được phép sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam Trang 4 – Mã đề 125
- ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: Địa lí 12 MÃ ĐỀ: 125 CÂU ĐÁP CÂU ĐÁP CÂU ĐÁP CÂU ĐÁP ÁN ÁN ÁN ÁN 1 C 11 A 21 B 31 A 2 D 12 A 22 A 32 C 3 C 13 D 23 A 33 D 4 C 14 A 24 C 34 B 5 D 15 D 25 D 35 D 6 B 16 B 26 A 36 B 7 C 17 B 27 B 37 A 8 B 18 D 28 A 38 D 9 A 19 D 29 D 39 B 10 D 20 C 30 B 40 C Trang 5 – Mã đề 125