Đề cương Ôn tập thi TNTHPT Môn Địa lí 12

doc 40 trang anhmy 23/07/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương Ôn tập thi TNTHPT Môn Địa lí 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_thi_tnthpt_mon_dia_li_12.doc

Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập thi TNTHPT Môn Địa lí 12

  1. Ôn tập thi TNTHPT-Dựa theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng và nội dung giảm tải. + Độ cao: Cao và đồ sộ nhất Việt Nam, nhiều đỉnh cao trên 2000m, núi cao và núi trung bình chiếm ưu thế. + Hình thái: Núi trẻ: sống núi rõ, sắc sảo, sườn dốc, khe sâu, độ chia cắt ngang và chia cắt sâu lớn. c) Vùng núi Trường Sơn Bắc - Vị trí: nam sông Cả tới dãy Bạch Mã - Đặc điểm: + Hướng núi tây bắc - đông nam. + Cấu trúc: gồm các dãy núi song song và so le. + Độ cao: núi thấp chiếm ưu thế. + Hình thái: hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa. d) Vùng núi Trường Sơn Nam - Vị trí: nam dãy Bạch Mã. - Đặc điểm: + Hướng: hướng vòng cung, quay lưng về phía đông + Cấu trúc: gồm nhiều khối cao nguyên. + Độ cao: núi trung bình và núi cao, có nhiều đỉnh trên 2000m + Hình thái: bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông - Tây: sườn đông dốc, phía tây là bề mặt các cao nguyên badan tương đối bằng phẳng và các bán bình nguyên xen đồi. 2.2. Khu vực bán bình nguyên và đồi trung du - Nằm chuyển tiếp giữa miền núi đồng bằng và miền núi - Bán bình nguyên thể hiện rõ ở Đông Nam Bộ với bậc thềm phù sa cổ cao 100m, bề mặt phủ badan cao 200m. - Dải đồi trung du rộng nhất nằm ở phía bắc và phía tây ĐBSH, thu hẹp ở rìa đồng bằng ven biển miền Trung. 2.3. Khu vực đồng bằng a) Đồng bằng sông Hồng - Vị trí: thuộc lưu vực hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình - Đặc điểm: diện tích 15.000 km 2; cao rìa tây và tây bắc, thấp dần ra biển, chia cắt thành nhiều ô trũng, có hệ thống đê ngăn lũ, đất trong đê không được bồi phù sa thường xuyên, ngoài đê hằng năm được bồi phù sa. b) Đồng bằng sông Cửu Long - Vị trí: thuộc lưu vực hệ thống sông Tiền và sông Hậu - Đặc điểm: diện tích 40.000 km 2, bằng phẳng và thấp, có nhiều vùng trũng lớn, sông ngòi kênh rạch chằng chịt, mùa lũ ngập diện rộng, mùa cạn đất bị nhiễm mặn. c) Đồng bằng ven biển miền Trung - Vị trí: từ Thanh Hoá đến Bình Thuận - Đặc điểm: diện tích 15000 km2, được hình thành chủ yếu do phù sa biển nên đất nghèo dinh dưỡng, hẹp ngang và bị chia cắt Trang 3 ldhnntb
  2. Ôn tập thi TNTHPT-Dựa theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng và nội dung giảm tải. 3. Thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên các khu vực đồi núi và đồng bằng đối với phát triển KT - XH 3.1. Khu vực đồi núi a) Thế mạnh - Khoáng sản: nhiều loại như sắt, bô xít, than đá, apatit, vật liệu xây dựng ... Thuận lợi cho nhiều ngành công nghiệp phát triển. - Thuỷ năng: sông dốc, nhiều nước, nhiều hồ chứa Có tiềm năng thuỷ điện lớn. - Rừng: chiếm phần lớn diện tích; nhiều gỗ, cây dược liệu, động vật quý hiếm Thuận lợi bảo tồn hệ sinh thái, bảo vệ môi trường, bảo vệ đất, khai thác gỗ - Đất trồng và đồng cỏ: thuận lợi hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp, vùng đồng cỏ thuận lợi cho chăn nuôi đại gia súc - Du lịch: điều kiện địa hình, khí hậu, rừng, môi trường sinh thái, Thuận lợi phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, tham quan, b) Hạn chế - Xói mòn đất, đất bị hoang hoá, địa hình hiểm trở đi lại khó khăn. - Nhiều thiên tai: lũ quét, mưa đá, sương muối 3.2. Khu vực đồi núi đồng bằng a) Thế mạnh - Cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới. - Cung cấp nguồn lợi thủy sản, khoáng sản, lâm sản. - Có điều kiện để tập trung các thành phố, khu công nghiệp . - Phát triển vận tải đường bộ, đường sông b) Hạn chế Bão, lũ lụt, hạn hán, thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài sản. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN 1. Khái quát về Biển Đông - Là biển rộng, có diện tích 3,477 triệu km2, lớn thứ hai trong các biển ở Thái Bình Dương. - Là biển tương đố kín. - Đặc tính nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa. - Giàu khoáng sản và hải sản. 2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên a) Khí hậu Nhờ Biển Đông khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hòa hơn, lượng mưa nhiều. b) Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển đa dạng Trang 4 ldhnntb
  3. Ôn tập thi TNTHPT-Dựa theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng và nội dung giảm tải. - Địa hình vùng cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu với bãi triều rộng, các bãi cát phẳng, các đảo ven bờ và những rạn san hô. - Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái đất phèn, hệ sinh thái rừng trên đảo, c) Tài nguyên thiên nhiên vùng biển phong phú - Tài nguyên khoáng sản: dầu mỏ, khí đốt với trữ lớn ở bể Nam Côn Sơn và Cửu Long; cát, quặng ti tan, trữ lượng muối biển lớn tập trung ở Nam Trung Bộ. - Tài nguyên hải sản: các loại thủy sản nước mặn, nước lợ vô cùng đa dạng, các rạn san hô ở quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa d) Thiên tai - Bão lớn, sóng, sạt lở ven bờ biển, - Hiện tượng cát bay lấn chiếm đồng ruộng ở ven biển miền Trung. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA 1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa 1.1. Tính chất nhiệt đới a) Biểu hiện - Mọi nơi trên lãnh thổ nước ta có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. - Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm. - Nhiệt độ trung bình năm trên 200C (trừ vùng núi cao). - Tổng số giờ nắng từ 1400 - 3000 giờ/năm, tổng nhiệt hoạt động 8000 - 100000C. b) Nguyên nhân Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến nửa cầu Bắc nên nền nhiệt cao và lượng bức xạ lớn. 1.2. Lượng mưa, độ ẩm lớn a) Biểu hiện - Lượng mưa trung bình năm 1500-2000 mm, nhiều nơi lên tới 3500-4000mm - Độ ẩm không khí trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dương. b) Nguyên nhân - Nước ta nằm kề Biển Đông, đường bờ biển dài trên 3260 km. Biển Đông đã làm tăng ẩm các khối khí thổi vào đất liền. - Lãnh thổ hẹp ngang kéo dài theo chiều vĩ tuyến. Hướng nghiêng chung của địa hình là tây bắc - đông nam thấp dần ra biển đã tạo thuận lợi cho các luồng gió hướng đông nam từ biển thâm nhập sâu vào trong đất liền. 1.3. Gió mùa 1.3.1. Biểu hiện a) Gió mùa mùa đông Trang 5 ldhnntb
  4. Ôn tập thi TNTHPT-Dựa theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng và nội dung giảm tải. - Hoạt động của gió mùa Đông Bắc + Nguồn gốc từ khối khí lạnh phương Bắc. + Hướng đông bắc. + Thời gian từ tháng XI đến tháng IV năm sau. + Tính chất lạnh (nửa đầu mùa đông lạnh khô, nửa sau mùa đông lạnh ẩm). + Phạm vi hoạt động chủ yếu từ dãy Bạch Mã (vĩ tuyến 16°B) trở ra. - Hoạt động của gió Tín phong bán cầu bắc + Nguồn gốc: xuất phát từ trung tâm áp cao trên biển Thái Bình Dương (Tm) thổi về Xích đạo. + Hướng: đông bắc. + Tính chất: gây mưa cho vùng ven biển trung bộ, khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên + Phạm vi hoạt động: từ vĩ tuyến 160B trở vào. b) Gió mùa mùa hạ - Nguồn gốc: có 2 nguồn gốc + Xuất phát từ vịnh Bengan với khối khí chí tuyến bán cầu Bắc (TBg). + Xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Nam với khối khí xích đạo (Em). - Hướng gió: cả 2 luồng gió cùng hướng tây nam thổi vào Việt Nam (riêng khu vực Bắc Bộ gió thổi theo hướng đông nam). - Thời gian từ tháng V đến tháng X. - Phạm vi hoạt động và tính chất: + Đầu mùa hạ: khối khí TBg gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên và khô nóng cho đồng bằng ven biển miền Trung và phần nam của khu vực Tây Bắc. + Giữa và cuối mùa hạ: gió mùa xuất phát từ áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam vượt qua vùng biển xích đạo trở nên nóng ẩm, gây mưa lớn và kéo dài cho Nam Bộ và Tây Nguyên. Cùng với dải hội tụ gió mùa Tây Nam cho mưa cả 2 miền Bắc, Nam và mưa vào tháng 9 cho Trung Bộ 1.3.2. Nguyên nhân Nước ta nằm ở rìa đông của lục địa Á - Âu, trung tâm của khu vực gió mùa châu Á, nơi giao lưu của các khối khí hoạt động theo mùa. 2. Tính nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần tự nhiên khác 2.1. Địa hình a) Biểu hiện * Xâm thực mạnh ở miền đồi núi - Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, nhiều nơi trơ sỏi đá. - Vùng núi đá vôi có nhiều hang động, thung khô. - Các vùng thềm phù sa cổ bị bào mòn thành đất xám bạc màu. - Hiện tượng đất trượt, đá lở xảy ra khi mưa lớn. * Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông Trang 6 ldhnntb
  5. Ôn tập thi TNTHPT-Dựa theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng và nội dung giảm tải. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển vài chục đến hàng trăm mét. b) Nguyên nhân Địa hình nhiều đồi núi lượng mưa lớn tập trung theo mùa 2.2. Sông ngòi a) Biểu hiện - Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Sông dài trên 10km có 2360 sông; trung bình cứ 20km đường bờ biển gặp một cửa sông. - Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa. Tổng lượng nước 839 tỉ m 3/năm; tổng lượng phù sa hàng năm khoảng 200 triệu tấn. - Chế độ nước theo mùa. Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô. b) Nguyên nhân - Mưa nhiều trên địa hình chủ yếu là đồi núi, có sông mang nước từ ngoài lãnh thổ vào. - Mưa nhiều, tập trung vào một mùa trên địa hình chủ yếu đồi núi dốc, lớp vỏ phong hoá dày, nhiều nơi mất lớp phủ thực vật. - Do chế độ mưa quy định 2.3. Đất a) Biểu hiện - Quá trình feralit là quá trình hình thành đất chủ yểu ở nước ta. - Đất feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta. - Lớp đất, tầng phong hóa dày. b) Nguyên nhân Mưa nhiều theo mùa làm rửa trôi các chất bazơ trong mùa mưa và tích tụ ôxít sắt, ôxít nhôm trong mùa khô. 2.4. Sinh vật a) Biểu hiện - Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh là cảnh quan chủ yếu ở nước ta. - Thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế, có xuất hiện thành phần cận nhiệt, ôn đới núi cao. b) Nguyên nhân Có nguồn nhiệt, ẩm dồi dào; số giờ nắng nhiều; 3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa dến hoạt động sản xuất và đời sống 3.1. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp a) Thuận lợi Nhiệt, ẩm cao thuận lợi phát triển nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng cây trồng, vật nuôi, nâng cao năng suất b) Khó khăn Trang 7 ldhnntb
  6. Ôn tập thi TNTHPT-Dựa theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng và nội dung giảm tải. Mưa bão, lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh, khí hậu thời tiết không ổn định, mùa khô thiếu nước, mùa mưa thừa nước, 3.2. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống a) Thuận lợi Phát triển các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản, giao thông vận tải, du lịch đẩy mạnh các hoạt động khai thác, xây dựng vào mùa khô. b) Khó khăn - Các hoạt động giao thông vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác, chịu ảnh hưởng trực tiếp của của phân hóa khí hậu, chế độ nước sông. - Độ ẩm cao khó khăn quản lí máy móc, thiết bị, nông sản. - Nhiều thiên tai: bão, lũ, hạn hán, sương muối, rét hại, khô nóng, gây nhiều khó khăn đến đời sống và sản xuất. - Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG 1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc-Nam 1.1. Đặc điểm phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) a) Đặc điểm chung Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh b) Khí hậu - Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. - Có 2-3 tháng lạnh, nhiệt độ < 180C. - Biên độ nhiệt năm lớn, khoảng 100C đến 120C. - Có mùa đông lạnh, mùa hạ nóng. c) Cảnh quan - Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu: Rừng nhiệt đới gió mùa. Mùa đông có nhiều loài cây rụng lá, mùa hạ cây cối xanh tốt. -Thành phần loài sinh vật: Loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có loài cận nhiệt, ôn đới. 1.2. Đặc điểm phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) a) Đặc điểm chung Thiên nhiên cận xích đạo gió mùa, có mùa mưa và mùa khô rõ rệt b) Khí hậu - Nhiệt độ trung bình năm trên 250C. - Không có tháng nào nhiệt độ < 200C. - Biên độ nhiệt năm nhỏ, từ 30C đến 40C. - Có một mùa mưa và mùa khô rõ rệt. Trang 8 ldhnntb
  7. Ôn tập thi TNTHPT-Dựa theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng và nội dung giảm tải. c) Cảnh quan - Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu: Rừng cận xích đạo gió mùa. Mùa đông có nhiều loài cây rụng lá, mùa hạ cây cối xanh tốt. - Thành phần loài sinh vật: Phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới. Xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn và rụng lá vào mùa khô. 2. Thiên nhiên phân hóa theo Đông - Tây 2.1. Đặc điểm vùng biển và thềm lục địa - Vùng biển gấp 3 lần diện tích đất liền và có hơn 4000 đảo lớn nhỏ - Thềm lục địa phía Bắc và phía Nam có đáy nông, mở rộng có nhiều đảo ven bờ - Thềm lục địa vùng Nam Trung Bộ thu hẹp, tiếp giáp với vùng biển nước sâu. 2.2. Đặc điểm vùng đồng bằng ven biển - Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ mở rộng, bằng phẳng, với các bãi triều thấp, thiên nhiên trù phú. - Đồng bằng ven biển hẹp ngang, bị chia cắt, bờ biển khúc khuỷu, các cồn cát, đầm phá phổ biến thiên nhiên khắc nghiệt, đất kém màu mỡ, nhưng giàu tiềm năng phát triển du lịch. 2.3. Đặc điểm vùng đồi núi - Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt; Tây Bắc có cảnh quan nhiệt đới ẩm, ôn đới. - Đông Trường Sơn và Tây Trường Sơn có mùa mưa và mùa khô trái ngược nhau. 3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao 3.1. Đặc điểm đai nhiệt đới gió mùa - Độ cao: miền Bắc lên đến 600-700m, miền Nam là 900-1000m - Khí hậu: nhiệt độ cao, mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi tùy nơi, từ khô đến ẩm ướt. - Đất đai: có 2 nhóm là phù sa và feralit - Các hệ sinh thái: rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh, rừng nhiệt đới gió mùa. 3.2. Đặc điểm đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi - Giới hạn độ cao: miền Bắc từ 600-700m đến 2600m, miền Nam từ 900-1000 đến 2600m - Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào trên 250C, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng. - Đất đai: feralit có mùn và đất mùn - Các hệ sinh thái: rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim. Ở độ cao trên 1600-1700m, rừng sinh trưởng kém. 3.3. Đặc điểm đai ôn đới gió mùa trên núi - Giới hạn độ cao: 2600m trở lên - Khí hậu quanh năm nhiệt độ dưới 150C, mùa đông dưới 50C. - Đất đai: mùn thô - Các hệ sinh thái: các loài thực vật ôn đới. 4. Các miền tự nhiên 4.1. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Trang 9 ldhnntb
  8. Ôn tập thi TNTHPT-Dựa theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng và nội dung giảm tải. a) Phạm vi Dọc tả ngạn sông Hồng và rìa tây, tây nam của đồng bằng Bắc Bộ. b) Địa hình - Đồi núi thấp, hướng vòng cung, nhiều đá vôi. - Đồng bằng Bắc Bộ mở rộng. Bờ biển phẳng, nhiều vịnh, đảo, quần đảo. c) Khí hậu Mùa hạ nóng, mưa nhiều; mùa đông lạnh, ít mưa; gió mùa Đông Bắc xâm nhập mạnh, thời tiết nhiều biến động. d) Sông ngòi Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Hướng TB-ĐN và hướng vòng cung. Độ dốc thay đổi đột ngột từ vùng núi xuống đồng bằng. e) Đất, sinh vật Đai nhiệt đới chân núi hạ thấp. Trong thành phần có thêm các loài cây cận nhiệt và động vật Hoa Nam. 4.1. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ a) Phạm vi Hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã. b) Địa hình - Địa hình núi cao và trung bình chiếm ưu thế, dốc mạnh. Hướng TB-ĐN, nhiều sơn nguyên, cao nguyên. - Đồng bằng thu nhỏ. Ven biển có nhiều cồn cát, đầm phá ... c) Khí hậu Gió mùa Đông Bắc suy yếu và biến tính, số tháng lạnh < 2 tháng ở vùng thấp. Bắc Trung Bộ có gió phơn tây nam, bão mạnh, mùa mưa lùi dần sang thu đông d) Sông ngòi Mạng sông ngòi hướng tây bắc-đông nam; ở Bắc Trung Bộ hướng tây-đông. Sông có độ dốc lớn, nhiều tiềm năng thủy điện. e) Đất, sinh vật Có đủ 3 hệ thống đai cao. Nhiều thành phần loài của 3 luồng di cư. 4.3. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ a) Phạm vi Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam. b) Địa hình - Các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc mòn, cao nguyên badan. Sườn đông dốc, sườn tây thoải. - Đồng bằng ven biển thu hẹp, đồng bằng Nam Bộ mở rộng. Bờ biển khúc khuỷu nhiều vịnh biển sâu. c) Khí hậu Trang 10 ldhnntb
  9. Ôn tập thi TNTHPT-Dựa theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng và nội dung giảm tải. Cận xích đạo; hai mùa mưa, khô rõ. Nam Bộ và Tây Nguyên mưa vào mùa hạ, đồng bằng ven biển mưa vào thu đông. d) Sông ngòi Có 3 hệ thống sông: sông ven biển hướng tây-đông, ngắn, dốc (trừ sông Ba), hệ thống sông Cửu Long và hệ thống sông Đồng Nai. e) Đất, sinh vật Đới rừng cận xích đạo gió mùa. Thực vật nhiệt đới, xích đạo chiếm ưu thế. Nhiều rừng, nhiều thú lớn. Rừng ngập mặn ven biển rất đặc trưng. SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 1.1. Tài nguyên rừng a) Sự suy giảm - Tài nguyên rừng nước ta đang bị suy thoái, độ che phủ rừng còn thấp. - Chất lượng rừng bị giảm sút, diện tích rừng giàu giảm, 70% diện tích là rừng nghèo và rừng mới phục hồi. b) Nguyên nhân Do chiến tranh, khai thác quá mức, đốt rừng làm nương rẫy, nạn du canh, du cư, c) Biện pháp bảo vệ - Trồng rừng để nâng cao độ che phủ. - Quy hoạch, bảo vệ và phát triển từng loại rừng. - Triển khai luật bảo vệ rừng. - Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho dân. 2.2. Đa dạng sinh học a) Sự suy giảm Suy giảm về số lượng loài, các điều kiện sinh thái và nguồn gen quí hiếm. b) Nguyên nhân Khai thác quá mức, môi trường nước ô nhiễm, khai thác bằng phương tiện hủy diệt, c) Biện pháp bảo vệ - Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên. - Ban hành sách đỏ Việt Nam nhằm bảo vệ nguồn gen động vật, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng. - Quy định việc khác để đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước. 2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất a) Sự suy giảm - Cả nước có khoảng 9,3 triệu ha đất bị đe dọa hoang mạc hóa. Trang 11 ldhnntb
  10. Ôn tập thi TNTHPT-Dựa theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng và nội dung giảm tải. - Diện tích đất suy thoái còn rất lớn. b) Nguyên nhân Diện tích rừng bị suy giảm, khai thác và sử dụng không hợp lí, môi trường nước ô nhiễm, biến đổi khí hậu, c) Biện pháp bảo vệ * Vùng đồi núi: - Áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác hợp lí: làm ruộng bậc thang, trồng cây theo băng, đào hố vảy cá, - Cải tạo đất hoàng đồi trọc bằng các biện pháp nông-lâm kết hợp. - Bảo vệ rừng, đất rừng, tổ chức định canh, định cư * Vùng đồng bằng - Cần có biện pháp quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích. - Thâm canh nân cao hiệu quả sử dụng đất, chống bạc màu. - Bón phân cải tạo đất thích hợp, chống nhiễm mặn, nhiễm phèn, thoái hóa đất ô nhiễm đất. 3. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên khác 3.1. Tài nguyên nước a) Sự suy giảm Mức độ ô nhiễm nước ngày càng tăng, thiếu nước ngọt, nước ngầm khai thác quá mức. b) Nguyên nhân Khai thác quá mức, môi trường ô nhiễm từ chất thải công nghiệp, sinh hoạt chưa qua xử lí, c) Biện pháp bảo vệ - Xây các công trình thủy lợi để cấp nước, thoát nước, - Quy hoạch, sử dụng nguồn nước hiệu quả. - Xử lí nghiêm cơ sở sản xuất gây ô nhiễm. - Giáo dục ý thức người dân bảo vệ môi trường. 3.2. Tài nguyên khoáng sản a) Sự suy giảm b) Nguyên nhân c) Biện pháp bảo vệ 3.3. Tài nguyên du lịch a) Sự suy giảm b) Nguyên nhân c) Biện pháp bảo vệ 4. Các nhiệm vụ của chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường - Duy trì các hệ sinh thái có ý nghĩa quyết định đến đời sống con người. Trang 12 ldhnntb
  11. Ôn tập thi TNTHPT-Dựa theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng và nội dung giảm tải. - Đảm bảo sự giàu có về vốn gen, các loài nuôi trồng, các loài hoang dại, có liên quan đến lợi ích lâu dài. - Đảm bảo việc sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên, sử dụng trong giới hạn có thể phục hồi được. - Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu về đời sống con người. - Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lý các tài nguyên thiên nhiên. - Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, kiểm soát và cải thiện môi trường. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI 1. Bão a) Hoạt động của bão (xem Atlat trang 9) - Thời gian hoạt động từ tháng VI, kết thúc tháng XI, đặc biệt là các tháng IX, tháng X. - Trung bình hằng năm có 8 trận bão. - Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam. - Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ. Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng của bão. b) Hậu quả của bão - Mưa lớn trên diện rộng, gây ngập úng đồng ruộng, đường giao thông, thuỷ triều dâng cao làm ngập mặn vùng ven biển. - Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa - Ô nhiễm môi trường gây dịch bệnh. c) Biện pháp phòng chống - Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển cuả cơn bão. - Thông báo cho tàu thuyền trở về đất liền. - Sơ tán dân khi có bão mạnh. - Củng cố hệ thống đê kè ven biển. - Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói mòn lũ quét ở miền núi. 2. Ngập lụt a) Nơi thường xảy ra Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, hạ lưu các sông ở miền Trung. b) Thời gian hoạt động Từ tháng V đến tháng X, riêng Duyên hải miền Trung từ tháng IX đến tháng XII c) Nguyên nhân Địa hình thấp; mưa nhiều, tập trung theo mùa; ảnh hưởng của bão, triều cường, lũ nguồn về d) Hậu quả Phá hủy mùa màng, tắc nghẽn giao thông, ô nhiễm môi trường, Trang 13 ldhnntb