Đề cương Ôn tập thi Giữa kì 1 - Môn Hóa Học 12 Năm học 2021-2022

docx 8 trang anhmy 09/08/2025 170
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập thi Giữa kì 1 - Môn Hóa Học 12 Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_thi_giua_ki_1_mon_hoa_hoc_12_nam_hoc_2021_20.docx

Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập thi Giữa kì 1 - Môn Hóa Học 12 Năm học 2021-2022

  1. II. CHỦ ĐỀ 2: CACBOHIĐRAT GLUCOZƠ - Khái niệm cacbohiđrat, phân loại, CTPT mỗi loại. - Cấu tạo mạch hở của glucozơ và fructozơ: *Glucozơ: *Fructozơ: : -Tính chất hóa học *Glucozơ + Phản ứng của ancol đa chức: hòa tan Cu(OH)2 → phức màu xanh lam. + Phản ứng của anđehit: Với dung dịch AgNO3/NH3 → Ag ↓(phản ứng tráng bạc)  Với H2 → Sobitol Với ddBr2 (mất màu) → Axit gluconic + Phản ứng lên men tạo ancol etylic *Fructozơ: Tham gia phản ứng với Cu(OH) 2, H2, không phản ứng với ddBr2. -Luyện tập: + Viết cấu tạo mạch hở, PTHH của glucozơ và fructozơ. + Xác định m của Ag , glucozơ, kết tủa dựa vào phản ứng với ddAgNO3/NH3; Phản ứng lên men hoặc phản ứng đốt cháy. Câu 21: Cacbonhidrat( còn gọi là gluxit hay saccarit) là: A. Hợp chất đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m B. Hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m C. Hợp chất chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacbonyl D. Hợp chất chỉ có nguồn gốc từ thực vật Câu 22: Chất nào sau đây là polisaccarit? A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Tinh bột. D. Saccarozơ. Câu 23: Chất nào sau đây là đồng phân của glucozơ? A. Xenlulozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Tinh bột. Câu 24: Glucozơ có công thức phân tử là A.(C6H10O5)n B. C12H22O11. C. C6H12O6 D. C 4H8O2. Câu 25: Glucozơ không có tính chất nào sau đây ? A. Tính chất của nhóm anđehit. B. Tham gia phản ứng thủy phân C. Tính chất của ancol đa chức. D. Lên men tạo ancol etylic. Câu 26: Để phân biệt glucozơ và fructozơ, người ta dùng thuốc thử nào sau đây?  A. AgNO3 / NH3. B. Nước Br2. C. Cu(OH)2. D. H2 / Ni, t . Câu 27: Đun nóng dung dịch chứa 18 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch bạc nitrat trong amoniac đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng bạc đã sinh ra là A. 10,8 gam. B. 43,2 gam. C. 21,6 gam. D. 32,4 gam. Câu 28: Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 / NH3 , đun nóng thu được 38,88 gam Ag. Giá trị của m là A. 48,6. B. 32,4. C. 64,8. D. 16,2. Câu 29: Lên men m gam glucozơ (hiệu suất quá trình lên men là 90%), thu được etanol và khí CO 2. Hấp thụ hết lượng khí CO2 sinh ra bằng nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu là 3,4 gam. Giá trị của m là A. 15. B. 14. C. 13. D. 12.
  2. Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn cacbohiđrat X cần 8,96 lít khí O 2, (đktc) thu được CO2 , và H2O. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy bằng dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,7. B. 39,4. C. 59,1. D. 78,8. SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ - Đặc điểm cấu tạo: + Saccarozơ, đisaccarit: C12H22O11 (cấu tạo từ 1 gốc glucozơ + 1 gốc fructozơ), phân tử không chứa nhóm CH=O. + Tinh bột, polisaccarit: (C6H10O5)n (cấu tạo từ nhiều mắt xích -glucozơ), ở hai dạng cấu trúc mạch phân nhánh (amilopectin) và không phân nhánh (amilozơ) + Xenlulozơ, polisaccarit: (C6H10O5)n (cấu tạo từ nhiều mắt xích -glucozơ), chỉ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi mắt xích chứa 3 nhóm OH nên có thể viết [C6H7O2(OH)3]n. - Tính chất hóa học cơ bản: + Saccarozơ: có phản ứng của poliancol (hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh), không phản ứng tráng bạc (vì phân tử không có nhóm CH=O) và có phản ứng thủy phân tạo glucozơ và fructozơ. + Tinh bột: có phản ứng thủy phân và phản ứng màu với iot + Xenlulozơ: có phản ứng thủy phân và phản ứng este hóa với axit (xảy ra ở 3 nhóm OH) - Luyện tập: + Viết phương trình hóa học . + Tính khối lượng Ag hoặc glucozơ thu được khi thủy phân saccarozơ, tinh bột hoặc xenlulozơ, rồi cho sản phẩm dự phản ứng tráng bạc. + Xác định loại cacbohiđrat dựa vào phản ứng đốt cháy. Câu 31: Chất thuộc loại đisaccarit là A. glucozơ. B. saccarozơ. C. xenlulozơ. D. fructozơ. Câu 32: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ? A. [C6H7O2(OH)3]n. B. [C6H8O2(OH)3]n. C. [C6H7O3(OH)3]n. D. [C6H5O2(OH)3]n. Câu 33: Khi thủy phân saccarozơ thì thu được A. ancol etylic. B. glucozơ và fructozơ. C. glucozơ. D. fructozơ. Câu 34: Dãy chất nào sau đây đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit? A. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. B. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ. C. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. D. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ Câu 35: Saccarozơ và glucozơ đều có A. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. B. phản ứng với dung dịch NaCl. C. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam. D. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit. Câu 36: Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng thu được chất X. Cho X phản ứng  với khí H2 Ni, t thu được hợp chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là: A. Glucozơ, sobitol. B. Glucozơ, fructozơ. C. Glucozơ, etanol. D. Glucozơ, saccarozơ. Câu 37: Hòa tan 6,12 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ vào nước được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 / NH3 thu được 3,24 gam Ag. Phần trăm khối lượng saccarozơ có trong hỗn hợp X là A. 44,1%. B. 55,9%. C. 70,6%. D. 35,3%. Câu 38: Thủy phân 202,5 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75% thì khối lượng glucozơ thu được là A. 225,00 gam. B. 300,00 gam. C. 168,75 gam. D. 480,00 gam. Câu 39: Thủy phân 6,84 gam saccarozơ trong môi trường axit (hiệu suất phản ứng là 80%), thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO, trong NH 3 , đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 6,912 B. 3,456. C. 34,560. D. 69,120.
  3. Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn a gam cacbohiđrat X cần 6,72 lít khí O2, sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng dung dịch nước vôi trong giảm 11,4 gam. X thuộc loại A. polisaccarit. B. monosaccarit. C. trisaccarit. D. đisaccarit. III. CHỦ ĐỀ 3: AMIN, AMINO AXIT, PEPTIT VÀ PROTEIN AMIN - Khái niệm, phân loại + CT chung của amin no, đơn chức, mạch hở . + Xác định số đồng phân, viết CTCT + Bậc amin bằng số gốc hi đrocacbon liên kết với N + Gọi tên amin: theo danh pháp gốc – chức: tên gốc hiđrocacbon + tên chức (amin)  theo danh pháp thay thế: tên hiđrocacbon + amin - Tính chất vật lí - Tính chất hóa học + Tính bazơ: Phản ứng với quì tím, HCl So sánh lực bazơ: Amin No> NH3 > Amin thơm + Anilin có phản ứng thế brom vào nhân benzen - Luyện tập: + Viết cấu tạo và gọi tên một số amin cụ thể (cấu tạo  tên gọi) + Tính khối lượng amin trong phản ứng với HCl hoặc ddBr2 + Xác định công thức amin dựa vào phản ứng đốt cháy. Câu 41: Số đồng phân cấu tạo của amin ứng với công thức phân tử C4H11N là A. 8. B. 5 C. 4. D. 3 Câu 42: Chất nào sau đây là amin bậc hai? H N CH NH . CH CH NH . CH NH CH . CH N. A. 2 2 2 B. 3 2 2 C. 3 3 D. 3 3 Câu 43: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3–CH(CH3)–NH2? A. Metyletylamin. B. Etylmetylamin. C. Isopropanamin. D. Isopropylamin. Câu 44: Phát biểu nào sau đây sai? A. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc. B. Anilin là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen. C. Độ tan của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon trong phân tử tăng. D. Metylamin, etylamin, đimetylamin, trimetylamin là những chất khí, dễ tan trong nước. Câu 45: Chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh là A. C2H5OH. B. CH3NH2. C. C6H5NH2. D. NaCl. Câu 46: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là A. CH3NH2, NH3, C6H5NH2. B. CH3NH2, C6H5NH2, NH3. C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2. D. NH3, CH3NH2, C6H5NH2. Câu 47: Kết tủa xuất hiện khi nhỏ dung dịch brom vào A. ancol etylic. B. benzen. C. anilin. D. axit axetic. Câu 48: Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 3,425. B. 4,725. C. 2,550. D. 3,825. Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp cần 2,24 lít O 2, thu được 1,12 lít CO2, (các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức của hai amin là: A. C3H7 NH2 ,C4H9 NH2 B. C2H5NH2 ,C3H7 NH2
  4. C. C4H9 NH2 ,C5H11NH2 . D. CH3NH2 ,C2H5NH2. Câu 50: Cho brom vào 58,125 gam anilin, thu được m gam kết tủa 2,4,6-tribromanilin. Biết H = 80%, giá trị của m là A. 165,00. B. 132,00. C. 206,25. D. 257,81. AMINO AXIT - Khái niệm + CT chung (H2N)xR(COOH)y + Viết đồng phân với aa no, mạch hở chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH + Danh pháp(Tên hệ thống, bán hệ thống, tên thường). - Tính chất hóa học + Tính lưỡng tính + Tính axit – bazơ: Nếu số nhóm NH2 = số nhóm COOH dung dịch có pH 7 Nếu số nhóm NH2 < số nhóm COOH dung dịch có pH < 7 Nếu số nhóm NH2 > số nhóm COOH dung dịch có pH > 7 + Phản ứng trùng ngưng giữa hai nhóm chức. - Luyện tập: + Viết cấu tạo và gọi tên một số amino axit cụ thể (cấu tạo  tên gọi) + Tính m của muối thu được trong phản ứng với axit hoặc với bazơ + Xác định cấu tạo amino axit dựa vào phản ứng tạo muối hoặc sự đốt cháy. Câu 51: Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời A. nhóm amino và nhóm cacboxyl. B. một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. C. nhóm amino. D. nhóm cacboxyl. Câu 52: Số đồng phân cấu tạo -amino axit ứng với công thức phân tử C4H9O2 N là A. 3. B. 4. C. 2.D. 5 Câu 53: Tên gọi nào sau đây không phù hợp với hợp chất NH2CH(CH3)COOH? A. Axit 2-aminopropanoic. B. Alanin. C. Axit -aminopropionic. D. Axit -aminoisopropionic. Câu 54: Dung dịch chứa chất nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh? A. Glyxin. B. Lysin. C. Alanin.D. Axit glutamic. Câu 55: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl? A. Anilin. B. Alanin. C. Metylamin.D. Axit axetic. Câu 56: Ứng dụng nào sau đây của amino axit là sai? A. Axit glutamic là thuốc bổ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan. B. Muối địnatri glutamat là gia vị cho thức ăn (gọi là bột ngọt hay mì chính). C. Amino axit thiên nhiên (hầu hết là a-amino axit) là cơ sở kiến tạo protein trong cơ thể sống. D. Các amino axit (nhóm NH2 ở vị số 6, 7...) là nguyên liệu sản xuất tơ nilon. Câu 57: Cho dung dịch chứa 14,6 gam lysin H N CH CH NH COOH tác dụng với lượng dư 2  2 4 2 dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 21,90. B. 18,25.C. 16,43. D. 10,95. Câu 58: Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 7,5 gam glyxin (H 2NCH2COOH) cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị V là A. 50. B. 200. C. 100. D. 150. Câu 59: Cho một lượng -amino axit X vào cốc đựng 100 ml dung dịch HCl 2M. Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,45 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 46,45 gam muối khan. Tên gọi của X là
  5. A. valin. B. axit glutamic.C. glyxin.D. alanin Câu 60: Một -amino axit no, mạch hở X có công thức tổng quát NH2RCOOH. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 6,75 gam H2O. Công thức cấu tạo của X là A. NH2CH2COOH. B. NH2CH2CH2COOH. C. CH3CH NH2 COOH. D. CH3CH(CH3 )CH NH2 COOH. PEPTIT VÀ PROTEIN - Khái niệm, phân loại và gọi tên Peptit - Đặc điểm cấu tạo: + Peptit gồm 2 – 50 gốc -amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit (CO-NH) + Protein gồm > 50 gốc -amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit (CO-NH) (các protein khác nhau bởi các gốc -amino axit và trật tự sắp xếp các gốc đó) Ví dụ: tripeptit Ala-Gly-Val; Ala-Val-Gly; Gly-Ala-Val; Gly-Val-Ala... - Tính chất vật lí Protein: Sự đông tụ xảy ra khi đun nóng hoặc cho axit, bazơ, muối vào. - Tính chất hóa học: + Phản ứng thủy phân tạo ra các peptit ngắn hơn (đipeptit, tripeptit, tetrapeptit...) và cuối cùng là - amino axit + Phản ứng màu biure: là phản ứng của peptit và protein (có từ 2 liên kết peptit CO-NH trở lên) tác dụng với Cu(OH)2 màu tím Luyện tập: + Viết cấu tạo một số peptit, đipeptit, tripeptit + Tính số mắt xích -amino trong một phân tử peptit + Tính m của muối, số liên kết peptit dựa vào phản ứng thủy phân. Câu 61: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các peptit mà phân tử chứa từ 11 đến 50 gốc amino axit được gọi là polipeptit. B. Các protein đều là chất rắn, nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước. C. Trong phân tử peptit mạch hở phân tử chứa hai gốc -amino axit được gọi là đipeptit. D. Trong phân tử peptit mạch hở phân tử chứa hai liên kết peptit CO NH được gọi là đipeptit. Câu 62: Peptit có công thức cấu tạo như sau H2N-CH-CO-NH-CH2-CO-NH-CH-COOH CH3 CH(CH3)2. Tên gọi đúng của Peptit trên là A. Ala-Ala-Val. B. Ala-Gly-Val. C. Gly – Ala – Gly. D. Gly-Val-Ala. Câu 63: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit? A. H2 N CH2 CO NH CH2 CO NH CH2 COOH B. H2 N CH2 CH2 CO NH CH2 COOH H HN CH CH CO OH C.  2 2 2 D. H2 N CH2 CO NH CH CH3 COOH Câu 64: Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra bao nhiêu đipeptit? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 65: Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do A. sự đông tụ của protein do nhiệt độ. B. sự đông tụ của lipit. C. phản ứng màu của protein. D. phản ứng thủy phân của protein. Cu OH / OH Câu 66: Protein phản ứng với 2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là A. màu đỏ. B. màu da cam. C. màu vàng. D. màu tím.
  6. Câu 67: Cho một peptit X được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 302 đvC. Peptit X thuộc loại A. pentapepit. B. đipeptit. C. tetrapeptit. D. tripeptit. Câu 68: Thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối trung bình của X là 100000 đvC thì số mắt xích trung bình alanin có trong phân tử X là A. 453. B. 382. C. 328. D. 479 Câu 69: Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 20,6. B. 18,6. C. 22,6. D. 20,8. Câu 70: Thủy phân hết m gam pentapeptit Ala-Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 21,36 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là A. 75,50. B. 74,60. C. 90,60. D. 111,74.