Đề cương Ôn tập thi Giữa kì 1 - Môn Địa Lí 10 Năm học 2021-2022

docx 4 trang anhmy 09/08/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập thi Giữa kì 1 - Môn Địa Lí 10 Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_thi_giua_ki_1_mon_dia_li_10_nam_hoc_2021_202.docx

Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập thi Giữa kì 1 - Môn Địa Lí 10 Năm học 2021-2022

  1. Câu 5: Bức xạ mặt trời trong quá trình tới bề mặt trái đất được phân chia thành nhiều bộ phận chiếm tỉ lệ lớn nhất là bộ phận A. tới khí quyển sổ lại phản hồi và không gian. B. được bề mặt trái đất hấp thụ. C. được khí quyển hấp thụ D. tới bề mặt trái đất rồi lại phản hồi và không gian. Câu 6: Nhiệt lượng do Mặt Trời mang đến bề mặt trái đất , lớn nhất ở A. Xích đạo. B. Chí tuyến. C. Vòng cực. D. Cực. Câu 7: Biên độ nhiệt độ năm ở các vĩ độ trên bề mặt trái đất biến thiên theo chiều hướng A. tăng dần từ xích đạo đến chí tuyến, sau đó giảm dần từ chí tuyến lên cực. B. tăng dần từ xích đạo lên cực. C. giảm dần từ xích đạo đến chí tuyến sau đó tăng dần từ chí tuyến lên cực. D. giảm dần từ xích đạo lên cực. Câu 8: Gió tây ôn đới là loại gió A. Thổi từ miền ôn đới tới miền nhiệt đới. B. Thổi từ miền ôn đới lên miền cực. C. Thổi từ áp cao cận nhiệt đới về phía áp thấp ôn đới. D. Thổi từ áp cao cực về phía áp thấp ôn đới. Câu 9: Gió Mậu Dịch là loại gió A. Thổi từ xích đạo về khu vực cận nhiệt đới. B. Thổi từ các khu áp cao cận nhiệt đới về phía áp thấp ôn đới. C. Thổi từ khu vực ôn đới về khu vực cận nhiệt đới. D. Thổi từ các khu vực áp cao cận nhiệt đới về xích đạo. Câu 10: Gió Mậu Dịch có hướng A. Tây bắc ở bán cầu Bắc, tây nam ở bán cầu Nam. B. Đông bắc ở bán cầu Bắc, đông nam ở bán cầu Nam. C. Tây nam ở bán cầu Bắc, động Bắc ở bán cầu Nam. D. Đông nam ở bán cầu Bắc, đông bắc ở bán cầu Nam. Câu 11: Gió mùa là gió thổi theo mùa với đặc tính A. nhìn chung mùa hạ gió nóng và khô, mùa đông gió lạnh và ẩm. B. nhìn chung mùa hạ gió nóng và ẩm, mùa đông gió lạnh và khô. C. nhìn chung mùa hạ gió mát mẻ, mùa đông gió ấm áp. D. nhìn chung mùa hạ gió nóng bức, mùa đông gió lạnh lẽo và ấm. Câu 12: Gió đất có đặc điểm A. thổi từ đất liền ra biển, vào ban đêm. B. thổi từ biển tới đất liền, vào ban đêm. C. thổi từ đất liền ra biển, vào ban ngày. D. thổi từ biển tới đất liền, vào ban ngày. Câu 13: Gió ẩm gặp núi, vượt lên cao, nếu ở độ cao 200m, nhiệt độ của không khí trong gió là 30oC thì lên tới độ cao 2000m, nhiệt độ của không khí trong gió sẽ là A. 19,5oC. B. 19,2oC. C. 19,7oC. D. 19,4oC. Câu 14: Gió fơn khô nóng thổi vào mùa hạ ở vùng Bắc Trung bộ nước ta có hướng A. Tây nam. B. Đông nam. C. Tây bắc. D. Đông bắc. Câu 15: Các khu khí áp thấp thường là nơi có lượng mưa lớn trên thế giới vì A. không khí ở đó loãng , dễ bị lạnh hơi nước ngưng tụ sinh ra mưa B. không khí ở đó bị đẩy lên cao hơi nước gặp lạnh ngưng tụ sinh ra mưa C. nơi đây nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn nhiệt độ cao nước bốc hơi nhiều sinh ra mưa D. nơi đây nhận được rõ ẩm từ các nơi thổi đến mang theo mưa Câu 16: Dưới các áp cao cận chị Tuyến thường có các hoang mạc lớn vì A. nơi đây nhận được bức xạ mặt trời lớn quanh năm, rất nóng và khô hạn B. không khí ở đó bị nén xuống, cây cối không thể mặc được. C. không khí bị nén xuống, hơi ẩm không bật lên được nên không có mưa. D. các áp cao cận chí tuyến thường nằm sâu trong lục địa nên ít mưa. Câu 17: Miền có frông đi qua thường mưa nhiều do A. có sự tranh chấp giữa khối không khí nóng và khối không khí lạnh, dẫn đến nhiễu loạn không khí gây ra mưa. B. frông tiếp xúc với bề mặt trái đất, dẫn đến nhiễu loạn không khí gây ra mưa. C. dọc các frông là nơi chứa nhiều hơi nước nên gây mưa. D. dọc các frông có gió to, đẩy không khí lên cao , gây mưa. Câu 18: Các vùng trên bề mặt trái đất sắp xếp theo lượng mưa giảm dần là
  2. A. vùng xích đạo, vùng chí tuyến, vùng ôn đới, vùng cực. B. vùng xích đạo, vùng ôn đới, vùng chí tuyến, vùng cực. C. vùng ôn đới, vùng xích đạo, vùng cực, vùng chí tuyến. D. vùng xích đạo, vùng ôn đới, vùng cực, vùng chí tuyến. Câu 19: Hiện tượng mưa phùn vào cuối đông ở miền Bắc nước ta có liên quan đến hoạt động của A. Gió mùa Tây Nam. B. Gió mùa Đông Bắc. C. Gió mùa Đông Nam. D. Tín Phong Bắc bán cầu. Câu 20. Các hoang mạc nào dưới đây được hình thành chủ yếu do nguyên nhân nằm gần dòng biển lạnh? A. Atacama, Na-míp. B. Gôbi, Na-míp. C. Atacama, Sahara. D. Namíp, Taclamacan. Câu 21. Vì sao ven bờ đại dương, gần nơi có dòng biển nóng chảy qua thì mưa nhiều? A. Phía trên dòng biển nóng có khí áp thấp, không khí bốc lên cao gây mưa. B. Dòng biển nóng mang hơi nước từ nơi nóng đến nơi lạnh, nhưng tụ gây mưa. C. Không khí trên dòng biển nóng chứa nhiều hơi nước, gió mang hơi nước vào lục địa gây mưa. D. Gió mang hơi nước từ lục địa thổi ra, gặp dòng biển nóng ngưng tụ gây mưa. Câu 22: Sóng biển là A. Hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng. B. Sự chuyển động của nước biển từ ngoai khơi xô vào bờ. C. Hình thức dao động của nước biển theo chiều ngang. D. Sự di chuyển của các biển theo các hướng khác nhau Câu 23: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sóng biển là A. Các dông biển. B. Gió thổi. C. Động đất, núi lửa D. Hoạt động của tàu bè, khai thác dầu ngoai khơi, ... Câu 24: Dòng biển lạnh là dòng biển A. Có nhiệt độ nước thấp hơn nhiệt độ của các dòng biển nóng. B. Có nhiệt độ nước thấp hơn nhiệt độ của khối nước xung quanh. C. Có nhiệt độ nước thấp hơn 0oC. D. Chảy vào mùa đông . Câu 25: Dựa vào hình 16.4 – Các dòng biển trên thế giới, các vòng hoàn lưu của các đại dương ở vĩ độ thấp (từ 0o đến 40o B và N) có đặc điểm A. ở cả 2 bán cầu đều có hướng chảy ngược chiều kim đồng hồ. B. ở cả 2 bán cầu đều có hướng chảy thuận chiều kim đồng hồ. C. ở bán cầu Bắc chảy ngược chiều kim đồng hồ, ở bán cầu Nam chảy thuận chiều kim đồng hồ . D. ở bán cầu Bắc chảy thuận chiều kim đồng hồ, ở bán cầu Nam chảy ngược chiều kim đồng hồ. Câu 26: Dựa vào hình 16.4 – Các dòng biển trên thế giới, cho biết nhận đinh nào dưới đây đúng. A. Các dòng biển chảy ven bờ Tây các lục địa là dòng biển nóng, ven bờ Đông là dòng biển lạnh. B. Các dòng biển chảy ven bờ Tây các lục địa là dòng biển lạnh, ven bờ Đông là dòng biển nóng. C. Các dòng biển ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam có đặc điểm và hướng chảy trái ngược nhau. D. Ở Bắc Ấn Độ Dương, các dòng biển có đặc điểm và hướng chảy thay đổi theo mùa.