Đề cương Ôn tập KT Cuối kì 2 - Môn Vật Lí 10 Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập KT Cuối kì 2 - Môn Vật Lí 10 Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_kt_cuoi_ki_2_mon_vat_li_10_nam_hoc_2021_2022.pdf
Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập KT Cuối kì 2 - Môn Vật Lí 10 Năm học 2021-2022
- A. 60 J. B. 150 J. C. 1200 J. D. 180 J. Câu 17. Một người có khối lượng 50 kg chạy đều trên đường thẳng với vận tốc 18 km/h. Động năng của người đó bằng A. 625 J. B. 1250 J. C. 8100 J. D. 450 J. Câu 18. Đồ thị mô tả một chu trình khép kín cho như hình bên. Nếu chuyển đồ thị trên sang hệ trục tọa độ khác thì đáp án phù hợp là: A. B. C. D. Câu 19 Hệ thức nào sau đây phù hợp với định luật Bôi-lơ – Ma-ri-rốt? pp12 pV11 A. p ~ V. B. p1 V 2 p 2 V 1 . C. . D. . VV21 pV22 Câu 20. Nếu chọn mặt đất làm mốc thế năng thì thế năng trọng trường của một vật có khối lượng m ở cách mặt đất một độ sâu z được xác định bởi công thức? 1 1 A. W mgz mv2 . B. W mgz. C. W mgz mv2 . D. W mgz. t 2 t t 2 t Câu 21. Một bình kín dung tích không đổi 10 lít chứa khí Hyđrô ở áp suất 5.105Pa và nhiệt độ 370C, dùng bình này để bơm bóng bay, mỗi quả bóng bay được bơm đến áp suất 10 5Pa, dung tích mỗi quả là 2,36 lít, nhiệt độ khí nén trong bóng là 200C. Số quả bóng bay bình đó bơm được là: A. 20 B. 10 C. 24 D. 18 II. TỰ LUẬN: Câu 1: Ở 370C thể tích của một lượng khí là 6 lít. Thể tích của lượng khí đó ở nhiệt độ 192 0C khi áp suất không đổi là bao nhiêu? Câu 2: Một vật có khối lượng 1 kg được ném thẳng đứng lên từ mặt đất với vận tốc 10m/s. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g =10m/s2. Tính: a.Cơ năng của vật. b.Độ cao cực đại mà vật đạt được.(Sử dụng phương pháp định luật bảo toàn cơ năng) c.Vận tốc của vật sau khi vật đi được 7m. ------ HẾT ------ Thang điểm Câu 1: T1 = t1 + 273 = 37 + 273 = 310K T2 = t2 + 273 = 192 + 273 = 465K Áp dụng quá trình đẳng áp: 0.5
- 0.5 VVVT1 2 1. 2 6.465 V2 9( atm ) TTT1 2 1 310 Câu 2: a.Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Chiều dương là chiều chuyển động của vật. Gọi A là vị trí ném vật tại mặt đất. 1 0.25 W mv 2 mgz A 2 A A 1 .1.102 1.10.0 2 50(J ) 0.25 VÌ bỏ qua sức cản không khí nên cơ năng của vật được bảo toàn. W = W = 50 (J) A b.Gọi B là vị trí vật có độ cao cực đại. 1 W mv 2 mgz B 2 B B 1 2 .1.0 1.10.zB 2 10zB (J ) 0.25 Vì bỏ qua sức cản không khí nên cơ năng của vật được bảo toàn. WB = WA = 50 (J) zB = 5 (m) 0.25 c. sử dụng phương pháp áp dụng định luật bảo toàn cơ năng Gọi C là vị trí mà vật đã đi được 7 m. Ta thấy zB < 7m nên sau khi vật lên đến độ cao cực đại thì vật rơi xuống 2 m là đến điểm C. 0.25 ZC = 5-2 = 3 (m) 1 2 WC mvC mgzC 2 1 2 0.25 .1.v 1.10.3 0,5.v 2 30(J) 2 C C VÌ bỏ qua sức cản không khí nên cơ năng của vật được bảo toàn. WC = WA = 50(J) 0.25 2 0,5.vC 30 50 0.25 vC 40 2 10m/ s