Đề cương Ôn tập KT Cuối kì 2 - Môn Sinh Học 12 Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập KT Cuối kì 2 - Môn Sinh Học 12 Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_kt_cuoi_ki_2_mon_sinh_hoc_12_nam_hoc_2021_20.pdf
Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập KT Cuối kì 2 - Môn Sinh Học 12 Năm học 2021-2022
- Câu 10: Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa lý nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình thành loài mới bằng: A. Cách li sinh thái B. Tự đa bội C. Lai xa và đa bội hóa D. Cách li địa lí Câu 11: Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất? A. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hoá thành phần kiểu gen của quần thể B. Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp D Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới Câu 12: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hình thành loài bằng cách li địa lý có thể có sự tham giá của các yếu tố ngẫu nhiên B. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lý C. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất D. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa chỉ diễn ra ở động vật Câu 13: Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất? A. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính tạo ra các alen thích nghi cho quần thể. B. Ở các quần thể sinh vật có khả năng phát tán mạnh, cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản. C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. D. Cách ly địa lý là điều kiện cần duy nhất cho việc hình thành loài mới ở thực vật. Câu 14: Loài phân bố càng rộng, tốc độ tiến hóa diễn ra càng nhanh vì A. Loài đó càng có cơ hội hình thành nhiều quần thể cách li về mặt địa lí dẫn đến cách li sinh sản. B. Loài đó có cơ hội giao phối với nhiều loài có họ hàng gần gũi, quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh hơn. C. Loài đó dễ tích lũy nhiều đột biến hơn các loài có vùng phân bố hẹp D. Các quần thể của loài dễ phân hóa về mặt tập tính, đặc biệt là tập tính sinh sản dẫn đến cách li sinh sản. Câu 15: Quá trình hình thành loài mới là A. Quá trình phát sinh những biến đổi lớn trên cơ thể sinh vật làm chúng khác xa với tổ tiên ban đầu. B. Quá trình phát sinh những đặc điểm mới trên cơ thể sinh vật làm từ một dạng ban đầu phát sinh nhiều dạng khác nhau rõ rệt và khác xa tổ tiên C. Sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi. D. Sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc. Câu 16: Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên trái đất? A. Do cách li địa lí khiến cho các loài ở đảo và đất liên không có sự trao đổi gen và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng ở đảo qua thời gian dài
- B. Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không phát tán đi nơi khác C. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng D. Do trong cùng điều kiện tự nhiên, chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau. Câu 17: Phát biểu nào dưới đây liên quan đến quá trình hình thành loài mới là không đúng? A. Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra từ từ trong hàng vạn, hàng triệu năm hoặc có thể diễn ra tương đối nhanh chóng trong một thời gian không dài lắm B. Loài mới không xuất hiện với một cá thể duy nhất mà phải là 1 quần thể hay mọt nhóm quần thể tồn tại và phát triển như một mắt xích trong hệ sinh thái và đứng vững qua thời gian dưới tác dụng của CLTN. C. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài mới thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật vì ở động vật, cơ chế cách li sinh sản giữa 2 loài rất phức tạp và việc đa bội hóa thường gây chết. D. Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí và con đường sinh thái luôn luôn diễn ra hoàn toàn độc lập với nhau. Câu 18: Hình thành loài khác khu vực địa lí dễ xảy ra hơn so với hình thành loài cùng khu vực địa lí. Giải thích nào sau đây hợp lí nhất? A. Sự chia li địa lí giữa các quần thể dễ xảy ra B. Sinh vật có sự phát tán và di cư. C. Ở các loài cùng sinh sản trong một khu vực địa lý thì khó có sự cách li về mặt sinh sản. D. Cả ba ý trên. Câu 19: Ví dụ nào sau đây nói về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài: A. Khi thiếu thức ăn, ở một số động vật sử dụng cá thể cùng loài làm thức ăn. B. Hiện tượng liền rễ ở hai cây sen trong đầm mọc gần nhau. C. Chim nhạn bể và chim cò cùng làm tổ chung D. Các con đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản. Câu 20: Khi nói về quan hệ hỗ trợ cùng loài, phát biểu nào sau đây sai? A. Ở nhiều quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão tốt hơn những cây cùng loài sống riêng rẽ. B. Hỗ trợ cùng loài chỉ xuất hiện khi mật độ cá thể trong quần thể tăng lên quá cao. C. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường. D. Quan hệ hỗ trợ cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm Câu 21: Ví dụ nào sau đây không phải là mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể? A. Các cây ngô mọc gần nhau có hiện tượng tự tỉa thưa. B. Các con cò cái trong đàn tranh giành nhau nơi làm tổ. C. Trong mùa sinh sản, các cá thể đực tranh giành cá thể cái. D. Cây trồng và cỏ dại tranh giành nhau về nguồn dinh dưỡng. Câu 22: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật A. Đảm bảo số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường. B. Thường làm cho quần thể suy thoái đến mức diệt vong C. Chỉ xảy ra ở các cá thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.
- D. Xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp Câu 23: Cho các nhận xét sau: 1. Khi nguồn sống trong môi trường không cung cấp đủ, các cá thể trong quần thể xuất hiện sự cạnh tranh. 2. Đảm bảo quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối đa nguồn sống. 3. Đảm bảo sự phân bố và số lượng cá thể duy trì ở mức phù hợp với môi trường. 4. Là đặc điểm thích nghi của quần thể. Số nhận xét đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 24: Ở một quần thể cá chép trong một hồ cá tự nhiên, sau khi khảo sát thì thấy có 10% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 40% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 50% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Kết luận nào sau đây là đúng về quần thể này? A. Quần thể đang có xu hướng tăng số lượng cá thể. B. Quần thể thuộc dạng đang suy thoái. C. Quần thể thuộc dạng đang phát triển. D. Quần thể có cấu trúc tuổi ổn định. Câu 25: Trong điều kiện môi trường thay đổi đột ngột, mức tử vong cao nhất thuộc về tập hợp nhóm tuổi nào trong quần thể? A. Nhóm tuổi trước và sau sinh sản. B. Nhóm tuổi đang sinh sản vả sau sinh sản. C. Nhóm tuổi đang sinh sản và trước sinh sản. D. Chỉ có nhóm đang sinh sản. Câu 26: Loài nào sau đây có kiểu phân bố đồng đều A. Đàn gà rừng. B. Các loài sò sống trong phù sa. C. Các loài sâu trên tán cây rừng. D. Cây thông trong rừng Câu 27: Sự phân bố theo nhóm cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì? A. Làm giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể B. Làm tăng sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể C. Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống từ môi trường. D. Giúp sinh vật hỗ trợ nhau chống chọi với bất lợi từ môi trường Câu 28: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. D. Điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 29: Trong quần thể người, ta cũng quan sát thấy sự phân bố dân cư một cách không đồng đều, điều đó chứng tỏ: A. mật độ cá thể của quần thể còn ở mức thấp, chưa đạt tối đa. B. các cá thể trong quần thể đang cạnh tranh gay gắt nhau giành nguồn sống.
- C. nguồn sống của các cá thể trong quần thể phân bố không đồng đều. D. kích thước vùng phân bố của quần thể đang tăng lên. Câu 30: Về mặt sinh thái, sự phân bố đồng đều của cá thể cùng loài trong khu vực phân bố có ý nghĩa: A. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường. B. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài. C. Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường. D. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể Câu 31: Tất cả các loài sinh vật sống trong một đầm nước nông đang bị bồi cạn thuộc về một: A. Quần xã sinh vật. B. Quần xã các loài sinh vật dị dưỡng. C. Nhóm sinh vật tiêu thụ. D. Nhóm sinh vật phân giải. Câu 32: Thành phần không thuộc quần xã là A. Sinh vật phân giải B. Sinh vật tiêu thụ. C. Sinh vật sản xuất. D. Xác sinh vật, chất hữu cơ. Câu 33: Đặc trưng nào sau đây là của quần xã sinh vật? A. Kiểu tăng trưởng. B. Nhóm tuổi. C. Thành phần loài. D. Mật độ cá thể. Câu 34: Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các quần xã sinh vật khác nhau nhưng có độ đa dạng giống nhau. B. Số lượng loài trong quần xã là một chỉ tiêu biểu thị độ đa dạng của quần xã đó. C. Quần xã có độ đa dạng cao khi có số lượng loài lớn và số cá thể của mỗi loài thấp. D. Mức độ đa dạng của quần xã không biểu thị sự ổn định hay suy thoái của quần xã. Câu 35: Khẳng định nào sau đây không đúng? A. Mỗi quần xã thường có một số lượng loài nhất định, khác với quần xã khác. B. Các quần xã ở vùng ôn đới do có điều kiện môi trường phức tạp nên độ đa dạng loài cao hơn các quần xã ở vùng nhiệt đới. C. Tính đa dạng về loài của quần xã phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: sự cạnh tranh giữa các loài, mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi, sự thay đổi môi trường vô sinh. D. Quần xã càng đa dạng về loài bao nhiêu thì số lượng cá thể của mỗi loài càng ít bấy nhiêu. Câu 36: Các sinh vật trong quần xã phân bố A. Theo chiều thẳng đứng và chiều ngang B. Đồng đều và theo nhóm. C. Ngẫu nhiên và đồng đều. D. Theo chiều thẳng đứng và theo nhóm. Câu 37: Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã A. Do sự phân bố các nhân tố sinh thái không giống nhau, đồng thời mỗi loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau B. Để tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau. C. Để tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau và tăng không gian phân bố của các cá thể sinh vật.
- D. Để giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích và tạo ra sự giao thoa ổ sinh thái giữa các quần thể sinh vật. Câu 38: Trong các mối quan hệ sau đây, mối quan hệ nào có vai trò thúc đẩy sự tiến hóa của cả hai loài? A. Quan hệ ức chế cảm nhiễm B. Quan hệ kí sinh – vật chủ. C. Quan hệ hội sinh D. Quan hệ vật ăn thịt – con mồi Câu 39:Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa các loài chim này với động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ A. cộng sinh B. hợp tác C. hội sinh D. sinh vật ăn sinh vật khác Câu 40: Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác loài kìm hãm là hiện tượng A. cạnh tranh giữa các loài B. khống chế sinh học C. cạnh tranh cùng loài D. đấu tranh sinh tồn Câu 41: Loài ưu thế là loài có vai trò quan trọng trong quần xã cho A. số lượng cá thể nhiều B. sức sống mạnh, sinh khối lớn, hoạt động mạnh C. có khả năng tiêu diệt các loài khác D. số lượng cá thể nhiều, sinh khối lơn, hoạt động mạnh Câu 42: Trong các mối quan hệ sinh thái sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia? (1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm. (2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. (3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn. (4) loài kiến sống trên cây kiến. Những mối mối quan hệ đó là: A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 43: Trong một quần xã sinh vật càng có độ đa dạng loài cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt chẽ thì A. quần xã có cấu trúc càng ổn định vì lưới thức ăn phức tạp, một loài có thể dùng nhiều loài khác làm thức ăn. B. quần xã dễ dàng xảy ra diễn thế do tác động của nhiều loài trong quần xã làm cho môi trường thay đổi nhanh. C. quần xã có cấu trúc ít ổn định vì có số lượng lớn loài ăn thực vật làm cho các quần thể thực vật biến mất dần. D. quần xã có xu hướng biến đổi làm cho độ đa dạng thấp và từ đó mối quan hệ sinh thái lỏng lẻo hơn vì thức ăn trong môi trường cạn kiệt dần Câu 44: Hai loài ếch sống trong cùng 1 hồ nước, số lượng của loài A giảm chút ít, còn số lượng của loài B giảm đi rất mạnh. Điều đó chứng minh cho mối quan hệ A. hội sinh B. vật dữ - con mồi C. ức chế - cảm nhiễm D. cạnh trạnh Câu 45: Nguyên nhân dẫn tới phân li ổ sinh thái của các loài trong quần xã là A. mỗi loài ăn một loại thức ăn khác nhau B. mỗi loài kiếm ăn ở vị trí khác nhau C. mỗi loài kiếm ăn vào 1 thời gian khác nhau trong ngày
- D. cạnh tranh khác loài Câu 46: Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn hệ sinh thái trên cạn bởi vì: A. hệ sinh thái dưới nước có độ đa dạng cao hơn. B. môi trường nước không bị ánh nắng mặt trời đốt nóng. C. môi trường nước có nhiệt độ ổn định. D. môi trường nước giàu chất dinh dưỡng hơn môi trường trên cạn. Câu 47: Trong hệ sinh thái, nếu sinh khối của thực vật ở các chuỗi là bằng nhau thì trong số các chuỗi thức ăn sau, chuỗi thức ăn cung cấp năng lượng cao nhất cho con người là: A. thực vật → thỏ → người B. thực vật →người C. thực vật → động vật phù du → cá → người D. thực vật → cá → vịt → người Câu 48: Tháp năng lượng được xây dựng dựa trên A. số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị thể tích, trong 1 đơn vị thời gian, ở mỗi bậc dinh dưỡng B. số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị thời gian, ở mỗi bậc dinh dưỡng C. số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị diện tích, trong 1 đơn vị thời gian, ở mỗi bậc dinh dưỡng D. số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị diện tích hay thể tích, trong 1 đơn vị thời gian, ở mỗi bậc dinh dưỡng Câu 49: Giả sử có 1 mạng lưới dinh dưỡng như sau: Kết luận nào sau đây không đúng? A. Cào cào là mắt xích chung của 2 chuỗi thức ăn B. Cá rô được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2 C. Nếu cào cào bị tiêu diệt thì ếch và cá rô có nguy cơ bị chết D. Đại bang là bậc dinh dưỡng cấp 5 Câu 50: Dòng năng lượng trong các hệ sinh thái được truyền theo con đường phổ biến là: A. năng lượng ánh sáng mặt trời → Sinh vật tự dưỡng → Sinh vật dị dưỡng → Năng lượng trở lại môi trường. B. năng lượng ánh sáng mặt trời → Sinh vật tự dưỡng → Sinh vật sản xuất → Năng lượng trở lại môi trường. C. năng lượng ánh sáng mặt trời → Sinh vật tự dưỡng → Sinh vật ăn thục vật → Năng lượng trở lại môi trường. D. năng lượng ánh sáng mặt trời → Sinh vật tự dưỡng → Sinh vật ăn động vật → Năng lượng trở lại môi trường.
- Câu 51: Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, kết luận nào sau đây là đúng? A. Bậc dinh dưỡng cấp 1 là tất cả các loài động vật ăn thực vật. B. Bậc dinh dưỡng cấp 3 là tất cả các động vật ăn thịt và động vật ăn cỏ bậc cao. C. Bậc dinh dưỡng cấp 2 gồm tất cả các loài động vật ăn sinh vật sản xuất D. Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là nhóm sinh vật đầu tiên của mỗi chuỗi thức ăn, nó đóng vai trò khởi đầu một chuỗi thức ăn mới. Câu 52: Cho chuỗi thức ăn sau đây: Lúa → Chuột đồng → Rắn hổ mang →Diều hâu. Hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây: A. Chuột đồng thuộc bậc dinh dưỡng số 1 B. Năng lượng tích lũy trong quần thể diều hâu là cao nhất. C. Việc tiêu diệt bớt diều hâu sẽ làm giảm số lượng chuột đồng. D. Rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ cấp 3 Câu 53: Cho chuỗi thức ăn sau: Lúa -> châu chấu-> nhái -> gà -> cáo. Tiêu diệt mắt xích nào trong các mắt xích sau sẽ gây hậu quả lớn nhất? A. Châu chấu. B. Nhái. C. Gà. D. Cáo Câu 54: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật ? A. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định B. Trong một lưới thức ăn, một sinh vật tiêu thụ có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau C. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có một loài sinh vật D. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài, thì lưới thức ăn càng đơn giản. Câu 55: Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài A, B, C, D, E, G, H. Trong đó A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Các loài sinh vật trong quần xã có mối quan hệ dinh dưỡng thể hiện trong sơ đồ sau Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về lưới thức ăn trên? 1. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng. 2. Trong lưới thức ăn có 8 chuỗi thức ăn. 3. Khi kích thước quần thể loài E bị giảm thì số lượng cá thể của loài B và D tăng. 4. Khi loài A bị nhiễm độc thì loài H có khả năng bị nhiễm độc nặng nhất. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 56: Ở bậc dinh dưỡng nào con người có thể nhận được sản lượng sinh vật thứ cấp cao? A. Vật dữ đầu bảng. B. Những động vật gần với vật dữ đầu bảng. C. Những động vật ở bậc dinh dưỡng trung bình trong chuỗi thức ăn.
- D. Động vật ở bậc dinh dưỡng gần với sinh vật sản xuất. Câu 57: Có một loài sâu đục thân gây bệnh ở cây ngô phát tán trong vùng sản xuất nông nghiệp trồng chủ yếu hai giống ngô Bt+ và S. Giống Bt+ mang gen Bt có khả năng kháng sâu, còn giống S thì không. Loài sâu này là thức ăn chính của một loài chim trong vùng. Giả sử loài chim này bị tiêu diệt một cách đột ngột bởi hoạt động săn, bắn. Hậu quả nào sau đây có xu hướng xảy ra sớm nhất? A. Tỉ lệ chết của giống ngô S tăng lên. B. Tỉ lệ chết của giống ngô Bt+ tăng lên. C. Tỉ lệ chết của loài sâu đục thân tăng. D. Sự tăng số lượng các dòng ngô lai có khả năng kháng bệnh. Câu 58: Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn thực vật; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Phát biểu nào sau đây đúng về lưới thức ăn này? (1) Cáo và cú mèo có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau. (2) Có 4 loài cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. (3) Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 6 mắt xích. (4) Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 3. A. 1 B.2 C.3 D.4 Câu 59: Cho phát biểu sau về cấu trúc của lưới thức ăn trong hệ sinh thái I.Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều lưới thức ăn II. Cấu trúc của lưới thức ăn luôn được duy trì ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống III. Khi bị mất một mắt xích nào đó, cấu trúc của lước thức ăn vẫn không thay đổi IV. Lưới thức ăn càng đa dạng thì hệ sinh thái có tính ổn định càng cao Có bao nhiêu phát biểu đúng: A. 1 B.2 C.3 D.4 Câu 60: Xét một lưới thức ăn như sau: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích. II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài. III. Trong 10 loài nói trên, loài A tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn. IV. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại. A. 1 B.2 C.3 D.4