Đề cương Ôn tập KT Cuối kì 2 - Môn Ngữ Văn 10 Năm học 2020-2021
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập KT Cuối kì 2 - Môn Ngữ Văn 10 Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_kt_cuoi_ki_2_mon_ngu_van_10_nam_hoc_2020_202.pdf
Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập KT Cuối kì 2 - Môn Ngữ Văn 10 Năm học 2020-2021
- Bao giờ mười vạn tinh binh, Tiếng chiêng dậy đất bóng tinh rợp đường. Làm cho rõ mặt phi thường, Bấy giờ ta sẽ rước nàng nghi gia. Bằng nay bốn bể không nhà, Theo càng thêm bận biết là đi đâu? Đành lòng chờ đó ít lâu, Chầy chăng là một năm sau vội gì!” Quyết lời dứt áo ra đi, Gió mây bằng đã đến kì dặm khơi. (Chí khí anh hùng - trích Truyện Kiều, Ngu ễn Du, Ngữ văn 10, Tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020, tr.113) ---------------------HẾT ------------------
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRACUỐIKÌ II NĂM HỌC 2020 – 2021 ĐỀ MINH HỌA ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Ngữ văn, lớp 10 (Đáp án và hướng dẫn chấm gồm .trang) Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 4,0 1 Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm 0,5 Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như Đáp án: 0,5 điểm. - Học sinh trả lời không đúng phương thức biểu đạt chính: không cho điểm. Nhân vật trữ tình trong đoạn trích: Người chinh phụ 0,5 2 Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án hoặc “thiếp” hoặc “người vợ có chồng đi chinh chiến”: 0,5 điểm - Học sinh trả lời không đúng nhân vật trữ tình: không cho điểm Những chi tiết diễn tả đôi lứa biệt li cách trở: 0,5 - Thiếp trong cánh cửa chàng ngoài chân mây 3 - Trong cửa này; ngoài mây kia - đôi ngả nước mây cách vời Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời được 2/3 ý của đáp án: 0,5 điểm - Học sinh trả lời được 1 ý trong đáp án: 0,25 điểm Lưu ý: Học sinh trích dẫn nguyên văn những câu thơ về cảnh biệt li cách trở vẫn cho điểm tối đa. 4 - Hiệu quả của phép đối: diễn tả sự chia lìa cách trở của chàng và thiếp; nhấn mạnh nỗi cô đơn, nhớ nhung của thiếp. 0,5 Hướng dẫn chấm: -Học sinh nêu được cả 2 ý trên: 0,5 điểm - Học sinh chỉ làm rõ được một ý: 0,25 điểm 5 Nội dung của hai câu thơ: - Người chinh phụ mong ước gắn bó, sum vầy lứa đôi nhưng lại 1,0
- phải sống trong xa cách, cô đơn. - Diễn tả nỗi buồn đau thất vọng của người chinh phụ khi khát vọng hạnh phúc không thành. Hướng dẫn chấm: - Học sinh nêu được cả 2 ý trên: 1,0 điểm. - Học sinh chỉ nêu được 1 trong 2 ý: 0,5 điểm. + Học sinh chỉ nêu chung chung hoặc chạm đến phần nào nội dung của 1 trong 2 ý trên: 0,25 điểm. 6 Nhận xét về tâm trạng của nhân vật trữ tình trong đoạn trích: 1,0 - Chỉ ra được những trạng thái tâm trạng của nhân vật trữ tình trong đoạn trích: cô đơn, sầu muộn, thất vọng, nhớ thương chồng - Nhận xét về tâm trạng của nhân vật trữ tình: thể hiện những khát khao hạnh phúc muôn đời của người phụ nữ; là tiếng nói phản đối chiến tranh phong kiến phi nghĩa; được thể hiện một cách tinh tế, tài hoa . Hướng dẫn chấm: + Học sinh nêu được cả 2 ý trên: 1,0 điểm + Học sinh nêu được 1 trong 2 ý: 0,5 điểm. + Học sinh chỉ nêu chung chung hoặc chạm đến phần nào nội dung của 1 trong 2 ý trên: 0,25 điểm. II LÀM VĂN 6,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết 0,5 bài khái quát được vấn đề b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận Cảm nhận về nhân vật Từ Hải trong đoạn trích Chí khí anh hùng. 0,5 Hướng dẫn chấm: + Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm. + Xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: * Giới thiệutác giả Ngu ễn u à Truyện Kiều, đoạn trích h kh 0,5 anh h ng.
- Hướng dẫn chấm: - Giới thiệu tác giả, tác phẩm: 0,5 điểm. - Giới thiệu đoạn trích: 0,25 điểm. * ảm nhận về nhân vật ải: 2,5 - Có chí lớn, có hoài bão lập nên những kì tích phi thường, muốn có mười vạn tinh binh ới tiếng chiêng dậy đất bóng tinh rợp đường. - Có quyết tâm thực hiện hoài bão, có hành động mạnh mẽ, quyết đoán khi lên đường: thẳng rong, quyết lời, dứt áo ra đi, cánh hồng bay bổng... - Có tình nghĩa sâu nặng với Kiều, coi Thúy Kiều là“tâm phúc tương tri và dặn dò, động viên nàng bằng những lời lẽ ân tình. - Nhân vật Từ Hải được khắc họa bằng bút pháp lí tưởng hoá, hình ảnh ước lệ kì ĩ, phóng đại, tạo cho nhân vật một tầm vóc phi thường. Hướng dẫn chấm: - rình bày đầy đủ, sâu sắc:2,5 điểm - Trình bày chưa đầy đủ hoặc chưa sâu sắc: 2,25 điểm - 1,25 điểm. - rình bày chung chung, chưa rõ: 0,25 điểm – 1,0 điểm * Đánh giá - Đoạn trích thể hiện khu nh hướng lí tưởng hóa người anh hùng 0,5 bằng bút pháp ước lệ gắn bó chặt chẽ với cảm hứng ũ trụ. - Nguyễn Du gửi gắm nơi người anh hùng Từ Hải khát vọng tự do, công lí trong xã hội nhiều bất công, ngang trái. Hướng dẫn chấm: - Đáp ứng được 1 trong 2 yêu cầu: 0,25 điểm. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo: vận dụng lí luận ăn học trong quá trình phân tích, 1,0 đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm khác để làm nổi bật nét đặc sắc; biết liên hệ vấn đề nghị luận với thực tiễn đời sống; ăn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. Hướng dẫn chấm + Đáp ứng được 3 yêu cầu trở lên: 1,0 điểm.
- + Đáp ứng được 2 yêu cầu: 0,75 điểm. + Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,5 điểm. Tổng điểm 10,0 ..........................Hết............................