Đề cương Ôn tập Kiến thức Môn Sinh học 12

doc 27 trang anhmy 25/07/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương Ôn tập Kiến thức Môn Sinh học 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_kien_thuc_mon_sinh_hoc_12.doc

Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Kiến thức Môn Sinh học 12

  1. + Những cây mọc ở ven bờ đường. + Bèo nổi trên mặt Hồ Tây. + Chuột trên cánh đồng. + Chuột trong vườn. + Những con hổ cùng loài sống trong vườn bách thú. II. Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể 1. Quan hệ hỗ trợ là quan hệ giữa các cá thể cùng loài nhằm hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn - VD: + Hiện tượng liền rễ giữa các cây thông. + Chó rừng thường quần tụ từng đàn. - Ý nghĩa: Giúp QT tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống, tăng khả năng sống sót và SS. 2. Quan hệ cạnh tranh Các cá thể cùng loài cạnh tranh nhau trong các hoạt động sống. - VD: + TV cạnh tranh ánh sáng + ĐV cạnh tranh thức ăn, nơi ở, bạn tình. - Ý nghĩa: + Duy trì mật độ cá thể phù hợp trong QT + Đảm bảo và thúc đẩy QT phát triển. Bài 37, 38. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT I. Tỉ lệ giới tính - KN: là tỉ lệ cá thể đực/ cá thể cái trong. - Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy loài, từng thời gian, điều kiện sống . . . - Ý nghĩa: Đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi. II. Nhóm tuổi - Tuổi: + Tuổi sinh lý là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong QT. + Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể. + Tuổi QT là tuổi bình quân của các cá thể trong QT. - Nhóm tuổi: Có 3 nhóm tuổi: tuổi trước sinh sản, tuổi sinh sản, tuổi sau sinh sản. - Tháp tuổi: Tuổi sau sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi trước sinh sản Dạng phát triển Dạng ổn định Dạng suy giảm - Ứng dụng: Nghiên cứu về nhóm tuổi giúp chúng ta bảo vệ, khai thác tốt nguồn tài nguyên sinh vật. III. Sự phân bố cá thể của quần thể Có 3 kiểu phân bố:Phụ thuộc - Môi trường đồng nhất hay không đồng nhất. - Đặc tính tụ họp hay không tụ hop và tính lãnh thổ của các cá thể. => Phân bố theo nhóm là phổ biến nhất. Kiểu phân Đặc điểm Ý nghĩa Ví dụ bố Phân bố - Phổ biến nhất. Các cá thể hỗ trợ Cây mọc 3
  2. theo nhóm - Điều kiện sống phân bố không đồng nhau hoang dại đều. - Có tính bầy đàn hay tính hỗ trợ - Điều kiện sống phân bố đồng đều. Làm giảm sự Cây thông Phân bố - Cạnh tranh gay gắt. cạnh tranh. trong rừng đồng đều thông. - Là dạng trung gian của 2 dạng trên. Tận dụng được Cây gỗ trong Phân bố - Điều kiện sống phân bố đồng đều, nguồn sống tiềm rừng nhiệt đới. ngẫu nhiên - Không có sự cạnh tranh. tàng trong môi trường. IV. Mật độ - Mật độ: là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích. - Mật độ thay đổi theo mùa, năm, điều kiện môi trường. - Mật độ ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản, sự tử vong . . . => là đặc trung cơ bản nhất. V. Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của QT. 1. Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa - Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà QT cần có để duy trì và phát triển → Bảo vệ các loài có số lượng ít. - Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà QT có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của MT → Cải tạo môi trường sống. 2. Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể sinh vật Cá thể mới được sinh ra Cá thể từ quần thể khác tới Cá thể chết đi Cá thể rời khỏi quần thể VI. Tăng trưởng của quần thể - Điều kiện MT thuận lợi: Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (đường cong tăng trưởng hình chữ J) - Điều kiện MT không thuận lợi: Tăng trưởng của QT giảm (đường cong tăng trưởng hình chữ S) 4
  3. VII. Tăng trưởng của quần thể người - Dân số thế giới tăng trưởng liên tục trong suốt quá trình phát triển lịch sử - Dân số tăng nhanh là nguyên nhân chủ yếu làm cho chất lượng MT giảm sút → ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của con người. Bài 39. BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT I. Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể 1. Biến động theo chu kì là biến động xảy ra do những thay đổi có chu kì của điều kiện MT. 2. Biến động không theo chu kì là biến động xảy ra do những thay đổi bất thường của MT tự nhiên hay do hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của con người gây nên. II. Nguyên nhân gây biến động và sự điều chỉnh số lượng cá thể của QT 1. Nguyên nhân a. Do thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh (khí hậu, thổ nhưỡng) - Nhóm các nhân tố vô sinh tác động trực tiếp lên SV mà không phụ thuộc vào mật độ cá thể trong QT nên còn được gọi là nhóm nhân tố không phụ thuộc mật độ QT. b. Do sự thay đổi các nhân tố sinh thái hữu sinh (cạnh tranh giữa các cá thể cùng đàn, kẻ thù ăn thịt) - Nhóm các nhân tố hữu sinh luôn bị chi phối bởi mật độ cá thể của QT nên gọi là nhóm nhân tố sinh thái phụ thuộc mật độ QT. 2. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể - Điều kiện sống thuận lợi  QT tăng mức SS, giảm mức tử vong + nhiều cá thể nhập cư tới  kích thước QT tăng. - Điều kiện sống không thuận lợi  QT giảm mức SS, tăng mức tử vong + nhiều cá thể xuất cư  kích thước QT giảm. 3. Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của MT. 5
  4. Chương II. QUẦN XÃ SINH VẬT Bài 40. QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ I. Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định. - Các SV trong quần xã gắn bó với nhau như một thể thống nhất → quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. II. Một số đặc trưng cơ bản của quần xã 1. Thành phần loài trong quần xã a. Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài: là mức độ đa dạng của quần xã, biểu thị sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã. b. Loài ưu thế và loài đặc trưng - Loài ưu thế là những loài có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hay hoạt động mạnh. - Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác trong quần xã. 2. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã - Phân bố theo chiều thẳng đứng: VD: Rừng mưa nhiệt đới có 4 tầng. - Phân bố theo chiều ngang: SV thường tập trung ở vùng có điều kiện sống thuận lợi. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tuỳ thuộc vào nhu cầu sống của từng loài giúp giảm bớt mức độ cạnh tranh, tận dụng nguồn sống. III. Quan hệ giữa các loài trong quần xã 1. Các mối quan hệ sinh thái - Quan hệ hỗ trợ : Các loài đều có lợi hoặc ít nhất một loài có lợi, không có loài bị hại. - Quan hệ đối kháng : Ít nhất một loài bị hại. Quan hệ Đặc điểm Ví dụ Hai loài cùng có lợi khi sống chung và Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào cộng sinh nhất thiết phải có nhau trong địa y; vi khuẩn lam cộng sinh trong Cộng sinh nốt sần cây họ Đậu; hải quỳ và cua. Hai loài cùng có lợi khi sống chung Hợp tác giữa chim sáo và trâu rừng; Hỗ trợ Hợp tác nhưng không nhất thiết phải có nhau chim mỏ đỏ và linh dương; lươn biển và cá nhỏ. Khi sống chung một loài có lợi, loài kia Phong lan và cây gỗ; Hội sinh không có lợi cũng không có hại gì. cá ép sống trên cá lớn. Các loài cạnh tranh nhau về nguồn Cạnh tranh giành ánh sáng, nước và Cạnh sống. Cả hai loài đều bị ảnh hưởng bất muối khoáng ở TV; trâu và bò cạnh tranh tranh lợi, thường thì một loài sẽ thắng thế còn nhau cỏ, cú và chồn cạnh tranh nhau thức loài khác bị hại nhiều hơn. ăn trong rừng. Một loài sống nhờ trên cơ thể của loài Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ; Kí sinh khác, lấy các chất nuôi sống cơ thể từ giun kí sinh trong cơ thể người. loài đó. Đối kháng Ức chế – Một loài SV trong quá trình sống đã vô Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm; tỏi cảm tình gây hại cho loài khác. tiết chất gây ức chế hoạt động của vi SV nhiễm xung quanh. Một loài sử dụng loài khác làm thức ăn. Bò ăn cỏ; SV này ăn Bao gồm: ĐV ăn TV, ĐV ăn ĐV, TV hổ ăn thịt thỏ; SV khác bắt sâu bọ. cây nắp ấm bắt ruồi. 6
  5. 2. Hiện tượng khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định không tăng quá hoặc giảm thấp quá do tác động của các mối quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã. Ứng dụng: sử dụng ong kí sinh diệt bọ dừa. Bài 41. DIỄN THẾ SINH THÁI I. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của MT. II. Các loại diễn thế sinh thái Loại diễn thế Diễn thế nguyên sinh Diễn thế thứ sinh Đặc điểm Là diễn thế khởi đầu từ MT chưa có Là diễn thế ở MT đã có một quần xã Khái niệm SV SV sống Giai đoạn đầu Hình thành quần xã tiên phong Giai đoạn quần xã ổn định Giai đoạn giữa Gồm các quần xã thay đổi tuần tự Gồm các quần xã thay đổi tuần tự Hình thành quần xã ổn định Hình thành quần xã ổn định khác hoặc Giai đoạn cuối quần xã bị suy thoái III. Nguyên nhân gây ra diễn thế 1. Nguyên nhân bên ngoài : Do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã (khởi động). 2. Nguyên nhân bên trong : Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã (động lực thúc đẩy). IV. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái - Giúp khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên. - Xây dựng kế hoạch dài hạn về nông, lâm, ngư nghiệp. Chương III. HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Bài 42. HỆ SINH THÁI I. Hệ sinh thái - Hệ sinh thái = Quần xã sinh vật + sinh cảnh (môi trường vô sinh của quần xã) VD. Hệ sinh thái ao, hồ, đồng ruộng, rừng, một giọt nước - Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định nhờ các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và đồng thời tác động qua lại với các thành phần vô sinh.(Tác động giữa sinh vật và môi trường sống) - Trong hệ sinh thái, có sự trao đổi vật chất và năng lượng giữa các sinh vật với nhau và giữa quần xã và môi trường, biểu hiện chức năng của tổ chức sống. 7
  6. II. Các thành phấn cấu trúc của hệ sinh thái - Thành phần vô sinh (sinh cảnh) là môi trường vật lí: Đất, nước, ánh sáng, nhiệt độ - Thành phần hữu sinh (quần xã sinh vật) gồm : + SV sản xuất (SV tự dưỡng): tự tổng hợp chất hữu cơ từ nguyên liệu vô cơ, như: thực vật (chủ yếu), tảo, một số vi sinh vật tự dưỡng (sinh học 10) + SV tiêu thụ: chúng ăn TV hay ĐV khác, như động vật + SV phân giải: phân hủy xác chết, chất thải, chất hữu cơ → chất vô cơ, như: chủ yếu vi sinh vật dị dưỡng (sinh học học 10), nấm, một số động vật không xương sống (giun đất, sâu bọ . . .) SV tiêu thụ Chất hữu cơ TV Chất hữu cơ (Prôtêin, gluxit, lipit . . .) ( xác SV, chất thải) SV sản xuất SV phân giải (CO2, H2O, AS mặt trời, . . .) III. Các kiểu hệ sinh thái trên Trái Đất 1. Hệ sinh thái tự nhiên Hệ sinh thái trên cạn Hệ sinh thái dưới nước Hệ sinh thái nước mặn Hệ sinh thái nước ngọt 2. Hệ sinh thái nhân tạo: (có độ đa dạng thấp hơn hệ sinh thái tự nhiên) - Con người có bổ sung 1 số yếu tố để hệ sinh thái tồn tại, phát triển. Bài 43. TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI I. Trao đổi vật chất trong quần xã sinh vật 1. Chuỗi thức ăn gồm nhiều loài SV có quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là một mắt xích của chuỗi. Một mắt xích vừa ăn mắt xích phía trước, vừa là thức ăn của mắt xích phía sau. - Có hai loại chuỗi thức ăn: + Chuỗi thức ăn bắt đầu là sinh vật tự dưỡng → động vật ăn sinh vật tự dưỡng → động vật ăn động vật → . . . VD. Ngô → chuột → rắn → diều hâu + Chuỗi thức ăn bắt đầu là sinh phân giải mùn bã hữu cơ (ăn mùn bã hữu cơ) → các loài ĐV ăn sinh vật ăn mùn bã hữu cơ → ĐV ăn ĐV → . . . VD. Giun đất → lươn → cá quả → . . . - Chuỗi thứ 2 là hệ quả của chuỗi thứ nhất, phát sinh sau, thứ yếu 2. Lưới thức ăn - Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn có các mắt xích chung. - Quần xã SV càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp. 8
  7. 3. Bậc dinh dưỡng Tập hợp các loài sinh vật có cùng mức dinh dưỡng hợp thành một bậc dinh dưỡng. VD. Lúa → Châu chấu → Chim sâu → Đại bàng II. Tháp sinh thái bao gồm nhiều hình chữ nhật xếp chồng lên nhau, các hình chữ nhật có chiều cao bằng nhau, còn chiều dài thì khác nhau biểu thị độ lớn của mỗi bậc dinh dưỡng. - Quy luật hình tháp sinh thái : SV mắt xích nào càng xa vị trí của SV sản xuất thì có sinh khối trung bình càng nhỏ. - Ý nghĩa : Để xem xét mức độ dinh dưỡng ở từng bậc dinh dưỡng và toàn bộ quần xã. - Có ba loại tháp sinh thái : tháp số lượng, tháp sinh khối, tháp năng lượng (chính xác nhất). 9
  8. Bài 44. CHU TRÌNH SINH ĐỊA HÓA VÀ SINH QUYỂN I. Trao đổi vật chất qua chu trình sinh địa hóa Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên. - Một chu trình sinh địa hoá gồm có các phần: tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước. II. Một số chu trình sinh địa hoá 1. Chu trình cacbon - Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cabon điôxit (CO2). - TV lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ đầu tiên thông qua quang hợp. - Khi sử dụng và phân hủy các hợp chất chứa cacbon, SV trả lại CO2 cho MT - Nồng độ CO2 trong bầu khí quyển tăng gây hiệu ứng nhà kính, làm Trái Đất nóng lên và có nhiều thiên tai. * Chú ý quan trọng, cac bon: - Cacbon CO2 → cacbon trong chất hữu cơ: do SV tự dưỡng (nhờ quang hợp, chủ yếu thực vật). - Cacbon trong chất hữu cơ → cacbon CO2: do SV dị dưỡng (nhờ hô hấp của tất cả SV). Học sinh tự viết 1 vòng tuần hoàn C, bắt đầu từ CO2 , rồi vào chất hữu cơ, rồi sinh lại CO2, viets càng dài càng tốt 2. Chu trình nitơ - TV hấp thụ nitơ dưới dạng muối amôn ( NH4 ) và nitrat ( NO3 ). - Các muối trên được hình thành trong tự nhiên bằng con đường vật lí, hóa học và sinh học. - Nitơ từ xác SV trở lại MT đất, nước thông qua hoạt động phân giải chất hữu cơ của vi khuẩn, nấm, - Hoạt động phản nitrat của vi khuẩn trả lại một lượng nitơ phân tử cho đất, nước và bầu khí quyển. * Chú ý quan trọng, nitơ: - Thực vật hấp thụ nitơ dạng: ( NH4 , NO3 ) - Biến đổi: + N2 → NH4 : VK cố định nitơ (VK cộng sinh nốt sần họ đậu, vi khuẩn hội sinh, vi khuẩn lam . . .) + NH4 → : VK nitrit hóa + → NO3 : VK nitrat hóa + NO3 → N2: VK phản nitrat hóa + NO3 → NH4 : Thực vật + NH4 → nitơ hữu cơ: SV tự dưỡng (chủ yếu thực vật) + Nitơ hữu cơ (nitơ xác sinh vật) → NH4 : VK amôn hóa 3. Chu trình nước - Nước mưa rơi xuống đất, một phần thấm xuống các mạch nước ngầm, một phần tích lũy trong sông, suối, ao, hồ, - Nước mưa trở lại bầu khí quyển dưới dạng nước thông qua hoạt động thoát hơi nước của lá cây và bốc hơi nước trên mặt đất. III. Sinh quyển là toàn bộ SV sống trong các lớp đất, nước và không khí của Trái Đất. Tập hợp các hệ sinh thái tương tự nhau về địa lý, khí hậu và SV làm thành khu sinh học (biôm). Có 3 khu sinh học chủ yếu: - Khu sinh học trên cạn: đồng rêu đới lạnh, rừng thông phương Bắc, rừng rụng lá ôn đới, - Khu sinh học nước ngọt: + Khu nước đứng (đầm, hồ, ao,. .) + Khu nước chảy (sông, suối). - Khu sinh học biển: + Theo chiều thẳng đứng: SV nổi, ĐV đáy,. . + Theo chiều ngang: vùng ven bờ và vùng khơi. 10
  9. Bài 45. DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI VÀ HIỆU SUẤT SINH THÁI I. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái - Mặt trời là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho sự sống trên Trái Đất. - SV sản xuất chỉ sử dụng được những tia sáng nhìn thấy (50% bức xạ) cho quang hợp. - Quang hợp chỉ sử dụng khoảng 0,2 - 0,5% tổng lượng bức xạ để tổng hợp chất hữu cơ. - Dòng năng lượng trong hệ sinh thái có nguồn gốc từ năng lượng mặt trời → SVSX → các bậc dinh dưỡng → MT. - Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm (theo quy luật hình tháp sinh thái) II. Hiệu suất sinh thái - Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ % chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng. - Chỉ có 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn, phần còn lại tiêu hao qua hô hấp (70%), rơi rụng, chất thải (10%) B. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: Nhân tố sinh thái nào sau đây chi phối trực tiếp hoặc gián tiếp đến hầu hết các nhân tố khác A. Nhiệt độ B. Độ ẩm C. Không khí D. Ánh sáng Câu 2: Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể sinh vật? A. Tập hợp chim hải âu trên đảo Trường Sa B. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ C. Tập hợp cây tràm ở rừng U Minh Thượng. D. Tập hợp cá trong Hồ Tây Câu 3: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của sinh vật. B. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. C. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau. D. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được. Câu 4: Trong sản xuất nông nghiệp, muốn nhập nội một giống nào đó vào địa phương thì phải dựa vào A. khả năng chống chịu bệnh của giống đó so với các giống khác B. giới hạn sinh thái của giống đó so với khí hậu của địa phương C. khả năng chịu đựng về nhiệt độ và độ ẩm của giống D. khả năng sử dụng nguần thức ăn sẵn có của địa phương Câu 5: Có 2 loài cá: loài cá cơm phân bố ở vùng biển ôn đới Châu Âu và loài cá miệng đục sống trong các rạn san hô vùng biển nhiệt đới. Loài nào rộng nhiệt hơn. Vì sao? A. Không có loài nào rộng hơn. Vì hai vùng này có dao động nhiệt gần như nhau. B. Loài cá miệng đục. Vì chịu được dao động nhiệt rộng hơn. C. Loài cá miệng đục. Vì vùng ôn đới nhiệt độ nước ít dao động, vùng nhiệt đới nhiệt độ nước dao dộng mạnh hơn. D. Loài cá cơm. Vì ở vùng ôn đới nhiệt độ nước dao động mạnh hơn, ở vùng nhiệt đới nhiệt độ nước khá ổn định. Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không đặc trưng cho những loài thực vật chịu khô hạn? A. Trên mặt lá có rất nhiều khí khổng. B. Rễ rất phát triển, ăn sâu hoặc lan rộng. C. Lá hẹp hoặc biến thành gai. D. Trữ nước trong lá, thân hay trong củ, rễ. Câu 7: Trong vùng ôn đới, loài hẹp nhiệt nhất là: A. Loài sống ở tầng nước rất sâu. B. Loài sống ở lớp nước tầng mặt, ngoài khơi đại dương. C. Loài sống trong hang, nhưng kiếm ăn bên ngoài. D. Loài sống trên tán cây. Câu 8: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong khoảng chống chịu, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. B. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được. C. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật. D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau. Câu 9: Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm A.thay đổi đặc điểm hình thái,cấu tạo giảiphẫu,sinh lí của thực vật,hình thành các nhóm cây ưa sáng,ưa bóng. B.tăng hoặc giảm sự quang hợp của cây. 11
  10. C.thay đổi đặc điểm hình thái, sinh lí của thực vật. D.ảnh hưởng tới cấu tạo giải phẫu, sinh sản của cây. Câu 10: Cây ưa sáng có đặc điểm nào sau đây? 1. Lá cây có phiến dày. 2. Mô giậu phát triển. 3. Lá xếp nghiêng so với mặt đất. 4. Lá có phiến mỏng, ít hoặc không có mô giậu. P1hương án đúng là? A. 1, 2, 3, 4. B. 2, 3. C. 2, 3, 4. D. 1, 2 , 3. Câu 11: Một loài sâu hại quả có ngưỡng nhiệt phát triển là C = 9,60C, trong điều kiện ấm nóng của Miền Nam sâu hoàn thành chu kỳ phát triển của mình sau 56 ngày. Nhưng ở các tỉnh Miền Bắc nhiệt độ trung bình lạnh hơn 4,80C nên sâu cần 80 ngày. Vậy nhiệt độ trung bình của mỗi miền là: A. Nam là 25,60C - Bắc là 20,80C B. Nam là 26,60C - Bắc là 21,80C C. Nam là 24,60C - Bắc là 19,80C D. Nam là 23,60C - Bắc là 18,80C Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ổ sinh thái? A. Trong ổ sinh thái của một loài, tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển. B. Ổ sinh thái tạo ra sự cách li về mặt sinh thái giữa các loài nên nhiều loài có thể sống chung được với nhau trong một khu vực mà không dẫn đến cạnh tranh quá gay gắt. C. Mỗi loài cá có một ổ sinh thái riêng, nên khi nuôi chung một ao sẽ tăng mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau dẫn đến giảm năng suất. D. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sinh sống của loài đó. Câu 13: Thời gian để hoàn thành một chu kì sống của một loài động vật biến thiên ở 180C là 17 ngày đêm còn ở 250C là 10 ngày đêm. Theo lí thuyết, nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển của loài động vật trên là A. 100C. B. 80C. C. 40C. D. 60C. Câu 14: Chọn nội dung sai: A. Mỗi loài sinh vật trong đời sống cùng lúc chịu sự tác động của nhiều nhân tố sinh thái. B. Mỗi nhân tố sinh thái tác động không giống nhau lên các bộ phận khác nhau của cơ thể sinh vật. C. Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa là biểu hiện của sự cạnh tranh chất dinh dưỡng trong đất. D. Quan hệ cạnh tranh làm giảm kích thước của quần thể giúp quần thể tồn tại thích nghi hơn. Câu 15: Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn sống thì sự cạnh tranh giữa các loài sẽ A. làm chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái. B. làm cho các loài trên đều bị tiêu diệt. C. làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh. D. làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài. Câu 16: Đặc điểm nào dưới đây là cơ bản nhất đối với quần thể? A. Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài. B. Các cá thể trong quần thể cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định. C. Các cá thể trong quần thể cùng tồn tại ở một thời điểm nhất định. D. Quần thể có khả năng sinh sản, tạo thành những thế hệ mới. Câu 17: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp cây cỏ trong một ruộng lúa B. Tập hợp cá trong Hồ Tây C. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ D. Tập hợp côn trùng trong rừng Cúc Phương Câu 18: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài? A. Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộng lúa. B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trường. C. Bò ăn cỏ. D. Giun đũa sống trong ruột lợn. Câu 19: Các cá thể trong một quần thể có quan hệ sinh thái nào sau đây? 1. Quan hệ hỗ trợ 2. Quan hệ cạnh tranh khác loài 3. Quan hệ đối địch 4. Quan hệ cạnh tranh cùng loài 5. Quan hệ ăn thịt con mồi A. 1, 4. B. 1, 3, 4. C. 1, 2, 3, 4. D. 1, 2, 3, 4, 5. Câu 20: Ví dụ nào sau đây không thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể sinh vật? A. Khi thiếu thức ăn, một số động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau. B. Những cây sống theo nhóm chịu đựng gió bão và hạn chế sự thoát hơi nước tốt hơn cây sống riêng rẽ. C. Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ. D. Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. Câu 21: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng? (1). Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm. (2). Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể. 12
  11. (3). Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống. (4). Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 22: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm A. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm giúp tăng cường khả năng thích nghi với môi trường của quần thể. B. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau làm quần thể có nguy cơ bị diệt vong. C. giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. D. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường, tăng cường khả năng thích ứng của các cá thể của loài với môi trường. Câu 23: Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là A. phát huy hiệu quả hỗ trợ cùng loài. B. hỗ trợ cùng loài và giảm cạnh tranh cùng loài. C. tận dụng nguồn sống thuận lợi. D. giảm cạnh tranh cùng loài. Câu 24: Ý nghĩa sinh thái của phân bố ngẫu nhiên là: A. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. B. sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. C. Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. D. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. Câu 25: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên? A. Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều B. Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới C. Nhóm cây bụi mọc hoang dại,đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam Cực D. Các câu thông trong rừng thông,chim hải âu làm tổ Câu 26: Kiểu phân bố nào sau đây không phải là kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên? A. Phân bố theo chiều thẳng đứng. B. Phân bố ngẫu nhiên. C. Phân bố theo nhóm. D. Phân bố đồng đều (Phân bố đều). Câu 27: Khi nói về tuổi cá thể và tuổi quần thể, phát biểu nào sau đây sai? A. Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể. B. Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. C. Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể. D. Mỗi quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng và không thay đổi Câu 28: Trong tháp tuổi của quần thể trưởng thành có tỉ lệ: A. nhóm tuổi trước sinh sản bằng nhóm tuổi sinh sản và lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản. B. nhóm tuổi trước sinh sản bằng nhóm tuổi sinh sản và bé hơn nhóm tuổi sau sinh sản. C. nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn các nhóm tuổi còn lại. D. nhóm tuổi trước sinh sản chỉ lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản. Câu 29: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng cùa quần thề giao phối? A.Độ đa dạng về loài. B. Mật độ cá thể. C.Tỉ lệ giới tính. D. Tỉ lệ các nhóm tuổi. Câu 30: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài. B. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S. C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tuỳ thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống. D. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tuỳ theo điều kiện của môi trường sống. Câu 31: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng? A.Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường. B.Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. C.Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi. D.Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật. Câu 32: Trước mùa sinh sản, nhiều loài thằn lằn, rắn có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực. Sau mùa đẻ trứng, số lượng cá thể đực và cá thể cái gần bằng nhau. Nhân tố ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính của các loài trên là A. tỉ lệ tử vong. B. nhiệt độ. C. dinh dưỡng. D. ánh sáng. Câu 33: Vai trò quan trọng của việc nghiên cứu nhóm tuổi của quần thể là 13