Đề cương Ôn tập Kiểm tra lại Môn Tiếng Anh 6 Năm học 2022-2023

pdf 6 trang anhmy 29/08/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Kiểm tra lại Môn Tiếng Anh 6 Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_thi_lai_mon_tieng_anh_6_nam_hoc_2022_2023.pdf

Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Kiểm tra lại Môn Tiếng Anh 6 Năm học 2022-2023

  1. 3. Cách sử dụng thì quá khứ đơn: - Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. 4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ: - yesterday (hôm qua) - last night/ last week/ last month/ last year (tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái) - ago: cách đây (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày ) - in the past ( trong quá khứ) II. IMPERATIVES (CÂU MỆNH LỆNH) Câu mệnh lệnh hay còn gọi là câu cầu khiến mang tính chất sai khiến, yêu cầu hoặc ra lệnh cho người khác. 1. 1. Dạng khẳng định: V (động từ nguyên mẫu) + O( Tân ngữ) ! Ví dụ: - Close the door! . (Đóng cửa lại.) - Turn off the light, please.! (Làm ơn, tắt đèn đi.) = Please turn off the light. - Be quiet. !(Hãy yên lặng.) Ta có thể thấy những câu mệnh lệnh trên đều bắt đầu bằng một động từ nguyên mẫu (tức giữ nguyên động từ đó) hoặc thêm từ please vào trước hoặc sau (mang nghĩa khẩn khoản hơn) 2. Dạng thức phủ định của câu mệnh lệnh Với dạng phủ định của câu mệnh lệnh, bạn chỉ cần thêm Don’t (do not) vào trước động từ: Don't + V + O ! Ví dụ: - Don’t be noisy. !Đừng có ồn ào.) - Don’t smoke here. (Đừng hút thuốc ở đây!) III. EXERCISE Choose the best answer. 1. There an interesting football match on TV last night A. is B. were C. was D. are 2. My dad _______ a lot of tennis some years ago. A. plays B. played C. is playing D. play 3. _______ sleep well last night? A. Do you B. Did you C. Were you D. Are you 4. I was at the gym last Sunday, but I _______ you there. A. not saw B. don’t see C. didn’t see Look at each picture and underline the correct answer. Nhìn tranh và gạch chân đáp án đúng 1. (Park / Don’t park) here. 2. (Close / Open) the window. It’s windy outside. 3. (Use / Don’t use) the lift when there is fire. 4. (Try /Don’t try) to get up early to do some exercise. UNIT 9: CITIES OF THE WORLD I. Possessive adjectives ( Các tính từ sở hữu) 1. Possessive adjectives (TÍNH TỪ SỞ HỮU):
  2. a. Định nghĩa: – Là từ đứng trước danh từ để cho biết rằng danh từ đó thuộc sở hữu của ai đó. b. Hình thức: – My (của tôi) , Your (của anh/chị) , His (của anh ta) , Her (của cô ta) , Our (của chúng ta/chúng tôi) , Their (của họ/chúng nó) , Its (của nó) c. Cách dùng : “ TÍNH TỪ + DANH TỪ” Ex: – This is his pen : Đây là cây bút của cậu ấy. – This is my house: Đây là nhà của tôi II. Possessive pronouns ( Các đại từ sở hữu): a. Định nghĩa: – Dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ khi không muốn lặp lại danh từ. – Dùng để chỉ vật gì thuộc về ai đó. b. Hình thức: – Mine (của tôi) , Yours (của anh/chị) , His (của anh ấy) ,– Hers (của cô ấy) – Ours (của chúng ta/chúng tôi) , Yours (của các anh chị) , Theirs (của họ/chúng nó) • IT : KHÔNG có dạng Đại từ sở hữu, Its= dạng Tính từ sở hữu của It. c. Cách dùng: 1) Dùng thay cho một Tính từ sở hữu (possessive adjective) : – Your English is good and mine is very poor. (mine = My English) Tiếng Anh của bạn giỏi còn (tiếng anh )của tôi thì rất tệ. III.EXERCISE Choose the best answer. 1. The people in my city are _______ and helpful. A. hot b. rainy c. friendly d. exciting 2. This book has your name on it. Is it _______ book? A. your B. you C yours 3. Do you know my friend Linh? _______ house is close to the park. A. She B. her C. hers 4. I have a new bike. The bike is _______. A. mine B. my C. I 5.. My father has new shoes. They’re A. their B. They C. theirs UNIT 10: OUR HOUSE IN THE FUTURE I. Future simple tense ( Thì tƣơng lai đơn giản) 1. Form: Khẳng định (+) S + will (sẽ) + V-infinitive + O. Ex. My father will travel on the Moon in a super car in the future. We’ll live in that cottage next year. (’ll là dạng viết tắt của will) Phủ định : (-) S + will not (won't) + V-infinitive + O. Ex. We will not (won’t) live in that cottage anytime soon. (won’t là dạng viết tắt của will not) Nghi vấn (?) Will + S + V-infinitive + O ? Trả lời :Yes, S + will / No, S + won't. Ex. Will they live on the Moon? Yes, they will. No, they won’t. 2.Usage (Cách dùng): Thì tương lai đơn giản diễn tả một hành động sẽ sảy ra trong tương lai mà không có dự định từ trước 3.Signal (dấu hiệu nhận biết): tomorrow (ngày mai), next + time (next week(tuần tới), next month (tháng tới), next year (năm tới), next Tuesday (thứ ba tuần tới), next summer (mùa hè năm tới),.... ), in the future (trong tương lai),... II. Might for future possibility (sử dụng might để nói về khả năng trong tƣơng lai) 1. Usage ( cách dùng): Chúng ta sử dụng "might + V nguyên mẫu" để nói về những hành động có thể xảy ra trong tương lai (Chúng ta không chắc liệu chúng có xảy ra hay không). Example: We might live in a UFO. They might not travel in cars.
  3. 2. Form (cấu trúc): (+) S + might + V(động từ nguyên mẫu) + O. (-) S + might not (mightn't) + V(động từ nguyên mẫu) + O. (?) Might + S + V(động từ nguyên mẫu) + O ? Yes, S + might / No, S + mightn't. Ex. We may go climbing in the Alps next summer. (Chúng ta có thể sẽ đi leo núi ở dãy Alps mùa hè tới.) You might not win him in the competition. ( Bạn có thể không thắng anh ta trong cuộc thi.) Might you go camping? (Cậu có thể đi cắm trại chứ?) Might your family go to London next summer? (Gia đình bạn sẽ đi London vào mùa hè tới chứ?) III. EXERCISE * Complete the sentences with will ('ll) or won’t. 1. Tomorrow is Sunday, so I _______ have to get up early. 2. When I see Tom tomorrow, I _______ invite him to our party. 3. You must meet Anna. I am sure you _______ like her. 4. We _______ start our dinner until Jack arrives. * Complete the sentences with might or might not. 1. I am still not sure where to go for my holiday. I _______ go to Da Lat. 2. The weather is not very good. It _______ rain this afternoon. 3 . Ann _______ come to the party tonight because she is busy. 4. Phong is thinking about what he will do on Sunday. He _______ go to a judo club, or he _______ stay at home and study English. UNIT 11: OUR GREEN WORLD C. Grammar ( Ngữ pháp): I. Articles ( Mạo từ): a, an, the * Có hai loại mạo từ trong tiếng Anh: mạo từ không xác định (a / an) và mạo từ xác định (the) + Chúng ta sử dụng a/an: - với danh từ đếm đƣợc số ít khi chúng ta đang nói về họ nói chung. Ex. An ant is a tiny animal. (Kiến là 1 động vật nhỏ bé) - sau các động từ "to be" và "to have". Ex. I’m a student. / I have an eraser. + Chúng ta sử dụng "the": - với danh từ số ít hoặc số nhiều khi chúng ta đã biết chúng hoặc khi chúng đƣợc nhắc đến lần thứ hai. Ex. The bike in front of her house is nice. - với danh từ là duy nhất và trƣớc các loại nhạc cụ Ex. The sun( mặt trời) , the earth ( trái đất), the moon( mặt trăng), the piano(đàn piano), II. CONDITIONAL TYPE 1 (CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1) 1. Câu điều kiện LOẠI 1 Câu điều kiện loại I còn đƣợc gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại, dùng để diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tƣơng lai. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề): - Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ haygọi là mệnh đề điều kiện - Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính. Ví dụ: If it rains, I will stay at home. (Nếu trời mưa, tôi sẽ ở nhà) ( If it rains là Mệnh đề điều kiện -I will stay at home là mệnh đề chính) Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chổ cho nhau đƣợc: nếu mệnh đề chính đứng trƣớc thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngƣợc lại thì phải có dấu phẩy ở giữa. Ví dụ : I will stay at home if it rains. 2. Câu điều kiện loại 1 a. Cách dùng Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại, dùng để diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. b. Cấu trúc If + S + V (s,es), S + will + V nguyên mẫu Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn. If + S + V( hiện tại đơn), S + V( tƣơng lai đơn)
  4. Ví dụ: If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.) III. EXERCISE 1. Write “ a ,an , the” in the blank. Điền A, An , The vào mỗi chô trống thích hợp. 1. My father is _______ doctor. 2. _______ Sun keeps _______ Earth warm. 3. _______ dolphin is _______ intelligent animal. 4. I have _______ orange shirt too. 5. My brother likes _______ blue pen, not _______ red one. 2. Write the correct form of each verb in brackets. Viết hình thức đúng của động từ trong ngoặc. 1. If it (be) _______ sunny next week, we (go) _______ on a picnic. 2. If we (recycle) _______ more, we (help) _______ the Earth. 3. We (save) _______ a lot of trees if we (not waste) _______ so much paper. 4. More people (have) _______ fresh water if we (use) _______ less water. 5. If the river (not be) _______ dirty, there (be) _______ more f ish. 3. Read the passage and choose TRUE OR FALSE ( Đọc đoạn văn và chọn TRUE (Đúng) hay FALSE (sai) Da Nang is one of the most peaceful cities in Viet Nam with a lot of beautiful beaches. This is a wonderful place for those who love seas and enjoy fresh air. Life here is not so busy as that in Ho Chi Minh City. It is not only a beautiful city but also a safe place to live in. Every evening, after work, you can easily catch the sight of families riding to the beach, leaving their motorbikes. They believe that their vehicles will still be there when they come back. There is no beggar here and the air is fresh. Another good thing is the food. If you love sea food, Da Nang will be the right choice. The food here is very fresh and the price is cheaper than that in Ho Chi Minh City. TRUE FALSE 1. Da Nang is a good place for sea lovers. 2. The life in Da Nang is busier than that in Ho Chi Minh City. 3. There are beautiful mountains in Da Nang. 4. It is not expensive to buy seafood in Da Nang City. 5. Da Nang is not only peaceful but also beautiful. 4. Answer the questions Trả lời các câu hỏi 1. What’s your favourite TV programme ? : Chương trình tivi yêu thích của bạn là gì? I like .. : Tôi thích . 2. What sports do you play in your free time ? : Bạn chơi những môn thể thao nào vào thời gian rảnh . rổi của bạn ? I play . : Tôi chơi . 3. What’s your hometown like ? : Quê nhà của bạn thì như thế nào ? It’s . : Nó thì 4. What appliances will there be in your future house? Sẽ có những thiết bị gì trong ngôi nhà tương lai của bạn? There will be (a smart TV and two robots) : Sẽ có 1 ti vi thông minh và 2 con rôbốt