Đề cương Ôn tập Kiểm tra Học kì I môn Địa Lí Năm học 2023-2024
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Kiểm tra Học kì I môn Địa Lí Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_dia_li_nam_hoc_2023_20.pdf
Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Kiểm tra Học kì I môn Địa Lí Năm học 2023-2024
- 3 Câu 10: Địa hình của vùng núi Tây Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng tây bắc - đông nam. B. Địa hình cao nhất nước, hướng tây bắc - đông nam. C. Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông - Tây. D. Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu, thấp ở giữa. Câu 11: Vùng núi có các thung lũng sông cùng hướng Tây Bắc - Đông Nam điển hình là A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 12: Nơi có thềm lục địa hẹp nhất nước ta thuộc vùng biển của khu vực A. Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ. Câu 13: Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là A. bắc - nam. B. tây bắc - đông bắc. C. tây bắc - đông nam. D. tây - đông. Câu 14: Vòng cung là hướng chính và điển hình nhất của A. dãy Hoàng Liên Sơn. B. các dãy núi Đông Bắc C. khối núi cực Nam Trung Bộ. D. dãy Trường Sơn Bắc Câu 15: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là A. đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích. B. các mạch núi lớn hướng Tây Bắc - Đông Nam C. có rất nhiều đỉnh núi cao nhất nước ta. D. gồm các dãy núi liền kề với các cao nguyên. II. Thông hiểu Câu 1: Đất đai ở vùng ven biển miền Trung thường nghèo dinh dưỡng, nhiều cát, ít phù sa sông chủ yếu do A. cát sông miền Trung ngắn và rất nghèo phù sa. B. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều. C. đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều cát sỏi trôi xuống. D. trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu. Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải của sông ngòi miền Trung nước ta? A. Có lũ vào thu - đông. B. Chế độ nước thất thường. C. Dòng sông ngắn và dốc. D. Lũ lên chậm xuống chậm. Câu 3: Khu vực được bồi tụ phù sa vào mùa lũ ở Đồng bằng sông Hồng là A. các ô trũng ngập nước. B. rìa phía tây và tây bắc. C. vùng ngoài đê. D. vùng trong đê. Câu 4: Điểm khác biệt rõ nét về địa hình giữa vùng núi Trường Sơn Nam so với vùng núi Trường Sơn Bắc là A. địa hình có độ cao nhỏ hơn. B. núi theo hướng vòng cung. C. độ dốc địa hình nhỏ hơn. D. có các khối núi và cao nguyên. Câu 5: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ địa hình núi nước ta đa dạng? A. Miền Bắc có các cao nguyên ba dan xếp tầng và cao nguyên đá vôi. B. Bên cạnh các dãy núi cao, đồ sộ có nhiều núi thấp. C. Bên cạnh núi cao, đồng bằng còn có vùng đồi trung du. D. Gồm nhiều dạng địa hình: núi cao, núi trung bình, núi thấp, cao nguyên. Câu 6: Điểm nào sau đây không đúng với dải đồng bằng ven biển miền Trung? A. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. B. Đồng bằng có diện tích lớn, mở rộng về phía biển. C. Đất thường nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông. D. Từ tây sang đông thường có 3 dải địa hình. Câu 7: Do biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành Đồng bằng Duyên hải miền Trung nên A. đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông. B. đồng bằng có hình dạng hẹp ngang, kéo dài. C. bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. D. có độ cao không lớn, nhiều cồn cát ven biển. Câu 8: Hậu quả chủ yếu của việc khai thác, sử dụng đất và rừng không hợp lí ở miền đồi núi là A. ô nhiễm không khí. B. ô nhiễm nguồn nước. C. thiên tai dễ xảy ra. D. cạn kiệt tài nguyên. Câu 9: Hạn chế lớn nhất của vùng núi đá vôi nước ta là A. dễ xảy ra lũ nguồn, lũ quét. B. nhiều nguy cơ phát sinh động đất. C. dễ xảy ra tình trạng thiếu nước. D. dễ xảy ra cháy rừng. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN I. Nhận biết Câu 1: Vùng kinh tế nào sau đây của nước ta có duy nhất một tỉnh giáp biển?
- 4 A. Đông Nam Bộ. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 2: Đặc điểm chung vùng biển nước ta là A. biển lớn, mở rộng ra đại dương và nóng quanh năm. B. biển nhỏ, tương đối kín và nóng quanh năm. C. biển lớn, tương đối kín, mang tính nhiệt đới gió mùa. D. biển nhỏ, mở và mang tính chất nhiệt đới gió mùa. Câu 3: Tính chất nhiệt đới của biển Đông được thể hiện rõ trong đặc điểm nào sau đây? A. nhiệt độ nước biển cao, trung bình năm trên 230C. B. Độ mặn trung bình 32 - 33%o , thay đổi theo mùa. C. Sóng biển mạnh nhất vào thời kì gió mùa Đông Bắc. D. Trong năm thủy triều biến động theo hai mùa lũ cạn. Câu 4: Biển Đông là một vùng biển A. diện tích không rộng. B. có đặc tính nóng ẩm. C. mở rộng ra Thái Bình Dương. D. ít chịu ảnh hưởng của gió mùa. Câu 5: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta? A. Làm dịu tính nóng bức của mùa hạ. B. Làm cho khí hậu khô hạn. C. Tăng độ ẩm tương đối của không khí. D. Mang lại lượng mưa lớn. II. Thông hiểu Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của biển Đông có ảnh hưởng lớn nhất đến tự nhiên nước ta? A. Có diện tích lớn, lượng nước dồi dào. B. Nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa. C. Biển kín và có các hải lưu chảy khép kín. D. Có diện tích lớn, thềm lục địa mở rộng. Câu 2: Biển Đông có ảnh hưởng sâu sắc đến thiên nhiên phần đất liền nước ta chủ yếu do A. biển Đông là một vùng biển rộng lớn. B. hướng nghiêng địa hình thấp dần ra biển. C. có nhiều vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền. D. hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang. Câu 3: Biển Đông ảnh hưởng trực tiếp nhất đến thành phần tự nhiên nào sau đây ? A. Đất đai. B. Địa hình. C. Khí hậu. D. Sông ngòi. Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu nước ta ? A. Làm tăng độ ẩm tương đối của không khí. B. Giảm độ lục địa của các vùng đất phía tây. C. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn. D. Làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc. Câu 5: Nhờ tiếp giáp với biển Đông nên khí hậu nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Có sự phân hóa đa dạng giữa các khu vực. B. Mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng. C. Chịu tác động thường xuyên của gió mùa. D. Có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm và mưa nhiều. Câu 6: Biểu hiện của tính đa dạng địa hình ven biển nước ta là có nhiều A. vịnh cửa sông và bờ biển mài mòn. B. đảo ven bờ và quần đảo xa bờ. C. dạng địa hình khác nhau ở ven biển. D. đầm phá và các bãi cát phẳng. Câu 7: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta? A. Mang lại lượng mưa, ẩm lớn. B. Lượng mưa lớn và theo mùa. C. Tăng độ ẩm tương đối của không khí. D. Làm dịu tính nóng bức của mùa hạ. Câu 8: Nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, ít sông đổ ra biển thuận lợi nhất cho nghề A. khai thác hải sản. B. làm muối. C. nuôi trồng thủy sản. D. chế biến thủy sản. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA II. Thông hiểu Câu 1: Địa hình Caxtơ (hang động, suối cạn, thung khô) được hình thành chủ yếu trên loại đá nào sau đây? A. Granit. B. Vôi. C. Badan. D. Sét. Câu 2: Gió tín phong nửa cầu Bắc chiếm ưu thế từ khu vực dãy Bạch Mã trở vào Nam có hướng A. Tây Bắc. B. Tây Nam. C. Đông Nam. D. Đông Bắc. Câu 3: Vào giữa và cuối mùa hạ, do ảnh hưởng của áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây Nam khi vào Bắc Bộ nước ta di chuyển theo hướng A. đông bắc. B. đông nam. C. tây nam. D. tây bắc. Câu 4: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến hoạt động sản xuất nào sau đây? A. Công nghiêp. B. Nông nghiệp. C. Du lịch. D. Giao thông vận tải.
- 5 Câu 5: Càng vào phía Nam gió mùa Đông Bắc càng A. suy yếu. B. mạnh. C. khô nóng. D. gây mưa nhiều. Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm sông ngòi nước ta? A. Nhiều sông. B. Phần lớn là sông nhỏ. C. Giàu phù sa. D. Ít phụ lưu. Câu 7: Quá trình feralit hóa là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng khí hậu A. cận nhiệt lục địa. B. nhiệt đới ẩm. C. ôn đới hải dương. D. cận cực lục địa. Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm sông ngòi nước ta? A. Dày đặc. B. Ít nước. C. Giàu phù sa. D. Thủy chế theo mùa. Câu 9: Thời kì chuyển tiếp hoạt động giữa gió mùa Đông Bắc và Tây Nam là thời kì hoạt động mạnh của A. gió mùa mùa đông. B. gió mùa mùa hạ. C. gió Mậu dịch. D. gió địa phương. Câu 10: Loại gió nào sau đây gây mưa trên phạm vi cả nước vào mùa hạ? A. Gió Đông Nam đã biến tính. B. Gió Tín phong bán cầu Bắc. C. Gió Tây Nam từ vịnh Bengan. D. Gió Tín phong bán cầu Nam. Câu 11: Loại gió thịnh hành từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau ở phần lãnh thổ phía Nam nước ta là A. gió mùa Đông Bắc. B. Tín phong bán cầu Bắc. C. gió mùa Tây Nam. D. Tín phong bán cầu Nam. Câu 12: Gió Tây Nam hoạt động trong thời kì đầu mùa hạ ở nước ta có nguồn gốc từ A. khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương. B. khối khí chí tuyến Bán cầu Nam. C. khối khí nhiệt đới Nam Thái Bình Dương. D. khối khí chí tuyến Bán cầu Bắc. Câu 13: Giữa Tây Nguyên và ven biển Trung Bộ nước ta có đặc điểm gì nổi bật ? A. Giống nhau về mùa mưa. B. Đối lập nhau về mùa mưa và mùa khô. C. Giống nhau về mùa khô. D. Đối lập nhau về mùa nóng và mùa lạnh. Câu 14: Chế độ sông ngòi ở nước ta phân hóa theo mùa là do A. địa hình có độ dốc lớn, nước mưa nhiều. B. đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. C. địa hình chủ yếu là đồi núi, mưa nhiều. D. khí hậu phân hóa mùa mưa và mùa khô. Câu 15: Hậu quả của quá trình xâm thực mạnh gây ra ở miền núi là A. tạo thành nhiều phụ lưu. B. tạo nên các cao nguyên lớn. C. địa hình cắt xẻ, rửa trôi. D. tạo thành dạng địa hình mới. III. Vận dụng Câu 1: Vùng núi Tây Bắc có nền nhiệt độ thấp chủ yếu là do A. gió mùa Đông Bắc. B. độ cao của địa hình. C. gió mùa đông nam. D. hướng các dãy núi. Câu 2: Quá trình phong hóa hóa học tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại của nước ta được biểu hiện ở A. hiện tượng bào mòn, rửa trôi. B. thành tạo địa hình cacxtơ. C. đất trượt, đá lở ở sườn dốc. D. hiện tượng xâm thực mạnh. Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn? A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. B. Chế độ nước thay đổi theo mùa. C. Tổng lượng dòng chảy lớn. D. Xâm thực mạnh ở miền núi. Câu 4: Loại gió nào sau đây vừa gây mưa cho vùng ven biển Trung bộ, vừa là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên? A. Gió mùa Đông Bắc. B. Tín phong bán cầu Nam. D. Gió mùa Tây Nam. C. Tín phong bán cầu Bắc. Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu khiến nước ta có lượng mưa lớn là do A. nhiệt độ cao nên lượng bốc hơi lớn. B. địa hình có nhiều nơi đón gió từ biển. C. các khối khí đi qua biển mang theo ẩm lớn. D. vị trí địa lí nằm trong khu vực nội chí tuyến. Câu 6: Nhân tố chủ yếu nào sau đây làm cho gió mùa đông bắc xâm nhập sâu vào nước ta? A. Phía bắc giáp Trung Quốc. B. Các dãy núi chủ yếu có hướng tây bắc - đông nam. C. Nước ta có nhiều đồi núi. D. Hướng vòng cung của các dãy núi ở vùng Đông Bắc. Câu 7: Phần lớn sông ngòi nước ta có đặc điểm ngắn và dốc chủ yếu do nhân tố nào sau đây quy định? A. Địa hình, sinh vật và thổ nhưỡng. B. Khí hậu và sự phân bố địa hình. C. Hình dáng lãnh thổ và khí hậu. D. Hình dáng lãnh thổ và địa hình. Câu 8: Những kiểu thời tiết đặc biệt nào sau đây thường xuất hiện vào mùa đông ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta? A. Sương mù và mưa phùn. B. Mưa tuyết và mưa rào.
- 6 C. Mưa đá, dông, lốc xoáy. D. Hạn hán và lốc xoáy. Câu 9: Sự phân hoá lượng mưa ở một vùng chủ yếu chịu ảnh hưởng của A. địa hình và hướng gíó. B. hướng gió và mùa gió. C. vĩ độ địa lí và độ cao. D. khí hậu và độ cao. Câu 10: Đặc điểm địa hình có ý nghĩa lớn trong việc bảo toàn tính nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta là A. đối núi chiếm phần lớn diện tích và chủ yếu là núi cao. B. đồng bằng chiếm 1/4 diện tích nằm chủ yếu ở ven biển. C. đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. D. các dãy núi chạy theo hướng tây bắc - đông nam và vòng cung. IV. Vận dụng cao Câu 1: Hiện tượng thời tiết nào sau đây xảy ra khi áp thấp Bắc Bộ khơi sâu vào đầu mùa hạ? A. Hiệu ứng phơn ở Đông Bắc. B. Mưa ngâu ở Đồng bằng Bắc Bộ. C. Mưa phùn ở Đồng bằng Bắc Bộ. D. Hiệu ứng phơn ở Đồng bằng Bắc Bộ. Câu 2: Nguyên nhân chính dẫn đến sự phân hóa lượng mưa theo không gian ở nước ta là A. tác động của hướng các dãy núi. B. sự phân hóa độ cao của địa hình. C. tác động của gió mùa và sông ngòi. D. tác động của gió mùa và địa hình. Câu 3: Gió mùa Đông Bắc không xóa đi tính chất nhiệt đới của khí hậu và cảnh quan nước ta là do A. nước ta chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ nóng ẩm. B. gió mùa Đông Bắc chỉ hoạt động từng đợt ở miền Bắc. C. nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều lớn hơn 200C. D. lãnh thổ nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. Câu 4: Sự phân hóa thiên nhiên của vùng núi Đông Bắc và Tây bắc chủ yếu là do A. sự phân bố của các kiểu thảm thực vật và đất. B. sự phân bố độ cao địa hình. C. tác động của gió mùa và hướng các dãy núi. D. ảnh hưởng của biển Đông. Câu 5: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chịu tác động mạnh của gió mùa Đông Bắc? A. Độ cao và hướng các dãy núi. B. Vị trí địa lí và hướng các dãy núi. C. Vị trí địa lí và độ cao địa hình. D. Hướng các dãy núi và biển Đông. Câu 6: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự hình thành gió mùa ở Việt Nam? A. Sự chênh lệch khí áp giữa đất liền và biển. B. Sự chênh lệch độ ẩm giữa ngày và đêm. C. Sự tăng và hạ khí áp một cách đột ngột. D. sự chênh lệch nhiệt, ẩm giữa đất và biển. Câu 7: Đặc điểm chế độ nhiệt trong năm trên lãnh thổ nước ta là A. có một cực đại và một cực tiểu. B. có hai cực đại và hai cực tiểu. C. miền Nam có hai cực đại và một cực tiểu. D. miền Bắc có một cực đại và một cực tiểu. Câu 8: Lượng cát bùn lớn trong các dòng sông gây nên trở ngại chủ yếu là A. Làm ô nhiễm nguồn nước ngọt. B. Hạn chế nguồn cung cấp nước. C. Bồi lắng xuống dòng sông làm cạn các luồng lạch giao thông. D. Bồi lắng nhiều vật liệu cho đồng bằng ở hạ lưu sông vào mùa lũ. Câu 9: Đặc điểm chế độ nhiệt trong năm trên lãnh thổ nước ta là A. có một cực đại và một cực tiểu. B. có hai cực đại và hai cực tiểu. C. miền Nam có hai cực đại và hai cực tiểu. D. miền Bắc có một cực đại và hai cực tiểu. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG I. Nhận biết Câu 1: Khu vực có mưa nhiều nhất vào thời kì đầu mùa hạ ở nước ta là A. Bắc Trung Bộ và Tây Bắc. B. Đồng bằng sông Hồng và Tây Bắc. C. Tây Nguyên và đồng bằng Nam Bộ. D. Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ. Câu 2: Khu vực chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió phơn Tây Nam là A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Bắc Trung Bộ. Câu 3: Hệ sinh thái đặc trưng của khu vực cực Nam Trung Bộ nước ta là A. xa van cây bụi. B. rừng thưa nhiệt đới khô. C. rừng nhiệt đới. D. rừng thường xanh trên đá vôi.
- 7 Câu 4: Khí hậu miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có đặc điểm nào sau đây? A. Nóng, ẩm quanh năm. B. Tính chất cận xích đạo. C. Tính chất ôn hòa. D. Khô hạn quanh năm. Câu 5: Thành phần loài chiếm ưu thế ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là A. cây lá kim và thú có lông dày. B. cây chịu hạn, rụng lá theo mùa. C. động thực vật cận nhiệt đới. D. động thực vật nhiệt đới. Câu 6: Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Cảnh quan cận xích đạo gió mùa. B. Cảnh quan nhiệt đới nóng quanh năm. C. Mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa. D. Cảnh quan giống như vùng ôn đới núi cao. Câu 7: Sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao ở nước ta biểu hiện rõ qua các thành phần A. khí hậu, đất đai, sinh vật. B. sông ngòi, đất đai, khí hậu. C. sinh vật, đất đai, sông ngòi. D. khí hậu, sinh vật, sông ngòi. Câu 8: Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta có đặc điểm là A. các tháng đều có nhiệt độ trên 28°C. B. không có tháng nào nhiệt độ dưới 25°C. C. không có tháng nào nhiệt độ trên 25°C. D. chỉ có 2 tháng nhiệt độ trên 25°C. Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta? A. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn. B. Nhiệt độ trung bình năm trên 25oC. C. Phân hóa hai mùa mưa và khô rõ rệt. D. Nền nhiệt độ thiên về khí hậu xích đạo. Câu 10: Nhận xét nào sau đây không đúng với sự thay đổi nhiệt độ theo Bắc - Nam ở nước ta? A. Biên độ nhiệt độ năm càng vào Nam càng giảm. B. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc - Nam. C. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Bắc - Nam. D. Nhiệt độ mùa hạ ít có sự khác nhau giữa hai miền. Câu 11: Đặc điểm thiên nhiên nổi bật của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta là A. khí hậu cận xích đạo gió mùa với nền nhiệt độ cao quanh năm. B. địa hình có các sơn nguyên bóc mòn và các cao nguyên badan. C. địa hình cao, các dãy núi xen kẽ thung lũng sông hướng tây bắc - đông nam. D. gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh, tạo nên mùa đông lạnh nhất ở nước ta. Câu 12: Ở vùng lãnh thổ phía Bắc, thành phần loài chiếm ưu thế là A. xích đạo. B. nhiệt đới. C. cận nhiệt. D. ôn đới. Câu 13: Biểu hiện của cảnh quan thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc là A. mùa đông lạnh, tất cả cây rụng lá. B. mùa đông lạnh, không mưa, nhiều loài cây rụng lá. C. mùa đông lạnh ẩm mưa nhiều, nhiều loài cây rụng lá. D. Mùa đông lạnh, mưa ít, nhiều loài cây rụng lá. Câu 14: Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho vùng lãnh thổ phía Nam là A. rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. B. rừng cận xích đạo gió mùa. C. rừng cận nhiệt đới khô. D. rừng xích đạo gió mùa. Câu 15: Các nhóm đất chủ yếu của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi là A. đất phù sa và feralit. B. đất feralit và feralit có mùn. C. feralit có mùn và đất mùn. D. đất mùn và đất mùn thô. Câu 16: Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở A. Trường Sơn Nam. B. Trường Sơn Bắc. C. Hoàng Liên Sơn. D. Dãy Bạch Mã. II. Thông hiểu Câu 1: Miền Bắc ở độ cao trên 600 - 700 m, miền Nam phải trên độ cao 900 - 1000 m mới có khí hậu cận nhiệt đới chủ yếu vì A. nhiệt độ trung bình miền Nam cao hơn. B. địa hình miền Bắc cao hơn. C. miền Bắc giáp biển nhiều hơn miền Nam. D. miền Bắc mưa nhiều hơn. Câu 2: Đai cao cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc hạ thấp hơn so với miền Nam chủ yếu vì A. có nền nhiệt độ thấp hơn. B. có nền nhiệt độ cao hơn. C. có nền địa hình thấp hơn. D. có nền địa hình cao hơn. Câu 3: Mùa khô ở các tỉnh ven biển cực Nam Trung Bộ kéo dài nhất cả nước chủ yếu là do A. hoạt động của gió phơn khô nóng. B. ảnh hưởng của Tín phong đông bắc. C. địa hình bờ biển không đón gió mùa. D. địa hình núi dốc đứng về phía biển.
- 8 Câu 4: Kiểu thời tiết điển hình của Nam Bộ nước ta trong thời gian từ tháng XI đến tháng IV năm sau là A. nắng, nóng, trời nhiều mây. B. nắng, ít mây và mưa nhiều. C. nắng, ổn định, tạnh ráo. D. nắng nóng và mưa nhiều. Câu 5: Mùa khô ở Bắc Bộ không sâu sắc như ở Nam Bộ nước ta chủ yếu do A. mạng lưới sông ngòi dày đặc hơn. B. sự điều tiết của các hồ chứa nước. C. nguồn nước ngầm phong phú hơn. D. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Câu 6: Sự phân hóa thiên nhiên giữa hai khu vực Đông Trường Sơn và Tây Nguyên chủ yếu do A. tác động của gió mùa và hướng các dãy núi. B. độ cao địa hình và ảnh hưởng của biển. C. ảnh hưởng của biển và lớp phủ thực vật. D. độ cao địa hình và hướng các dãy núi. Câu 7: Cảnh sắc thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc thay đổi theo mùa do A. sự phân mùa nóng, lạnh. B. sự phân hóa theo độ cao. C. sự phân hóa lượng mưa theo mùa. D. sự phân hóa theo chiều đông - tây. Câu 8: Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam chủ yếu do A. nguồn nước ngầm phong phú. B. mạng lưới sông ngòi dày đặc. C. sự điều tiết hợp lí của các hồ chứa nước. D. có hiện tượng mưa phùn cuối mùa đông. Câu 9: Ở nước ta, thiên nhiên vùng núi Tây Bắc khác với Đông Bắc ở đặc điểm nào sau đây? A. Mùa đông đến sớm hơn ở vùng núi thấp. B. Mùa đông đến muộn và kết thúc sớm hơn. C. Mùa mưa đến sớm và kết thúc muộn hơn. D. Khí hậu lạnh chủ yếu do gió mùa Đông Bắc. Câu 10: Dạng thời tiết nắng nóng, kèm theo mưa dông xuất hiện vào cuối mùa khô ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là do ảnh hưởng của A. Tín phong bán cầu Bắc. B. Tín phong bán cầu Nam. C. gió mùa mùa hạ đến sớm. D. áp thấp nóng phía tây lấn sang. Câu 11: Giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô là do ảnh hưởng của A. dãy núi Hoành Sơn kết hợp với ảnh hưởng của gió mùa. B. dãy núi Trường Sơn kết hợp với ảnh hưởng của gió mùa. C. dãy núi Bạch Mã kết hợp với ảnh hưởng của gió mùa. D. dãy núi Hoàng Liên Sơn kết hợp với ảnh hưởng của biển. Câu 12: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có các loài thực vật ôn đới chủ yếu là do A. ảnh hưởng mạnh gió mùa Đông Bắc. B. có nhiều núi và cao nguyên đồ sộ. C. có địa hình núi cao từ 2600m trở lên. D. có mạng lưới sông ngòi dày đặc. Câu 13: Nhân tố nào sau đây là chủ yếu tạo ra sự phân hóa thiên nhiên theo vĩ độ ở nước ta? A. Địa hình. B. Khí hậu. C. Đất đai. D. Sinh vật Câu 14: Vùng nào sau đây có đầy đủ 3 đai cao? A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 15: Nước ta có sự đa dạng về cơ cấu cây trồng, vật nuôi chủ yếu là do A. có nguồn nhiệt ẩm dồi dào. B. mạng lưới sông ngòi dày đặc. C. có nhiều đồng bằng phì nhiêu. D. khí hậu phân hóa đa dạng. III. Vận dụng Câu 1: Vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ có đặc điểm A. thềm lục địa hẹp, giáp vùng biển sâu; thiên nhiên khắc nghiệt. B. thềm lục địa nông, nhiều cồn cát, đầm phá; thiên nhiên khắc nghiệt. C. thềm lục địa nông, nhiều cồn cát, đầm phá; thiên nhiên đa dạng. D. thềm lục địa hẹp, nhiều cồn cát, đầm phá; đất đa dạng, màu mỡ. Câu 2: Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác vùng núi Tây Bắc chủ yếu do ảnh hưởng của A. gió mùa Đông Bắc với hướng của địa hình. B. độ cao và hướng núi khác nhau giữa hai vùng. C. ảnh hưởng của gió mùa và biển khác nhau. D. gió mùa Đông Bắc và vĩ độ địa lí khác nhau. Câu 3: Sinh vật của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm là A. không có các loài thực vật và động vật cận nhiệt đới. B. thành phần loài đa dạng với 3 luồng di cư. C. không có các loài thực vật và động vật nhiệt đới. D. không phát triển hệ sinh thái rừng lá kim. Câu 4: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phân hóa lượng mưa theo không gian ở nước ta là do
- 9 A. sự phân hóa theo độ cao địa hình và sông ngòi. B. tác động của hướng các dãy núi và thực vật. C. tác động mạnh mẽ của gió mùa và dòng biển. D. tác động kết hợp của gió mùa và địa hình. Câu 5: Biểu hiện nào sau đây không thể hiện sự khác nhau về khí hậu giữa hai miền Nam, Bắc? A. Lượng mưa. B. Số giờ nắng. C. Lượng bức xạ. D. Nhiệt độ trung bình. Câu 6: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho nhiệt độ trunh bình về mùa đông ở Tây Bắc cao hơn Đông Bắc? A. Thực vật suy giảm. B. Gió phơn Tây Nam. C. Hướng các dãy núi. D. Có vĩ độ thấp hơn. Câu 7: Khu vực nam Tây Bắc có mùa hạ đến sớm hơn vùng phía Đông Bắc chủ yếu do A. Ít chịu tác động của gió mùa đông bắc. B. Gió mùa Tây Nam đến sớm hơn. C. Gió mùa đông bắc đến muộn hơn. D. Chịu ảnh hưởng của biển nhiều hơn. Câu 8: Điểm giống nhau về tự nhiên của vùng ven biển phía đông Trường Sơn Nam và vùng Tây Nguyên là A. Mùa mưa vào thu - đông. B. Mùa mưa vào hè - thu. C. Có một mùa khô sâu sắc. D. Có gió Tây khô nóng. Câu 9: Biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hơn ở phía Nam chủ yếu do A. gần chí tuyến, có gió Tín phong. B. có mùa đông lạnh, địa hình thấp. C. có gió fơn Tây Nam, địa hình cao. D. gần chí tuyến, có mùa đông lạnh. Câu 10: So với miền Bắc và Đông Bắc Bắc bộ, khí hậu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có A. mùa đông lạnh hơn. B. mùa hạ muộn hơn. C. tính chất nhiệt đới tăng dần. D. tính chất nhiệt đới giảm dần. SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. Nhận biết Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng nước ta suy giảm nhanh là do A. cháy rừng. B. trồng rừng chưa hiệu quả. C. khai thác quá mức. D. chiến tranh. Câu 2: Để hạn chế xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi cần thực hiện biện pháp kỹ thuật canh tác nào sau đây? A. Ngăn chặn du canh, du cư. B. Áp dụng biện pháp nông - lâm kết hợp. C. Bảo vệ rừng và đất rừng. D. Làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá. Câu 3: Theo mục đích sử dụng, rừng được chia thành A. rừng phòng hồ, rừng rậm, rừng thưa. B. rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng rậm. C. rừng sản xuất, rừng tre nứa, rừng cây gỗ. D. rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng. Câu 4: Diện tích rừng nước ta bị thu hẹp chủ yếu do A. dịch bệnh. B. chiến tranh. C. khai thác bừa bãi và cháy rừng. D. cháy rừng và các thiên tai khác. Câu 5: Hậu quả của ô nhiễm mỗi trường nước, nhất là ở vùng cửa sông, ven biển là A. biến đổi khí hậu. B. mưa a-xít. C. cạn kiệt dòng chảy. D. hải sản giảm sút. Câu 6: Giải pháp quan trọng nhất để sử dụng hiệu quả đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng nước ta là A. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ. B. khai hoang mở rộng diện tích. C. cải tạo đất bạc màu, đất mặn. D. chuyển đổi cơ cấu cây trồng. Câu 7: Để chống xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi, về mặt kĩ thuật canh tác cần thực hiện biện pháp A. trồng cây theo băng, làm ruộng bậc thang. B. bảo vệ rừng và đất rừng. C. ngăn chặn nạn du canh, du cư. D. cải tạo đất hoang, đồi núi trọc. Câu 8: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để chống xói mòn trên đất dốc ở vùng núi nước ta? A. Trồng cây gây rừng và làm ruộng bậc thang. B. Trồng cây theo băng và làm ruộng bậc thang. C. Đào hố vẩy cá, phủ xanh đất trống đồi núi trọc. D. Áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác. Câu 9: Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng là A. canh tác hợp lí, chống ô nhiễm đất đai. B. áp dụng biện pháp nông - lâm kết hợp. C. tổ chức định canh, định cư cho người dân. D. thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc. Câu 10: Biện pháp nhằm bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ ở nước ta là A. bảo vệ rừng, trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc. B. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học các vườn quốc gia. C. đảm bảo quy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng. D. áp dụng các biện pháp canh tác hợp lí trên đất dốc.
- 10 Câu 11: Nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng phòng hộ là A. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên. B. trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc ở các vùng trung du và miền núi. C. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc. D. duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng rừng. Câu 12: Nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng sản xuất là A. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên. B. trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc ở các vùng trung du và miền núi. C. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc. D. đảm bảo duy trì, phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng. Câu 13: Biện pháp quan trọng nhất nhằm bảo vệ rừng đặc dụng của nước ta là A. trồng rừng trên đất trống đồi trọc và khai thác hợp lí. B. bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia. C. đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng. D. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có. Câu 14: Biểu hiện tính đa dạng cao của sinh vật tự nhiên ở nước ta là A. loài, hệ sinh thái, gen. B. gen, hệ sinh thái, loài thú. C. loài thú, hệ sinh thái. D. loài cá, gen, hệ sinh thái. Câu 15: Biểu hiện của tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường ở nước ta là A. đất đai bị bạc màu. B. nguồn nước bị ô nhiễm trầm trọng. C. khoáng sản cạn kiệt. D. thiên tai bão lụt, hạn hán gia tăng. II. Thông hiểu Câu 1: Hoạt động nông nghiệp nào sau đây có nguy cơ cao dẫn tới ô nhiễm đất? A. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ. B. Trồng lúa nước làm đất bị glây. C. Sử dụng thuốc trừ sâu, phân hóa học. D. Canh tác không hợp lý trên đất dốc. Câu 2: Nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước, đặc biệt là nguồn hải sản bị giảm sút rõ rệt do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Ô nhiễm môi trường nước và khai thác quá mức. B. Khai thác quá mức và bùng phát dịch bệnh. C. Dịch bệnh và các hiện tượng thời tiết thất thường. D. Thời tiết thất thường và khai thác quá mức. Câu 3: Biểu hiện của sự suy thoái tài nguyên đất ở khu vực đồi núi là A. nhiễm mặn. B. nhiễm phèn. C. glây hóa. D. xói mòn. Câu 4: Sự suy giảm tính đa dạng sinh học của nước ta không biểu hiện ở A. số lượng thành phần loài. B. các kiểu hệ sinh thái. C. tốc độ sinh trưởng sinh vật. D. nguồn gen quý hiếm. Câu 5: Nguyên nhân về mặt tự nhiên làm suy giảm tính đa dạng sinh học ở nước ta là A. phát triển nông nghiệp. B. biến đổi khí hậu. C. chiến tranh tàn phá. D. săn bắt động vật. Câu 6: Biện pháp nào sau đây không để bảo vệ đa dạng sinh học ? A. Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia. B. Có kế hoạch mở rộng diện tích đất nông nghiệp. C. Ban hành “Sách đỏ Việt Nam”. D. Quy định cụ thể việc khai thác. Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho đất feralit ở nước ta bị chua? A. Tích tụ ô xít nhôm. B. Quá trình phong hóa diễn ra mạnh. C. Tích tụ ô xít sắt. D. Mưa nhiều, rửa trôi các chất ba dơ. Câu 8: Biện pháp chủ yếu trong sử dụng đất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ là A. đắp đê ngăn lũ, ngập lụt. B. chống cát bay, cát chảy. C. chuyển đổi mục đích sử dụng đất hợp lí. D. khai thác mặt nước nuôi trồng thủy sản. Câu 9: Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là A. xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia. B. duy trì, phát triển diện tích và chất lượng rừng. C. thực hiện các dự án trồng rừng theo kế hoạch. D. giao đất, giao rừng, ngăn chặn du canh du cư. Câu 10: Để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở các đồng bằng của nước ta cần
- 11 A. áp dụng biện pháp nông lâm kết hợp. B. ngăn chặn nạn du canh, du cư. C. thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc. D. chống suy thoái và ô nhiễm đất. Câu 11: Nguồn hải sản ven bờ của nước ta bị giảm sút rõ rệt chủ yếu do A. đẩy mạnh các hoạt động đánh bắt xa bờ. B. diện tích rừng ngập mặn bị thu hẹp. C. biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn. D. khai thác quá mức và ô nhiễm môi trường. Câu 12: Biện pháp nào sau đây được sử dụng để bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta? A. Cải tạo đất hoang, đất đồi núi trọc. B. Ban hành sách Đỏ Việt Nam. C. Cấm khai thác tài nguyên thiên nhiên. D. Cấm tuyệt đối khai thác rừng. Câu 13: Vấn đề lớn nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay là A. nguồn nước có nguy cơ cạn kiệt và ô nhiễm môi trường nước ở khắp nơi. B. ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô và cạn kiệt nguồn nước ngầm. C. ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô và ô nhiễm môi trường nước. D. ô nhiểm môi trường nước và nguồn nước có sự phân hóa theo các vùng miền. Câu 14: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu dẫn đến sự suy giảm tài nguyên thiên nhiên? A. Tình trạng du canh, du cư. B. Công nghệ khai thác lạc hậu. C. Chiến tranh tàn phá. D. Khai thác quá mức. Câu 15: Nguyên nhân chính làm cho tài nguyên đất của nước ta bị thoái hoá là A. Sức ép của dân số và sử dụng không hợp lí kéo dài. B. Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. C. Có sự khác biệt lớn giữa các vùng về vốn đất. D. Địa hình đồi núi chiếm hơn 3/4 diện tích lãnh thổ. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI I. Nhận biết Câu 1: Mùa bão ở nước ta bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào sau đây? A. Từ tháng V đến tháng X. B. Từ tháng VI đến tháng IX. C. Từ tháng VI đến tháng XII. D. Từ tháng VIII đến tháng VII. Câu 2: Bão tập trung nhiều nhất vào tháng nào sau đây? A. VIII. B. IX. C. X. D. XI. Câu 3: Có 70% cơn bão toàn mùa tập trung vào 3 tháng đó là A. tháng VI, VII, VIII. B. tháng VII, VIII, IX. C. tháng VIII, IX, X. D. tháng IX, X, XI. Câu 4: Mùa bão ở nước ta có đặc điểm là A. miền Bắc muộn hơn miền Nam. B. miền Trung sớm hơn ở miền Bắc. C. chậm dần từ Bắc vào Nam. D. chậm dần từ Nam ra Bắc. Câu 5: Trung bình mỗi năm có khoảng bao nhiêu cơn bão đổ bộ vào đất liền nước ta? A. từ 3 đến 4 cơn bão. B. từ 4 đến 6 cơn bão. C. từ 5 đến 7 cơn bão. D. từ 6 đến 8 cơn bão. Câu 6: Vùng chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão là A. ven biển đồng bằng sông Hồng. B. ven biển Trung Bộ. C. ven biển Nam Trung Bộ. D. ven biển Nam Bộ. Câu 7: Vùng đồng bằng sông Hồng chịu lụt úng không phải do A. diện mưa bão rộng. B. mật độ xây dựng cao. C. diện tích đồng bằng rộng. D. xung quanh có đê bao bọc. Câu 8: Vùng nào sau đây chịu ngập úng nghiêm trọng nhất nước ta? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 9: Ngập úng ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long gây hậu quả nghiêm trọng cho vụ lúa nào sau đây? A. Đông xuân. B. Mùa. C. Hè thu. D. Chiêm xuân. Câu 10: Vùng thường xảy ra lũ quét nhất nước ta là A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ. Câu 11: Lũ quét ở miền Bắc nước ta thường xảy ra vào các tháng nào sau đây? A. IV - VIII. B. V - IX. C. VI - X. D. VII - XI. Câu 12: Lũ quét thường xảy ra ở các tỉnh Duyên hải miền Trung vào các tháng nào sau đây? A. V - VII. B. VII - IX. C. VIII - X. D. X - XII.
- 12 Câu 13: Tại các thung lũng khuất gió ở miền Bắc, mùa khô thường kéo dài mấy tháng? A. 2- 3. B. 3- 4. C. 4- 5. D. 5- 6. Câu 14: Ở đồng bằng Nam Bộ mùa khô thường kéo dài mấy tháng? A. 6-7. B. 3- 4. C. 4- 5. D. 5- 6. Câu 15: Mùa khô thường kéo dài 6 - 7 tháng ở vùng nào sau đây? A. Đồng bằng Nam Bộ. B. Tây Nguyên. C. Cực Nam Trung Bộ D. Bắc Trung Bộ. Câu 16: Khu vực nào sau đây chịu ảnh hưởng mạnh nhất của động đất? A. Tây Nguyên. B. Đông Bắc. C. Đông Nam Bộ. D. Tây Bắc. Câu 17: Biện pháp nào sau đây không được áp dụng khi phòng chống bão? A. Sơ tán người dân khi có bão. B. Củng cố công trình đê biển. C. Trồng rừng phòng hộ ven biển. D. Khuyến khích tàu thuyền ra khơi. Câu 18: Biện pháp phòng tránh bão có hiệu quả nhất ở nước ta hiện nay là A. củng cố đê chắn sóng ven biển. B. nhanh chóng khắc phục hậu quả của bão. C. huy động sức người, sức của để chống bão. D. dự báo chính xác cấp độ và hướng di chuyển. Câu 19: Nguyên nhân chủ yếu gây ngập lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long là do A. mưa lớn và lũ nguồn về. B. mật độ dân cư và xây dựng cao. C. mưa lớn kết hợp với triều cường. D. mặt đất thấp, xung quanh có đê. Câu 20: Nguyên nhân chủ yếu gây ngập lụt ở Trung Bộ nước ta là A. mực nước biển dâng cao làm ngập vùng ven biển. B. sông ngắn dốc, tập trung nước nhanh. C. mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về. D. có nhiều đầm phá làm chậm việc thoát nước ra biển. II. Thông hiểu Câu 1: Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường không biểu hiện trực tiếp ở sự gia tăng của thiên tai nào sau đây? A. Hạn hán. B. Ngập lụt. C. Bão. D. Động đất. Câu 2: Thiên tai nào sau đây xảy ra bất thường và gây hậu quả rất nghiêm trọng ở miền núi nước ta? A. Lũ quét. B. Bão. C. Hạn hán. D. Ngập lụt. Câu 3: Bão ở đồng bằng ven biển miền Trung nước ta tập trung nhiều nhất vào tháng IX chủ yếu do ảnh hưởng của A. gió mùa Tây Nam. B. dải hội tụ nhiệt đới. C. “gió mùa Đông Nam”. D. Tín phong bán cầu Bắc. Câu 4: Mùa bão ở nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam là do A. nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam. B. sự di chuyển của dải hội tụ nhiệt đới. C. sự di chuyển tâm bão từ Bắc vào Nam. D. hoạt động của dòng biển theo mùa. Câu 5: Hiện tượng nào sau đây đi cùng với bão? A. Gió mạnh, mưa lớn, sóng biển to, nước biển dâng cao, ngập lụt trên diện rộng. B. Gió yếu, mưa nhỏ, sóng biển bé, nước biển dâng cao, ngập lụt trên diện rộng. C. Gió mạnh, mưa lớn, sóng biển to, nước biển không dâng cao, không ngập lụt. D. Gió mạnh, không mưa, sóng biển to, nước biển bình thường, ngập lụt. Câu 6: Thiên tai nào ở nước ta mà việc phòng chống phải luôn kết hợp chống lụt, úng ở đồng bằng và chống lũ, chống xói mòn ở miền núi? A. Bão. B. Hạn hán. C. Sương muối. D. Lốc. Câu 7: Biện pháp quan trọng nhất để phòng chống thiên tai ở vùng Bắc Trung Bộ là A. bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ. B. xây hồ chứa nước chống khô hạn. C. xây đê, kè chắn sóng, bão. D. di dân đến các vùng khác. Câu 8: Lũ quét là loại thiên tai bất thường vì A. rất khó dự báo. B. xảy ra ở khu vực địa hình chia cắt mạnh. C. lượng mưa lớn trong thời gian rất ngắn. D. lượng cát bùn nhiều. Câu 9: Đồng bằng Duyên hải miền Trung ít bị ngập úng hơn các vùng khác vì A. lượng mưa ít. B. lượng mưa đều. C. địa hình dốc ra biển lại không có đê nên dễ thoát nước. D. mật độ dân cư thấp hơn, có ít công trình xây dựng lớn.
- 13 Câu 10: Vì sao miền Trung lũ quét muộn hơn ở miền Bắc? A. Mùa mưa muộn. B. Mưa đều. C. Địa hình hẹp ngang. D. Mùa mưa sớm. Câu 11: Thiên tai nào không phải là tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa? A. Động đất. B. Ngập lụt. C. Lũ quét. D. Hạn hán. Câu 12: Giải pháp nào sau đây là chủ yếu để phòng chống khô hạn lâu dài ở nước ta? A. Phòng chống cháy rừng. B. Thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc. C. Bố trí nhiều trạm bơm nước. D. Xây dựng các công trình thủy lợi hợp lý Câu 13: Nội dung chủ yếu của Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường là A. đảm bảo sự bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. B. chú trọng việc bảo vệ môi trường chống ô nhiễm. C. bảo vệ tài nguyên khỏi cạn kiệt và môi trường không ô nhiễm. D. đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với sự phát triển bền vững. Câu 14. Khó khăn lớn nhất trong công tác phòng chống bão ở nước ta hiện nay là A. dự báo thời tiết chưa chính xác về mức độ ảnh hưởng. B. người dân còn chủ quan, ít kinh nghiệm phòng tránh. C. diễn biến bão phức tạp, đê kè xuống cấp, mất rừng phòng hộ. D. chưa được quan tâm đúng mức, chỉ đạo chưa kịp thời. Câu 15. Vùng nào sau đây có lũ lụt xảy ra thường xuyên trên diện rộng nhất nước ta? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Bắc Trung Bộ.