Đề cương Ôn tập Kiểm tra giữa kì I - Môn Lịch Sử 12 Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Kiểm tra giữa kì I - Môn Lịch Sử 12 Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_kiem_tra_giua_ki_i_mon_lich_su_12_nam_hoc_20.docx
Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Kiểm tra giữa kì I - Môn Lịch Sử 12 Năm học 2021-2022
- A. Nam Phi. B. Tây Phi. C. Đông Phi. D. Bắc Phi. 14. Năm l960 được lịch sử ghi nhận là A. “Lục địa núi lửa”. B. Năm châu Phi. C. “Lục địa bùng cháy”. D. Năm lịch sử. 15. Từ sau năm 1975 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX, châu Phi hoàn thành cuộc đấu tranh lật đổ nền thống trị của chủ nghĩa đế quốc có tên là A. chế độ phát xít. B. chế độ độc tài. C. chế độ thực dân mới. D. chế độ Apácthai. 16. Văn kiện chính thức xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai là A. Tuyên ngôn thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân. B. Hiến pháp của Cộng hoà Nam Phi tháng 11/1993. C. Tuyên ngôn thủ tiêu tất cả các hình thức của chế độ phân biệt chủng tộc. D. Hiến chương của Liên minh châu Phi (AU). 17. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mục tiêu lớn nhất trong cuộc đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh là A. chống đế quốc Mĩ, giành độc lập dân tộc. B. giải phóng dân tộc, thảnh lập các nước cộng hoà. C. chống chế độ độc tài thân Mĩ và bảo vệ độc lập. D. chống chế độ độc tài thân Mĩ và giành quyền sống. 18. Biện pháp của Mĩ để tăng năng suất, hạ giá thành, tăng sức cạnh tranh và điều chỉnh hợp lí cơ cấu kinh tế là A. hiện đại hoá nền kinh tế Mĩ. B. thu hút các nhà khoa học nhiều nơi trên thế giới đến Mĩ. C. áp dụng khoa học - kĩ thuật hiện đại. D. thay thế những kĩ thuật đã lạc hậu. 19. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại của thế giới bắt đầu từ A. Anh. B. Mĩ. C. Nhật Bản. D. Pháp. 20. Mĩ là một trong năm nước Uỷ viên thường trực của cơ quan nào thuộc Liên họp quốc? A. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá. B. Hội đổng Bảo an. C. Toà án Quốc tế. D. Hội đồng Kinh tế và Xã hội. 21. Mục tiêu chiến lược toàn cầu của Mĩ đối với các nước XHCN là A. hoà hoãn, thoả hiệp. B. trở thành những nước đồng minh, C. ngăn chặn và tiến tới xoá bỏ. D. luôn là đối thủ cạnh tranh. 22. Mục tiêu chiến lược toàn cầu của Mĩ đối với các nước TBCN là A. hoà hoãn, thoả hiệp. B. luôn là đối thủ cạnh tranh, C. ngăn chặn và tiến tới xoá bỏ. D. khống chế, chi phối. 23. Đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, Tây Âu đã trở thành A. trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới. B. nền kinh tế thứ hai của thế giới, cạnh tranh với Mĩ và Nhật, C. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
- D. một trung tâm và là một cực của thế giới đa cực. 24.Giai đoạn phát triển kinh tế Nhật Bản từ năm 1960 đến năm 1973 được mệnh danh là A. giai đoạn phát triển “thần kì”. B. trở thành “con rồng” của châu Á. C. giai đoạn khôi phục kinh tế. D. giai đoạn cạnh tranh quyết liệt. 25. Để rút ngắn thời gian nghiên cứu khoa học, Nhật Bản thực hiện bằng cách A. mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ. B. thành lập các viện nghiên cứu, đào tạo cán bộ nghiên cứu. C. thu hút chất xám từ Ấn Độ và các nước đang phát triển. D. tăng cường giáo dục - đào tạo để lựa chọn nguồn nhân lực chất lượng. 26. Nền tảng chính sách đối ngoại cùa Nhật Bản giai đoạn từ 1952 đến 1973 là A. thực hiện chính sách biệt lập. B. liên minh chặt chẽ với Mĩ. C. liên minh chặt chẽ với Tây Âu. D. liên minh với Liên Xô. 27. Mĩ trở thành “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Nhật Bản kể từ sau A. Hiệp ước Xô — Nhật. B. Hiệp ước hoà bình Xan Phranxixcô. C. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật. D. Hiệp ước Hoà bình và Hữu nghị Nhật - Trung. 28. Năm 1956, cùng với việc bình thường hoá quan hệ với Liên Xô, Nhật Bản tham gia A. Liên minh Mĩ - Nhật. B. Tổ chức Thương mại Quốc tế (WTO). C. Liên minh châu Âu (EU). D. Liên hợp quốc. 29. Sự kiện được xem là khởi đầu của “Chiến tranh lạnh” là A. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven. B. “Kế hoạch Mácsan” giúp Tây Âu phục hồi kinh tế. C. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman tại Quốc hội Mĩ. D. Mĩ lôi kéo 11 nước phương Tây thành lập khối quân sự NATO. 30. Kế hoạch Mácsan (6/1947) của Mĩ đề ra nhằm thực hiện mục tiêu A. Mĩ muốn giúp Tây Âu khôi phục kinh tế để Tây Âu lệ thuộc vào Mĩ. B. Mĩ muốn hạn chế sự phát triển của các nước Tây Âu. C. Mĩ muốn thể hiện sức mạnh kinh tế của mình. D. Mĩ muốn cho Tây Âu vay để lấy lãi. 31.Liên minh quân sự lớn nhất của các nước TBCN phương Tây do Mĩ cầm đầu là A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). B. Tổ chức Hiệp ước Vácsava. C. Tổ chức Hiệp ước phòng thủ Đông Nam Á (SEATO). D. Liên minh châu Âu (EU). 32. Sự kiện đánh dấu Chiến tranh lạnh chấm dứt là A. Liên Xô và Mĩ tuyên bố kết thúc. B. Liên Xô tan rã. C. Đông Âu tan rã. D. Mĩ thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”. 33. Nguồn gốc sâu xa của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật là A. do nguồn tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt.
- B. do quá trình toàn cầu hoá, cần phát triển công nghệ thông tin C. do đòi hỏi của đời sống, của sản xuất. D. do sự cạnh tranh giữa các cường quốc. 34. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật là A. các phát minh kĩ thuật được ứng dụng rộng rãi. B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. C. khoa học phát triển độc lập với kĩ thuật. D. kĩ thuật là nhân tố quyết định hàng đầu. 35. Cuộc cách mạng khoa học — kĩ thuật từ năm 1973 diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực nào? A. Khoa học cơ bản. B. Khoa học ứng dụng. C. Công nghệ. D. Kĩ thuật. 36. Internet là tên gọi của lĩnh vực công nghệ nào? A. Máy nhắn tin. B. Rôbốt. C. Hệ thống máy tự động. D. Mạng thông tin máy tính toàn cầu. 37. Hậu quả nào của cách mạng khoa học - công nghệ gây nguy cơ cuộc chiến tranh hạt nhân? A. Tạo công nghệ biến đổi gen. B. Chế tạo các loại vũ khí hạt nhân. C. Chế tạo điện nguyên tử. D. Chế tạo rôbốt. Câu 38: Sau khi Liên Xô tan rã (1991), quốc gia được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là A. Phần Lan. B. Liên bang Nga. C. Ba Lan. D. Bungari. Câu 39: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), quân đội Mĩ chiếm đóng khu vực nào sau đây? A. Đông Âu. B. Tây Á. C. Tây Đức. D. Đông Beclin Câu 40. Điểm tương đồng trong phát triển kinh tế giữa Liên Xô và Mĩ là: A. Nhờ phát triển kinh tế cả hai nước đều tiên phong trong chinh phục vũ trụ. B. Dù hoàn cảnh khác nhau nhưng cả Mĩ và Liên Xô đều trở thành cường quốc hàng đầu thế giới C. Cả hai nước đều tốn kém, chi nhiều tiền cho chạy đua vũ trang D. Cả hai nước đều là trụ cột của Trật tự thế giới hai cực Ianta, chi hối các quan hệ quốc tế Câu 41: Nguồn gốc sâu xa dẫn đến sự đối đầu căng thẳng giữa hai siêu cường Liên Xô và Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Mĩ có tiềm lực kinh tế và quân sự muốn làm bá chủ thế giới nhưng Liên Xô cản trở. B. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc. C. Liên Xô giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc thế giới ảnh hưởng tới tham vọng của Mĩ. D. Các quyết định của hội nghị Ianta chưa làm hài lòng hai cường quốc. Câu 42: Theo “Phương án Maobatton”, Ấn Độ đã bị chia cắt thành những quốc gia nào? A. Bănglađét và Pakixtan. B. Pakixtan và Nepan. C. Ấn Độ và Pakixtan. D. Ấn Độ và Bănglađét.
- Câu 43: Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa (diễn ra từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX) là sự ra đời của A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) B. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va C. các tổ chức liên kết tài chính quốc tế. D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). Câu 44: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời tổng thống Mĩ là: A. Xác lập trật tự thế giới mới có lợi cho Mĩ B. Ủng hộ chiến lược “Toàn cầu hóa” C. “Chủ nghĩa lấp chỗ trống” D. Chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng lực” chống Liên Xô Câu 45: Nhận định nào sau đây phản ánh quan hệ giữa Mĩ - Liên Xô (1945 – 1991) là không chính xác? A. Hai bên luôn trong tình trạng bất đồng, căng thẳng. B. Hai bên có nhiều cuộc tiếp xúc từ đầu những năm 70. C. Từ đối đầu đến hòa dịu, chấm dứt Chiến tranh lạnh. D. Hai nước không còn đủ khả năng chạy đua vũ trang. Câu 46: Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Có phương pháp đấu tranh phù hợp. B. Nhận được viện trợ của tất cả các nước châu Âu. C. Có viện trợ của tất cả các nước Mĩ Latinh. D. Nhận được viện trợ của các nước Đông Dương. Câu 47: Tâm điểm sự đối đầu ở Châu Âu trong Chiến tranh lạnh là: A. Pháp B. Liên Xô C. Hà Lan D. Nước Đức Câu 48: Những nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cách mạng khoa học - kĩ thuật diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX? A. Những đòi hỏi của cuộc sống. B. Trật tự đa cực được thiết lập. C. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ. D. Mĩ thiết lập trật tự đơn cực Câu 49: Ngày 26/1/1950 sự kiện nổi bật nào diễn ra ở Ấn Độ? A. Ấn Độ đành quyền tự trị. B. Ấn Độ thử thành công bom nguyên tử. C. Ấn Độ phóng thành công vệ tinh nhân tạo . D. Ấn độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa.
- Câu 50: Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947-1989)? A. Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở một số nước châu Âu. B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười thắng lợi ở nước Nga. C. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). D. Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) được kí kết . Câu 51: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. có tốc độ phát triển mạnh mẽ và chiếm hơn 70% sản lượng công nghiệp thế giới. B. bị suy giảm nghiêm trọng do phải chi phí cho sản xuất vũ khí, chạy đua vũ trang. C. phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn, duy nhất thế giới. D. bị thiệt hại nặng nề về người và của do hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 52: Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc? A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. C. Duy trì hòa bình, anh ninh thế giới. D. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc. Câu 53: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những quốc gia ở châu Phi giành được độc lập là: A. Ấn Độ. B. Nhật Bản. C. Trung Quốc. D. Môdămbich. Câu 54: Nhân tố quyết định hàng đầu cho sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Tác dụng của những cải cách dân chủ. B. Áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật. C. Con người được coi là vốn quý nhất. D. Biết thâm nhập thị trường thế giới. Câu 55: Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kỳ Chiến tranh lạnh (1947 – 1989) A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. C. Tổ chức Hiệp ước Vácsava được thành lập D. Hệ thống Vécxai - Oasinhtơn được thiết lập. ----------- HẾT ----------