Đề cương Ôn tập Kiểm tra giữa kì I - Môn Lịch Sử 10 Năm học 2021-2022

docx 17 trang anhmy 08/08/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Kiểm tra giữa kì I - Môn Lịch Sử 10 Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_kiem_tra_giua_ki_i_mon_lich_su_10_nam_hoc_20.docx

Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Kiểm tra giữa kì I - Môn Lịch Sử 10 Năm học 2021-2022

  1. C. Buôn bán. D. Thủ công nghiệp. Câu 8. Điều kiện tự nhiên và phương thức gắn bó cư dân cổ đại phương Đông trong công việc A. Khai phá đất đai, trị thủy, làm thủy lợi. B. Chăn nuôi đại gia súc. C. Buôn bán đường biển. D. Sản xuất thủ công nghiệp. Câu 9. Nhà nước cổ đại phương Đông hình thành sớm nhất ở đâu? A. Ai Cập (Bắc Phi). B. Lưỡng Hà (Tây Á). C. Ấn Độ. D. Trung Quốc. Câu 10. Hãy sắp xếp các quốc gia sau theo trình tự thời gian xuất hiện: 1. Trung Quốc; 2. Ai Cập; 3. Ấn Độ; 4. Lưỡng Hà. A. 1,2,4,3. B. 2,4,3,1. C. 2,4,1,3. D. 2,3,4,1. Câu 11. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm của nhà nước chuyên chế cổ đại. A. Xuất hiện đầu tiên trong lịch sử. B. Do vua đứng đầu có quyền lực tối cao. C. Giúp việc cho vua là bộ máy hành chính quan liêu. D. Nho giáo là hệ tư tưởng chính thống. Câu 12. Đọc đoạn tư liệu sau về nội dung trong luật Hammurabi (Lưỡng Hà): “Trâm, một vị vua quang minh và ngoan đạo, phát huy chính nghĩa ở đời, diệt trừ kẻ gian ác, không tuân theo pháp luật, làm cho kẻ mạnh không hà hiếp kẻ yếu, làm cho Trẫm giống như thần Samat, soi đến dân đen, tỏa ánh sáng khắp mặt đất”
  2. Hãy cho biết đoạn tư liệu trên nói lên điều gì? A. Nhà nước hình thành để cai quản xã hội theo luật pháp. B. Nhà nước hình thành trên cơ sở nhu cầu trị thủy, làm thủy lợi. C. Nhà nước do vua đứng đầu và có toàn quyền. D. Nhà vua cai trị đất nước theo luật pháp tiến bộ. Câu 13. Tại sao gọi chế độ nhà nước ở phương Đông cổ đại là chế độ quân chủ chuyên chế cổ đại? A. Xuất hiện sớm nhất, do nhà vua đứng đầu. B. Đứng đầu nhà nước là vua, có quyền lực tối cao. C. Xuất hiện sớm nhất, dovua chuyên chế đứng đầu, có quyền lực tối cao. D. Nhà nước đầu tiên từ thời cổ đại. Câu 14. Thiên văn học và lịch sơ khai ra đời sớm ở các quốc gia cổ đại phương Đông là do nhu cầu A. Cúng tế các vị thần linh. B. Phục vụ việc buôn bán bằng đường biển. C. Sản xuất nông nghiệp. D. Tìm hiểu vũ trụ, thế giới của con người. Câu 15. Lịch do người phương Đông tạo ra gọi là A. Dương lịch. B. Âm lịch. C. Nông lịch. D. Âm dương lịch. Câu 16. Người phương Đông cổ đại đã sáng tạo ra nhiều loại chữ, ngoại trừ A. Chữ tượng hình. B. Chữ tượng ý. C. Hệ chữ cái A, B, C. D. Chữ hình nêm Câu 17. Điểm hạn chế của chữ viết của người phương Đông là
  3. A. Chữ có quá nhiều hình, nét, kí hiệu nên khả năng phổ biến bị hạn chế. B. Chất liệu để viết chữ rất khó tìm. C. Các kí hiệu, hình nét không ổn định mà luôn thay đổi. D. Chỉ để biên soạn các bộ kinh, không có khả năng ứng dụng trong thực tế. Câu 18. Ý nào không phản ánh đúng nhu cầu dẫn đến sự sáng tạo toán học của người phương Đông? A. Tính toán lại diện tích ruộng đất sau mỗi mùa nước ngập. B. Tính toán trong xây dựng. C. Tính toán các khoản nợ nần. D. Tính toán lỗ lãi trong buôn bán nô lệ. ĐÁP ÁN BÀI: 3 1. C 2. D 3 . A 4. B 5 . C 6 . D 7 . A 8. A 9. A 10. B 11. D 12. C 13 . C 14. C 15. C 16. B 17. Á 18. D BÀI 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY-HI LẠP VÀ ROMA Câu 1. Nền sản xuất nông nghiệp ở phương Tây cổ đại không thể phát triển được như ở phương Đông cổ đại là vì A. Các quốc gia cổ đại phương Tây hình thành ở ven Địa Trung Hải B. Phần lớn lãnh thổ là núi và cao nguyên, đất đai khô rắn, rất khó canh tác C. Khí hậu ở đây khắc nghiệt không thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp D. Sản xuất nông nghiệp không đem lại nguồn lợi lớn bằng thủ công nghiệp và buôn bán Câu 2. Ở vùng Địa Trung Hải loại công cụ quan trọng nhất, giúp sản xuất phát triển là gì? A. Công cụ bằng kim loại B. Công cụ bằng đồng C. Công cụ bằng sắt D. Thuyền buồm vượt biển
  4. Câu 3. Cư dân cổ đại vùng Địa Trung Hải bắt đầu biết chế tạo loại hình công cụ này từ khoảng thời gian nào? A. 2000 năm TCN B. Đầu thiên niên kỉ 1 TCN C. Những năm TCN D. Những năm đầu Công nguyên Câu 4. Nhu cầu lương thực cho cư dân trong vùng dựa vào A. Mua từ Ai Cập và Tây Á B. Sản xuất tại chỗ C. Mua từ Ấn Độ, Trung Quốc D. Mua từ vùng Đông Âu Câu 5. Sản xuất nông nghiệp ở khu vực Địa Trung Hải chủ yếu là A. Trồng trọt lương thực, thực phẩm B. Chăn nuôi gia súc, gia cầm C. Trồng những cây lưu niên có giá trị cao như nho, ô lia, cam chanh, D. Trồng cây nguyên liệu phục vụ cho các xưởng sản xuất Câu 6. Ngành kinh tế rất phát triển đóng vai trò chủ đạo ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải là? A. Nông nghiệp thâm canh B. Chăn nuôi gia súc và đánh cá C. Làm gốm, dệt vải D. Thủ công nghiệp và thương nghiệp Câu 7. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành tư liệu sau: “Người Hi Lạp, Rôma đem các sản phẩm như ..đi bán ở mọi miền ven Địa Trung Hải. Sản phẩm mua về là .từ vùng Hắc Hải, Ai Cập, .từ các nước phương Đông.” A. Nô lệ .lúa mì, súc vật, lông thú .., xa xỉ phẩm B. Rượu nho, dầu ô liu, đồ mĩ nghệ, đồ dùng kim loại, đồ gốm .lúa mì, súc vật, lông thú tơ lụa, hương liệu, xa xỉ phẩm.
  5. C. Rượu nho .lúa mì .hương liệu D. Dầu ô liu ..đồ dùng kim loại xa xỉ phẩm Câu 8. Hàng hóa quan trọng bậc nhất ở vùng Địa Trung Hải là A. Nô lệ B. Sắt C. Lương thực D. Hàng thủ công Câu 9. Đê - lốt và Pi – rê là những địa danh nổi tiếng từ thời cổ đại bởi A. Có nhiều xưởng thủ công lớn có tới hàng nghìn lãnh đạo B. Là trung tâm buôn bán nô lệ lớn nhất của thế giới cổ đại C. Là vùng đất tranh chấp quyết liệt giữa các thị quốc cổ đại D. Là đất phát tích của các quốc gia cổ đại phương Tây Câu 10. Việc tìm thấy những đồng tiền cổ nhất thế giới của người Hi Lạp và Rôma cổ đại đã chứng tỏ điều gì và thời kì này? A. Nghề đúc tiền đã rất phát triển B. Việc buôn bán trở thành ngành nghề chính C. Hoạt động thương mại và lưu thông tiền tệ rất phát đạt D. Đô thị rất phát triển Câu 11. Bản chất nền dân chủ cổ đại phương Tây là A. Dân chủ chủ nô B. Dân chủ tư sản C. Dân chủ nhân dân D. Dân chủ quý tộc Câu 12. Nền văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rôma hình thành và phát triển không dựa trên cở sở nào sau đây? A. Nghề nông trồng lúa tương đối phát triển B. Nền sản xuất thủ công nghiệp phát triển cao C. Hoạt động thương mại rất phát đạt
  6. D. Thể chế dân chủ tiến bộ Câu 13. Người Hi Lạp đã có hiểu biết về Trái Đất và hệ Mặt Trời như thế nào? A. Trái Đất có hình đĩa dẹt B. Trái Đất có hình quả cầu tròn và Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất C. Trái Đất có hình quả cầu tròn D. Trái Đất có hình đĩa dẹt và Trái Đất quay quanh Mặt Trời Câu 14. Người Rôma đã tính được một năm có bao nhiêu ngày và bao nhiêu tháng A. Có 360 ngày và 11 tháng B. Có 365 ngày và 12 tháng C. Có 365 ngày và ¼ ngày, với 12 tháng D. Có 366 ngày và 12 tháng Câu 15. Hệ chữ cái A, B, C và hệ chữ số La Mã (I, II, III, ) là thành tựu của cư dân cổ A. Ấn Độ B. Hi Lạp C. Ba Tư D. Hi Lạp – Rôma Câu 16. Các quốc gia cổ đại phương Tây thường được gọi là A. Thị quốc B. Tiểu quốc C. Vương quốc D. Bang Câu 17. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân chỉ hình thành các thị quốc nhỏ ở vùng Địa Trung Hải? A. ở vùng ven bờ Bắc biển Địa Trung Hải có nhiều đồi núi chia cắt đất đai B. không có điều kiện để tập trung dân cư C. không có thị quốc đủ lớn mạnh để chinh phục được các thị quốc khác trong vùng D. cư dân sống thiên về nghề buôn và nghề thủ công, không cần sự tập trung đông đúc Câu 18. Phần chủ yếu của một thị quốc là
  7. A. Một pháo đài cổ kiên cố, xung quanh là vùng dân cư B. Thành thị với một vùng đất đai trồng trọt xung quanh, . C. Các xưởng thủy công D. Các lãnh địa Câu 19. Phần không thể thiếu đối với mỗi thành thị là A. Phố xá, nhà thờ B. Sân vận động, nhà hát C. Bến cảng D. Vùng đất trồng trọt xung quanh Đáp án: C Câu 20. Điều đó chứng tỏ điều gì? A. Vai trò của giao lưu thương mại đường biển đối với thành thị B. Vai trò của biển đối với thành thị C. Vai trò của thương nhân đối với thành thị D. Vai trò của buôn bán đối với các thành thị Câu 21. Quyền lực trong xã hội cổ đại Địa Trung Hải thuộc về A. Quý tộc B. Chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn C. Nhà vua D. Đại hội công dân Câu 22. Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại Địa Trung Hải là A. Chủ nô B. Nô lệ C. Người bình dân D. Nông dân công xã Câu 23. Ý không phản ánh đúng đặc điểm điểm nô lệ trong xã hội cổ đại phương Tây là
  8. A. Giữ vai trò trọng yếu trong sản xuất B. Phục vụ nhiều nhu cầu khác nhau của đời sống C. Hoàn toàn lệ thuộc vào người chủ mua mình D. Chỉ có một quyền duy nhất – quyền được coi là con người Câu 24. Đặc điểm nổi bật của các nhà nước cổ đại phương Tây là gì? A. Là đô thị buôn bán, làm nghề thủ công và sinh hoạt dân chủ B. Là đô thị với các phường hội thủ công rất phát triển C. Là đô thị đồng thời cũng là trung tâm buôn bán sầm uất D. Là đồ thị rất giàu có mà không một nước phương Đông nào có thể sánh Câu 25. Ý không phản ánh đúng nội dung dân chủ của các thị quốc cổ đại là A. Người ta không chấp nhận có vua chuyên chế B. Mọi công dân nam từ 21 tuổi trở lên đều tham gia Đại hội công dân C. Đại hội công dân bầu ra các cơ quan nhà nước quyết định mọi công việc D. Hội đồng 500 có vai trò như quốc hội, bầu ra 10 viên chức điều hành như chính phủ. Câu 26. Hệ thống chữ cái Tiếng Việt (chữ Quốc ngữ) mà chúng ta đang sử dụng hiện nay thuộc A. Chữ tượng hình B. Chữ tượng ý C. Hệ chữ cái A, B, C D. Chữ Việt cổ Câu 27. Các nhà toán học nước nào đã đưa ra những định lí, định đề đầu tiên có giá trị khái quát cao? A. Rôma B. Hi Lạp C. Trung Quốc D. Ấn Độ Câu 28. Nhận xét nào không đúng về giá trị các công trình nghiên cứu của các nhà khoa học Hi Lạp, Rôma thời cổ đại? A. Những hiểu biết đó là sự kế thừa và phát triển các thành tựu văn hóa của người phương Đông cổ đại
  9. B. Đây là những công trình khoa học lớn, còn có giá trị tới ngày nay. C. Các công trình không dừng lại ở việc ghi chép và giá trị mà nâng lên tầm khái quát hóa, trừu tượng hóa cao D. Tạo nền tảng cho các phát minh kinh tế thời cổ đại Câu 29. Những thành tựu về mặt khoa học của người phương Tây cổ đại có sự phát triển hơn so với người phương Đông cổ đại ra sao? A. Đó là những hiểu biết về khoa học thực sự có giá trị B. Đã ghi chép giải được các bài toán riêng biệt C. Thực sự trở thành khoa học với những định lí, định đề có giá trị khái quát cao D. Gồm tất cả các ý trên Câu 30. Một số định lí của nhà toán học nào từ thời cổ đại vẫn còn rất phổ biến đến ngày nay? A. Talet, Pitago, Ơclit B. Pitago C. Talet, Hôme D. Hôme Câu 31. Hãy kết nối địa danh ở cột bên trái với nội dung phù hợp ở côt bên phải về các thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương tây 1. Hi Lạp a) Là khải hoàn môn nổi tiếng của Rôma 2. Rôma b) Là công trìn kiến trúc tiêu biểu của Hi Lạp 3. Traian c) Là công trình kiến trúc đồ sộ của Rôma 4. Đền Páctênông d) Là quê hương của hệ chữ cái A, B, C và hệ chữ số La Mã 5. Đấu trường Côlidê e) Là quê hương của bản trường ca nổi tiếng “Iliát và Ôđixê” A. 1 – e; 2 – d; 3 – a; 4 – b; 5 – c. B. 1 – d; 2 – e; 3 – c; 4 – d; 5 – a. C. 1 – d; 2 – e; 3 – a; 4 – c; 5 – b.
  10. D. 1 – e; 2 – c; 3 – a; 4 – b; 5 – d. Câu 32. Những công trình kiến trúc của quốc gia cổ đại nào đạt đến đỉnh cao của nghệ thuật nhưng vẫn rất gần gũi với cuộc sống? A. Các đền thờ ở Hi lạp B. Đền đài, đấu trường ở Rôma C. Các kim tự tháp ở Ai Cập D. Các thành quách ở Trung Quốc ĐÁP ÁN BÀI: 4 1. B 2. C 3. B 4. A 5. C 6. D 7. B 8. A 9. B 10. C 11. A 12. A 13. B 14. C 15. D 16. A 17. C 18. B 19. C 20. A 21. B 22. B 23. D 24. A 25. B 26. C 27. B 28. D 29. C 30. A 31. A 32. A BÀI 5 :TRUNG QUỐC PHONG KIẾN Câu 1. Trung Quốc được thống nhất dưới triều đại nào? A. Tần B. Hán C. Sở D. Triệu Câu 2. Trung Quốc được thống nhất vào năm nào? A. 221 TCN B. 212 TCN C. 206 TCN D. 122 TCN Câu 3. Vua Tần xưng là A. Vương B. Hoàng đế C. Đại đế D. Thiên tử Câu 4. Hai chức quan cao nhất giúp vua trị nước là A. Thừa tướng và Thái úy B. Tể tướng và Thái úy C. Tể tưởng và Thừa tướng Câu 5. Hoàng đế Trung Hoa chia đất nước thành A. Phủ, huyện B. Quận huyện C. Tỉnh, huyện D. Tỉnh đạo Câu 6. Thành phần nào không phải là kết quả do sự phân hóa của giai cấp nông dân dưới thời Tần mà ra?
  11. A. Một bộ phận giàu có B. Nông nô C. Nông dân tự canh D. Nông dân lĩnh canh Câu 7. Ý nào không đúng về các thành phần xã hội dưới thời Tần? A. Địa chủ B. Nông dân tự canh C. Nông dân lĩnh canh D. Lãnh chúa Câu 8. Yếu tố nào tạo nên sự khác biệt giữa nông dân tự canh và nông dân lính canh dưới thời Tần? A. Tài sản nói chung B. Ruộng đất C. Vàng bạc D. Công cụ sở hữu Câu 9. Quan hệ sản xuất chính được thiết lập dưới thời Tần – Hán là A. Quan hệ bóc lột của quý tộc đối với nông dân công xã B. Quan hệ bóc lột của địa chủ đối với nông dân tự canh C. Quan hệ bóc lột của lãnh chúa đối với nông nô D. Quan hệ bóc lột của địa chủ đối với nông dân lĩnh canh Câu 10. Chế độ phong kiến Trung Quốc được xác lập khi A. Quan hệ vua – tôi được xác lập B. Quan hệ bóc lột của quý tộc đối với nông dân công xã được xác lập C. Quan hệ bóc lột địa tô của địa chủ đối với nông dân lĩnh canh được xác lập D. Vua Tần xưng là Hoàng đế Câu 11. Điểm nổi bật nhất của chế độ phong kiến Trung Quốc dưới thời Tần, Hán là gì? A. Trong xã hội hình thành hai giai cấp cơ bản là địa chủ và nông dân lĩnh canh B. Chế độ phong kiến Trung Quốc hình thành và bước đầu được củng cố C. Đây là chế độ quân chủ chuyên chú trung ương tập quyền D. Hai triều đại này điều thực hiện chính sách bành trướng, mở rộng lãnh thổ