Đề cương Ôn tập Kiểm tra giữa kì I - Môn GDCD 10 Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Kiểm tra giữa kì I - Môn GDCD 10 Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_kiem_tra_giua_ki_i_mon_gdcd_10_nam_hoc_2021.docx
Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Kiểm tra giữa kì I - Môn GDCD 10 Năm học 2021-2022
- * Bài học: + Để giải quyết mâu thuẫn phải có phương pháp đúng đắn, phải biết phân tích mâu thuẫn cụ thể trong tình hình cụ thể + Phải biết phân biệt đúng sai, cái tiến bộ, cái lạc hậu, nâng cao nhận thức xã hội, phát triển nhân cách + Phải biết đấu tranh phê bình và tự phê bình, tránh tư tưởng “dĩ hòa vi quý” Bài 5: Cách thức vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng Lượng Chất Giống Đều là thuộc tính vốn có của sự vật hiện tượng Biểu thị trình độ phát triển Tiêu biểu cho sự vật hiện tượng, phân nhanh hay chậm . biệt nó với sự vật hiện tượng khác Khác Biến đổi trước Biến đổi sau Biến đổi dần dần Biến đổi nhanh *Cách thức biến đổi của lượng và chất: - Lượng biến đổi trước: sự biến đổi của các sự vật hiện tượng bao giờ cũng bắt đầu từ sự biến đổi của lượng - Lượng biến đổi dần dần chỉ khi nào vượt quá giới hạn của độ mới tạo ra biến đổi về chất - Độ: là giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất của sự vật hiện tượng - Điểm nút: là điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật hiện tượng - Bài học: - Trong học tập và rèn luyện chúng ta phải kiên trì nhẫn nại, không coi thường việc nhỏ - Tránh nóng vội, đốt cháy giai đoạn; hành động nửa vời, nôn nóng, không triệt để đều không đem lại kết quả như mong muốn - Trong quan hệ tình bạn, tình yêu cần phải biết đảm bảo giới hạn nhất định Bài 6: Khuynh hướng vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng - Phủ định là xóa bỏ sự tồn tại của một sự vật hiện tượng nào đó -Phủ định biện chứng: + Do sự phát triển của bản thân sự vật hiện tượng + không vứt bỏ hoàn toàn cái cũ mà có kế thừa những yếu tố tích cực của cái của cái cũ - Phủ định siêu hình: + Do sự can thiệp, sự tác động từ bên ngoài + Phủ định “sạch trơn”, vứt bỏ hoàn toàn cái cũ -Hai đặc điểm của phủ định biện chứng.
- Họ tên: ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LỚP 10 Lớp: NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: GDCD Đề 1:Đánh chéo đáp án đúng vào bảng 40 câu trắc nghiệm sau: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A A A A A A A A A A A A A A A A A A A A B B B B B B B B B B B B B B B B B B B B C C C C C C C C C C C C C C C C C C C C D D D D D D D D D D D D D D D D D D D D 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 A A A A A A A A A A A A A A A A A A A A B B B B B B B B B B B B B B B B B B B B C C C C C C C C C C C C C C C C C C C C D D D D D D D D D D D D D D D D D D D D Câu 1. Triết học nghiên cứu nội dung nào sau đây? A. Nghiên cứu một bộ phận, một lĩnh vực riêng biệt nào đó của thế giới. B. Nghiên cứu những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới. C. Nghiên cứu mọi hiện tượng chung nhất của giới tự nhiên và xã hội. D. Nghiên cứu mọi sự thay đổi của giới tự nhiên. Câu 2. Câu nói “Có thực mới vực được đạo” thể hiện nội dung nào của Triết học? A. Vật chất quyết định ý thức. B. Vật chất có trước ý thức. C. Quan niệm của con người về thế giới. D. Cách thức đạt được mục đích đề ra. Câu 3. Theo Triết học Mác – Lênin mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó hai mặt đối lập A. Vừa xung đột nhau, vừa bài trừ nhau. B. Vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau. C. Vừa liên hệ với nhau, vừa đấu tranh với nhau. D. Vừa chuyển hóa, vừa đấu tranh với nhau. Câu 4. Câu tục ngữ nào dưới đây không thể hiện sự phát triển? A. Góp gió thành bão B. Kiến tha lâu cũng đầy tổ C. Tre già măng mọc D. Đánh bùn sang ao. Câu 5 Trong một chỉnh thể, hai mặt đối lập vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau, Triết học gọi đó là A. Mâu thuẫn B. Xung đột C. Phát triển D. Vận động. Câu 6. Mặt đối lập của mâu thuẫn là những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm mà trong quá trình vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng, chúng phát triển theo những chiều hướng A. Khác nhau B. Trái ngược nhau C. Xung đột nhau D. Ngược chiều nhau Câu 7. Để trở thành mặt đối lập của mâu thuẫn, các mặt đối lập phải
- A. Liên tục đấu tranh với nhau B. Thống nhất biện chứng với nhau C. Vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau D. Vừa liên hệ với nhau, vừa đấu tranh với nhau Câu 8. Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất của sự vật và hiện tượng được gọi là A. Độ B. Lượng C. Chất D. Điểm nút Câu 9. Hai mặt đối lập vận động và phát triển theo những chiều hướng trái ngược nhau, nên chúng luôn tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau, Triết học gọi đó là A. Sự đấu trah giữa các mặt đối lập. B. Sự tồn tại giữa các mặt đối lập C. Sự phủ định giữa các mặt đối lập D. Sự phát triển giữa các mặt đối lập Câu 10. Theo quan điểm Triết học, mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng A. Sự chuyển hóa giữa các mặt đối lập B. Sự phủ định giữa các mặt đối lập C. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập D. Sự điều hòa giữa các mặt đối lập Câu 11. Sự thống nhất giữa các mặt đối lập được hiểu là, hai mặt đối lập A. Cùng bổ sung cho nhau phát triển B. Thống nhất biện chứng với nhau C. Liên hệ gắn bó với nhau, làm tiền đề để cho nhau tồn tại D. Gắn bó mật thiết với nhau, chuyển hóa lẫn nhau Câu 12. Theo quan điểm Triết học, mâu thuẫn là A. Một tập hợp B. Một thể thống nhất C. Một chỉnh thể D. Một cấu trúc Câu 13. Nội dung nào dưới đây không đúng về mâu thuẫn trong Triết học? A. Bất kì mặt đối lập nào cũng tạo thành mâu thuẫn B. Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. C. các mặt đối lập của mâu thuẫn vừa thống với nhau, vừa đấu tranh với nhau. D. Mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó có hai mặt đối lập Câu 14. Biểu hiện nào dưới đây là mâu thuẫn theo quan điểm Triết học? A. Giai cấp nông dân đấu tranh chống lại địa chủ trong xã hội phong kiến B. Nam và Lan hiểu lầm nhau dẫn đến to tiếng C. Mĩ thực hiện chính sách cấm vận I-ran D. Hai gia đình hàng xóm tranh chấp đất đai Câu 15. Kết quả của sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là A. Sự vật hiện tượng được giữ nguyên trạng thái cũ. B. Sự vật, hiện tượng cũ được thay thế bằng sự vật, hiện tượng mới. C. Sự vật, hiện tượng bị biến đổi theo chiều hướng tích cực D. Sự vật, hiện tượng bị tiêu vong. Câu 16. Điều kiện để hình thành một mẫu thuẫn theo quan điểm Triết học là A. Có hai mặt đối lập ràng buộc, tác động lẫn nhau. B. Có hai mặt đối lập liên hệ chặt chẽ với nhau C. Có những mặt đối lập xung đột với nhau.
- D. Có nhiều mặt đối lập trong một sự vật. Câu 17. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập có biểu hiện là, các mặt đối lập luôn luôn A. Xung đột với nhau B. Có xu hướng ngược chiều nhau C. Tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau D. Mâu thuẫn với nhau. Câu 18. Nội dung nào dưới đây đúng khi nói về mâu thuẫn Triết học A. Mâu thuẫn Triết học là phương thức tồn tại của thế giới vật chất B. Mẫu thuẫn là nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng C. Mâu thuẫn là cách thức vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng D. Mâu thuẫn là khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng Câu 19. Nội dung nào dưới đây không đúng về sự thống nhất giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn? A. Hai mặt đối lập cùng tồn tại trong một mâu thuẫn B. Hai mặt đối lập cùng gạt bỏ nhau. C. Hai mặt đối lập làm tiền đề tồn tại cho nhau D. Hai mặt đối lập liên hệ gắn bó với nhau. Câu 20. Ý kiến nào dưới đây về sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập là đúng? A. Đấu tranh và thống nhất đều là tương đối. B. Đấu tranh và thống nhất đều là tuyệt đối. C. Đấu tranh là tuyệt đối, thống nhất là tương đối. D. Đấu tranh là tương đối, thống nhất là tuyệt đối. Câu 21. Sự vật, hiện tượng nào dưới đây là mặt đối lập của mâu thuẫn theo quan điểm Triết học? A. Bảng đen và phấn trắng B. Thước dài và thước ngắn C. Mặt thiện và ác trong con người. D. Cây cao và cây thấp. Câu 22. Mỗi sinh vật có quá trình đồng hóa thì phải có quá trình dị hóa, nếu chỉ có một quá trình thì sinh vật sẽ chết, theo quan điểm Triết học đây là A. Quy luật tồn tại của sinh vật B. Sự đồng nhất giữa các mặt đối lập C. Sự thống nhất giữa các mặt đối lập D. Sự liên hệ giữa các mặt đối lập Câu 23. Trong ba năm học ở phổ thong năm nào bạn A cũng đạt danh hiệu học sinh giỏi, nên mặc dù điểm xét tuyển vào trường đại học X là 25 điểm nhưng bạn vẫn vượt qua và trở thành sinh viên đại học. Điểm nút trong ví dụ trên là A. Ba năm học phổ thông B. Sinh viên đại học C. Học sinh giỏi D. 25 điểm Câu 24. Nội dung nào dưới đây không đúng về mâu thuẫn trong Triết học? A. Bất kì mặt đối lập nào cũng tạo thành mâu thuẫn B. Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. C. các mặt đối lập của mâu thuẫn vừa thống với nhau, vừa đấu tranh với nhau. D. Mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó có hai mặt đối lập Câu 25. Để tạo ra sự biến đổi về chất trong học tập và rèn luyện, em chọn phương án nào dưới đây? A. Cái dễ không cần học vì có thể tự hiểu được. B. Kiên trì học tập từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp C. Chép bài của những bạn học giỏi trong giờ kiểm tra D. Sử dụng “phao” trong thi học kì Câu 26. Quan điểm nào dưới đây không phản ánh đúng mối quan hệ biện chứng giữa lượng và chất?
- A. Lượng đổi làm cho chất đổi B. Mỗi chất lại có một lượng tương ứng C. Chất và lượng là hai mặt thống nhất trong một sự vật D. Chất mới ra đời vẫn giữ nguyên lượng cũ Câu 27. Câu nói nào sau đây không nói về lượng và chất ? A. Dốt đến đâu học lâu cũng biết. B. Góp gió thành bão. C. Năng nhặt chặt bị D. Chị ngã em nâng. Câu 28. Câu nào trong các câu tục ngữ sau đây nói về lượng và chất: A. Dốt đến đâu học lâu cũng biết. B. Học một biết mười. C. Lá lành đùm lá rách. D. Môi hở răng lạnh. Câu 29. Cách hiểu nào dưới đây về mối quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất là đúng? A. Mọi sự biến đổi về lượng đều dẫn đến sự biến đổi về chất B. Lượng biến đổi dần dần đạt tới một giới hạn nhất định làm cho chất biến đổi C. Chất mới ra đời vẫn giữ nguyên lượng cũ D. Lượng biến đổi liên tục làm cho chất thay đổi Câu 30. Đối với mỗi quốc gia, lượng là..............., diện tích lãnh thổ của nước ấy A. tài sản C. dân số B. sản phẩm D. thu nhập người dân Câu 31. Hành động nào sau đây không trái với quy luật của sự phát triển? A. Kiên trì, nhẫn nại. B. Nôn nóng, nữa vời. C. Đốt cháy giai đoạn. D. Thiếu kiên nhẫn. Câu 32. Những hành động nào sau đây trái với qui luật của sự phát triển? A. Thiếu kiên trì, nôn nóng, đốt cháy giai đoạn. B. Cố gắng vượt khó, ra sức học tập tích lũy kiến thức. C. Rèn luyện từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp. D. Không ngừng học tập để tránh tụt hậu. Câu 33. Theo quan điểm Triết học, phủ định biện chứng là sự phủ định được diễn ra như thế nào? A. Do sự phát triển của bản thân sự vật hiện tượng. B. Do mong muốn chủ quan của con người. C. Do sự can thiệp, tác động từ bên ngoài sự vật hiện tượng. D. Do sức mạnh vốn có của giới tự nhiên. Câu 34. Phủ định biện chứng là A. tiêu biểu cho sự phát triển của sự vật, hiện tượng. B. có cái mới ra đời phủ định hoàn toàn cái cũ. C. phủ định chỉ có tính kế thừa. D. phủ định chỉ có tính khách quan. Câu 35. Nguyên nhân của phủ định biện chứng A. nằm ngay trong bản thân sự vật, hiện tượng. B. do sự vật hiện tượng luôn vận động. C. do một lực bên ngoài tác động vào. D. do sự vật hiện tượng luôn phát triển.
- Câu 36. Sự phủ định diễn ra do sự can thiệp, tác động từ bên ngoài, cản trở hoặc xóa bỏ sự tồn tại và phát triển tự nhiên của sự vật, đó là phủ định nào? A. Phủ định biện chứng. B. Phủ định của phủ định. C. Phủ định siêu hình. D. Phủ định sạch trơn. Câu 37.Câu ca dao, tục ngữ nào sau đây không phải là nội dung của phủ định biện chứng? A. Tre già măng mọc. B. Uống nước nhớ nguồn. C. Không thầy đố mày làm nên. D. Có trăng phụ đèn. Câu 38.câu nào dưới đây là phủ định siêu hình? A. Vắt chanh bỏ vỏ. B. Cây có cội, nước có nguồn. C. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. D. Có thực mới vực được đạo. Câu 39. Hiện tượng nào dưới đây thể hiện mặt lượng của sự vật? A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam năm 2015 cao hơn so với năm 2014 B. Muối tồn tại ở dạng tinh thể màu trắng, vị mặn dễ hòa tan trong nước. C. Lan là một học sinh thong minh, nhiệt tình giúp đỡ bạn D. Cuốn tiểu thuyết mới ra mắt được bạn đọc nồng nhiệt đón nhận Câu 40. Cách giải thích nào dưới đây đúng khi nói về cách thức vận động phát triển của sự vật và hiện tượng? A. Do sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đối về chất B. Do sự đấu tranh giữa các mặt đối lập C. Do sự phủ định biện chứng D. Do sự vận động của vật chất