Đề cương Ôn tập Kiểm tra giữa kì 2 - Môn Vật Lí 10 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Kiểm tra giữa kì 2 - Môn Vật Lí 10 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_kiem_tra_giua_ki_2_mon_vat_li_10_nam_hoc_202.docx
Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Kiểm tra giữa kì 2 - Môn Vật Lí 10 - Năm học 2024-2025
- A. động năng của vật giảm. B. động năng của vật không đổi. C. động năng của vật tăng. D. động năng của vật có thể tăng hoặc giảm Câu 31: Nếu khối lượng của vật giảm 4 lần và vận tốc tăng lên 2 lần, thì động năng của vật sẽ A. tăng 2 lần. B. không đổi. C. giảm 2 lần. D. giảm 4 lần. Câu 32: Một vật khối lượng m, đặt ở độ cao h so với mặt đất trong trọng trường của Trái Đất thì thế năng trọng trường của vật được xác định theo công thức 1 A. W = mgh B. W = mgh. C. W = 2mg. D.W = 2mgh. t t 2 t t Câu 33: Thế năng trọng trường của một vật không phụ thuộc vào A. khối lượng của vật. B. tốc độ của vật. C. độ cao của vật. D. gia tốc trọng trường. Câu 34: Xét một vật chuyển động thẳng biến đổi đều theo phương nằm ngang. Đại lượng không đổi là A. động năng. B. cơ năng. C. thế năng. D. vận tốc. Câu 35: Thế năng là đại lượng A. vô hướng, có thể dương hoặc bằng không. B. vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không. C. véc tơ cùng hướng với véc tơ trọng lực. D. véc tơ có độ lớn luôn dương hoặc bằng không. Câu 36: Một vật chịu tác dụng của một lực F không đổi có độ lớn 5N, phương của lực hợp với phương chuyển động một góc 60°. Biết rằng quãng đường đi được là 6 m. Công của lực F là A. 11 J. B. 50 J. C. 30 J. D. 15 J. Câu 37: Một ôtô có công suất của động cơ 100kW đang chạy trên đường với vận tốc 72 km/h. Lực kéo của động cơ lúc đó là A. 1000 N B. 5000 N C. 1479 N D. 500 N Câu 38: Một thang máy có trọng lượng 10000 N được kéo đều lên tầng 5 cao 20 m mất thời gian 1 phút 20 giây. Công suất của động cơ thang máy bằng A. 1250 W. B. 2500 W. C. 5000 W. D. 1000 W. Câu 39: Một động cơ thực hiện 1000J trong thời gian 5 giây. Công suất của động cơ là A. 125 W. B. 200 W. C. 500 W. D. 600 W. Câu 40: Một vật có khối lượng 200g được thả rơi tự do từ độ cao 20m, g 10 m / s2 . Công suất tức thời của trọng lực khi vật chạm đất là A. 60 W. B. 50 W. C. 30 W. D. 40 W. Câu 41: Một vật có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với tốc độ 72 km/h thì động năng của nó bằng A. 7200 J . B. 200 J . C. 200 kJ . D. 72 kJ . Câu 42: Một vật khối lượng 200g có động năng là 10 J. Khi đó vận tốc của vật là A. 1 m/s. B. 10 m/s. C. 15 m/s. D. 20 m/s Câu 43: Một người bắt đầu kéo xe chở hàng khối lượng 12 kg trong siêu thị với lực kéo không đổi. Sau một đoạn đường thì xe có tốc độ 2,7 m/s. Bỏ qua mọi ma sát, công của người kéo xe bằng A. 16,2 J. B. 32,4 J. C. 87,48 J. D. 43,74 J. Câu 44: Một người và xe máy có khối lượng tổng cộng là 300 kg đang đi với vận tốc 36 km/h thì nhìn thấy một cái hố cách 12 m. Để không rơi xuống hố thì người đó phải dùng một lực hãm có độ lớn tối thiểu là A. 1620 N. B. – 1250 N. C. - 1620 N. D. 1250 N. Câu 45: Một vật có khối lượng 1 kg có thế năng 1 J đối với mặt đất. Lấy g = 10 m/s². Khi đó, vật ở độ cao A. 0,1 m. B. 1,0 m. C. 20 m. D. 10 m. Câu 46: Một vật khối lượng 5 kg, ở độ cao 15m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2, chọn mốc thế năng ở mặt đất. Thế năng của vật là A. 750 J B. 200 J C. 550 J D. 100 J Câu 47: Một vật được ném lên từ độ cao 1 m so với mặt đất với vận tốc đầu 2 m/s. Biết khối lượng của vật bằng 0,5 kg. Lấy g = 10 m/s². Cơ năng của vật so với mặt đất là A. 4 J. B. 5 J. C. 6 J. D. 7 J. Câu 48: Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do từ độ cao h = 50 cm xuống đất, lấy g = 10 m/s 2. Động năng của vật ngay trước khi chạm đất là A. 500 J. B. 5 J. C. 50 J. D. 0,5 J. Câu 49: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h = 60m so với mặt đất. Chọn mốc tính thế năng tại mặt đất. Độ cao mà tại đó vật có động năng bằng ba lần thế năng là A. 20m. B. 15m. C. 10m. D. 30m. Câu 50: Một hon bi khối lượng 20g ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 4m/s từ độ cao 1,6m so với mặt đất. Lấy g = 9,8m/s2. Độ cao cực đại mà hòn bi lên được là A. 2,42m B. 3,36m C. 2,88m. D. 3,2m Câu 51: Một vật khối lượng 10 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh của một mặt dốc có độ cao 20 m. Tới chân mặt dốc, vật có vận tốc 15 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Công của lực ma sát trên mặt dốc này bằng A. -1500J. B. -875J. C. -1925J. D. -3125J. Trang 3
- Câu 52: Một con lắc đơn có chiều dài l=1,6m. Kéo cho dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 600 rồi thả nhẹ. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10m/s2. Vận tốc của con lắc khi đi qua vị trí cân bằng là A. 2,82m/s. B. 5,66m/s. C. 4,00m/s. D. 3,16m/s. Câu 53: Một động cơ có công suất tiêu thụ bằng 5kW kéo một vật có trọng lượng 12000 N lên cao 30m theo phương thẳng đứng trong thời gian 90s với vận tốc không đổi. Hiệu suất của động cơ bằng A. 100%. B. 80%. C. 60%. D. 40%. Câu 54: Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 5m để kéo một vật có khối lượng 300 kg với lực kéo 1200N. Biết hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 80%. Tính chiều cao của mặt phẳng nghiêng. A. 1,6 m. B. 2,5 m. C. 16 m. D. 1,2 m B. Phần TNKQ( TRẢ LỜI ĐÚNG HOẶC SAI ): Câu 1: Động cơ của một thang máy tác dụng lực kéo 20 000 N để thang máy chuyển động thẳng lên trên trong 10 s và quãng đường đi được tương ứng là 18 m. Chọn đúng hoặc sai cho các phát biểu sau? a) công của trọng lực là công phát động. b) Công của lực kéo của động cơ là công cản. c) Công suất trung bình của động cơ trong 10s là 36kW. d) Công của lực kéo của động cơ trong 10s là 360kJ. Câu 2: Một ô tô chạy đều trên đường nằm ngang với vận tốc 20 m/s. Công suất trung bình của động cơ là 60 kW. Chọn đúng hoặc sai cho các phát biểu sau? a) Trọng lực tác dụng lên ô tô không sinh công. b) Công của lực kéo của động cơ sinh ra trong 10s chuyển động là 600kJ. c) Độ lớn lực kéo của động cơ là 3000N. d) Nếu hiệu suất của động cơ là 40% thì công suất có ích trong trường hợp này là 25kW. Câu 3: Một gàu nước có khối lượng 5 kg được kéo chuyển động đều đến độ cao 10 m trong thời gian 2/3 phút, lấy g = 10 m/s2. Chọn đúng hoặc sai cho các phát biểu sau? a) Độ lớn công của trọng lực bằng độ lớn công của lực kéo trong quãng đường đi 10m. b) Vì gàu nước chuyển động đều nên động năng của gàu nước bằng 0. c) Độ lớn công của lực kéo là 50J. d) Công suất trung bình của lực kéo là 1,25 W. Câu 4: Một ôtô có khối lượng 1,2 tấn tăng tốc từ 18 km/h đến 108 km/h trong 10 s. Bỏ qua mọi ma sát. Chọn đúng hoặc sai cho các phát biểu sau? a) Động năng của ôtô tại vận tốc 18 km/h bằng 15000J. b) Động năng của ôtô tại vận tốc 108 km/h bằng 540 kJ. c) Công cơ học do động cơ sinh ra bằng 525 J. d) Công suất trung bình của động cơ ô tô đó bằng 52,5 W. Câu 5: Một học sinh ném một vật có khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 8m so với mặt đất. Lấy g = 10m/s2, chọn gốc thế năng tại mặt đất. Chọn đúng hoặc sai cho các phát biểu sau? a) Thế năng trọng trường tại mặt đất bằng 0. b) Động năng của vật khi đạt độ cao cực đại bằng 0. c) Cơ năng của vật tại vị trí ném là 12,4J. d) Độ cao cực đại mà vật đạt được là 11,2(m). C. Phần Tự luận: Bài 1: Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà nằm ngang có chiều dài là 20 m bằng một dây hợp với phương nằm ngang góc 60o, lực tác dụng lên dây bằng 100 N. a) Tính công thực hiện của người đó. b) Nếu thời gian kéo hòm gỗ là 10 giây thì công suất của người đó là bao nhiêu? Bài 2: Một ô tô, khối lượng là 4 tấn đang chuyển động đều trên con đường thẳng nằm ngang với vận tốc 10m/s, với công suất của động cơ ô tô là 20kW. Tính hệ số ma sát giữa ô tô và mặt đường. Bài 3: Từ độ cao 10 m, một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10 m/s, lấy g = 10m/s2, bỏ qua sức cản của không khí. a) Tìm độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất. b) Ở độ cao nào thì vật có động năng bằng ba lần thế năng? c) Xác định vận tốc của vật khi động năng bằng thế năng. d) Xác định vận tốc của vật ngay khi chạm đất. Bài 4: Một con lắc đơn có chiều dài 1 m. a) Kéo cho dây treo làm với đường thẳng đứng góc = 450 rồi thả nhẹ. Tính vận tốc của con lắc khi nó đi qua vị trí cân bằng. b) Vận tốc của con lắc khi nó đi qua vị trí cân bằng là 1 m/s. Tìm góc lệch cực đại của con lắc. Trang 4
- Bài 5: Một vật có khối lượng 400g được thả rơi tự do từ độ cao 20m so với mặt đất. Chọn gốc thế năng tại mặt đất, cho g = 10m/s2. a) Tính cơ năng tại vị trí thả? b) Tính động năng của vật khi vừa chạm đất? c) Sau khi rơi được 12m động năng của vật bằng bao nhiêu? d) Tính vận tốc của vật khi cách mặt đất 5m? Bài 6: Từ mặt đất, một vật có m = 0,5kg được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu v0 = 10m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Chọn gốc thế năng tại mặt đất, cho g = 10m/s2. a) Tính cơ năng tại vị trí ném? b) Tính độ cao cực đại mà vật đạt được? c) Ở độ cao nào thế năng bằng 4 lần động năng? Bài 7: Một em bé nặng 20 kg chơi cầu trượt từ trạng thái đứng yên ở đỉnh cầu trượt dài 4 m, nghiêng góc 300 so với phương nằm ngang (Hình vẽ). Khi đến chân cầu trượt, tốc độ của em bé này là 4 m/s. a) Trong quá trình chuyển động của em bé, có sự chuyển hóa năng lượng như thế nào? Xác định năng lượng có ích và năng lượng hao phí trong quá trình trên? b) Tính hiệu suất của quá trình chuyển thế năng thành động năng của em bé này. Trang 5