Đề cương Ôn tập Kiểm tra giữa kì 1 - Môn Sinh Học 10 - Năm học 2022-2023

docx 5 trang anhmy 12/08/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Kiểm tra giữa kì 1 - Môn Sinh Học 10 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_kiem_tra_giua_ki_1_mon_sinh_hoc_10_nam_hoc_2.docx

Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Kiểm tra giữa kì 1 - Môn Sinh Học 10 - Năm học 2022-2023

  1. Câu 6: Khi nói về học thuyết tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tất cả các loại tế bào đều có khả năng sinh sản. B. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo bởi một hoặc nhiều tế bào. C. Tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống. D. Các tế bào được sinh ra từ các tế bào có trước. Câu 7: Đặc điểm cấu tạo nào sau đây của phân tử nước quyết định tính chất phân cực của nó? A. Liên kết giữa 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O bằng liên kết cộng hoá trị. B. Liên kết giữa các phân tử nước là liên kết hydrogen. C. Liên kết giữa H và O trong phân tử nước là liên kết ion. D. 2 nguyên tử O và nguyên tử H tạo thành góc liên kết 180o. Câu 8: Thành phần cấu tạo một amino acid gồm (1) Nhóm amino (-NH2). (2) Nhóm carboxyl (-COOH). (3) Gốc –R. (4) Nhóm phosphate. A. (1), (2), (4). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), Câu 9: Lipid có vai trò nào sau đây? A. Cấu tạo nên thành tế bào thực vật. B. Cấu tạo nên màng sinh chất. C. Cấu tạo nên hầu hết các enzyme trong tế bào. D. Cấu tạo nên vật chất di truyền của tế bào. Câu 10: Tinh bột và glycogen là hai polysaccharide khác nhau về chức năng, trong đó tinh bột là ..... (1) ....., còn glycogen là ..... (2) ..... A. (1) thành phần chính duy trì hình dạng tế bào thực vật; (2) nguồn năng lượng cho tế bào động vật. B. (1) vật liệu cấu trúc được tìm thấy trong tế bào thực vật và động vật; (2) hình thành bộ xương bên ngoài ở côn trùng C. (1) carbohydrate dự trữ năng lượng chính của tế bào động vật; (2) carbohydrate dự trữ tạm thời glucose của tế bào động vật D. (1) carbohydrate dự trữ năng lượng của tế bào thực vật; (2) carbohydrate dự trữ năng lượng của tế bào động vật. Câu 11: Trình tự nucleotid trên mạch 1 của DNA : 3’ TAC TTC AAA 5’. Xác định cấu trúc mạch bổ sung? A. 3’ TAC TTC AAA 5’. B. 5’ TAC TTC AAA 3’. C. 5’ ATG AAG TTT 3’. D. 3’ ATG AAG TTT 5’. Câu 12: Một đoạn phân tử DNA có số cặp nucleotide loại A-T là 33 cặp và số cặp G-C là 25 cặp. Số liên kết hidro trên đoạn phân tử DNA này là bao nhiêu? A. 120 B. 249 C. 149 D. 141 Câu 13: Khi cho lòng trắng trứng sống vào nước sôi, hiện tượng nào sẽ xảy ra, vì sao? A. Lòng trắng trứng sẽ chuyển thành những khối trắng đục do protein bị biến tính bởi nhiệt độ cao. B. Lòng trắng trứng sẽ chuyển thành những khối trắng đục do protein hòa tan trong nước ở nhiệt độ cao. C. Không có hiện tượng gì xảy ra do trong lòng trắng trứng chỉ chứa nước. D. Lòng trắng trứng sẽ thành khối trong suốt do protein thủy phân trong nước nóng. Câu 14: Cấu trúc nào dưới đây thuộc hệ thống màng nội bào? A. Lục lạp. B. Ti thể. C. Khung xương tế bào. D. Màng nhân.
  2. Câu 15: Lưới nội chất hạt trong tế bào nhân thực có chức năng nào sau đây? A. Bao gói các sản phẩm được tổng hợp trong tế bào. B. Tổng hợp protein tiết ra ngoài và protein cấu tạo nên màng tế bào. C. Sản xuất enzim tham gia vào quá trình tổng hợp lipit. D. Chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại đối với cơ thể. Câu 16: Những bộ phận nào của tế bào tham gia việc vận chuyển một protein ra khỏi tế bào? A. Lưới nội chất hạt, bộ máy Gôngi, túi tiết, màng tế bào. B. Lưới nội chất trơn, bộ máy Gôngi, túi tiết, màng tế bào. C. bộ máy Gôngi, túi tiết, màng tế bào. D. riboxom, bộ máy Gôngi, túi tiết, màng tế bào. Câu 17: Khung xương trong tế bào không làm nhiệm vụ A. Giúp tế bào di chuyển. B. Nơi neo đậu của các bào quan. C. Duy trì hình dạng tế bào. D. Vận chuyển nội bào. Câu 18: Màng sinh chất có cấu trúc động là nhờ A. các phân tử phospholipid và protein thường xuyên dịch chuyển. B. màng thường xuyên chuyển động xung quanh tế bào. C. tế bào thường xuyên chuyển động nên màng có cấu trúc động. D. các phân tử protein và cholesteron thường xuyên chuyển động. Câu 19: Cho các ý sau: (1) Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài. (2) Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền. (3) Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan. (4) Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ. (5) Nhân chứa các nhiễm sắc thể (NST), NST lại gồm DNA và protein. Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của tế bào nhân thực? A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 20: Cấu trúc thể hiện sự khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật là: A. Lạp thể, thể Golgi, không bào. B. Trung thể, lạp thể, màng cellullose, không bào. C. Không bào, màng cellullose, trung thể, ty thể. D. Trung thể, lạp thể, màng cellulose.
  3. PHẦN TỰ LUẬN (3 ĐIỂM) Câu 21: Người ta làm thí nghiệm ở vườn cam 6 tuổi với 3 công thức. Các công thức được bố trí theo khối ngẫu nhiên, 3 lần nhắc, mỗi lần 5 cây, lượng phân bón/cây là: - Công thức 1: 500 g N + 350 g P2 O5 + 600 g K2O. - Công thức 2: 500 g N + 350 g P2 O5 + 500 g K2O. - Công thức 3: 500 g N + 350 g P2 O5 + 400 g K2O. a. Thí nghiệm trên đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sinh học nào? b. Kết quả thí nghiệm cho thấy: không có sự sai khác nhiều về thời gian từ nở hoa đến kết thúc nở hoa ở các công thức thí nghiệm. Từ kết quả thí nghiệm đó, hãy rút ra nhận xét. Câu 22: Nêu các đặc điểm chung của tế bào nhân sơ. Vì sao loại tế bào này được gọi là tế bào nhân sơ? Câu 23: Tại sao khi tiêu hoá thức ăn chứa thành phần như tinh bột, protein và các loại nucleic acid lại cần sử dụng nước?