Đề cương Ôn tập Kiểm tra giữa kì 1 - Môn Ngữ Văn 11 - Năm học 2022-2023

docx 13 trang anhmy 11/08/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Kiểm tra giữa kì 1 - Môn Ngữ Văn 11 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_kiem_tra_giua_ki_1_mon_ngu_van_11_nam_hoc_20.docx

Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Kiểm tra giữa kì 1 - Môn Ngữ Văn 11 - Năm học 2022-2023

  1. Nội Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ Đơn vị Tổng dung cần kiểm tra, đánh giá nhận thức kiến TT kiến Vận thức/kĩ Nhận Thông Vận thức/Kĩ dụng năng biết hiểu dụng năng cao - Hiểu được những đặc điểm cơ bản của nghị luận trung đại thể hiện trong văn bản/đoạn trích. Vận dụng: - Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của văn bản/đoạn trích; bày tỏ quan điểm của bản thân về vấn đề đặt ra trong văn bản/đoạn trích. - Rút ra thông điệp/bài học cho bản thân. 2 Viết Nghị luận Nhận biết: 1* đoạn về một tư - Xác định được tư tưởng, văn tưởng đạo lí cần bàn luận. nghị đạo lí luận xã - Xác định được cách hội thức trình bày đoạn văn. (Khoảng Thông hiểu: 150 - Diễn giải về nội dung, ý chữ) nghĩa của tư tưởng, đạo lí. Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận phù hợp để triển khai lập luận, bày tỏ quan điểm của bản thân về tư tưởng, đạo lí. Vận dụng cao: - Huy động được kiến thức và trải nghiệm của
  2. Nội Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ Đơn vị Tổng dung cần kiểm tra, đánh giá nhận thức kiến TT kiến Vận thức/kĩ Nhận Thông Vận thức/Kĩ dụng năng biết hiểu dụng năng cao bản thân để bàn luận về tư tưởng đạo lí. - Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, đoạn văn giàu sức thuyết phục. 3 Viết Nghị Nhận biết: 1* bài văn luận về - Xác định được kiểu bài nghị một đoạn nghị luận; vấn đề nghị luận thơ/bài luận. văn thơ: học - Giới thiệu tác giả, bài - Tự tình thơ, đoạn thơ. (bài II)của Hồ - Nêu nội dung cảm Xuân hứng, hình tượng nhân Hương vật trữ tình, đặc điểm nghệ thuật nổi bật... của - Câu cá bài thơ/đoạn thơ. mùa thu (Nguyễn Thông hiểu: Khuyến) - Diễn giải những đặc sắc - Thương về nội dung và nghệ vợ (Trần thuật của bài thơ/đoạn Tế thơ theo yêu cầu của đề: Xương) những tâm sự về con người và thời thế; nghệ thuật xây dựng hình ảnh, thể hiện cảm xúc, sử dụng ngôn ngữ... - Lí giải được một số đặc điểm của thơ trung đại được thể hiện trong bài thơ/đoạn thơ. Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận để
  3. Nội Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ Đơn vị Tổng dung cần kiểm tra, đánh giá nhận thức kiến TT kiến Vận thức/kĩ Nhận Thông Vận thức/Kĩ dụng năng biết hiểu dụng năng cao phân tích, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của bài thơ/đoạn thơ. - Nhận xét về nội dung, nghệ thuật của bài thơ/đoạn thơ; vị trí, đóng góp của tác giả. Vận dụng cao: - So sánh với các tác phẩm khác; liên hệ với thực tiễn; vận dụng kiến thức lí luận văn học để đánh giá, làm nổi bật vấn đề nghị luận. - Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, bài văn giàu sức thuyết phục. Tổng 6 Tỉ lệ % 40 30 20 10 100 Tỉ lệ chung 70 30 100 3. Đề minh họa; đáp án và hướng dẫn chấm TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021 ĐỀ MINH HỌA Môn: Ngữ văn, lớp11 Thời gian làm bài: 90 phút, không tính thời gian phát đề Họ và tên học sinh: ... Mã số học sinh: I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc bài thơ: Cuốc kêu cảm hứng (Nguyễn Khuyến) Khắc khoải đưa sầu giọng lửng lơ, Ấy hồn Thục đế* thác bao giờ
  4. Năm canh máu chảy đêm hè vắng, Sáu khắc hồn tan bóng nguyệt mờ, Có phải tiếc xuân mà đứng gọi, Hay là nhớ nước vẫn nằm mơ. Thâu đêm ròng rã kêu ai đó, Giục khách giang hồ dạ ngẩn ngơ. (Thơ Nguyễn Khuyến, NXB Văn học, 2016, tr.28) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? Câu 2. Chỉ ra 03 từ diễn tả tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trữ tình trong bài thơ. Câu 3.Nêu hiệu quả của phép đối được sử dụng trong hai câu thơ: Năm canh máu chảy đêm hè vắng, Sáu khắc hồn tan bóng nguyệt mờ Câu 4. Tâm sự của tác giả trong hai câu thơ: Có phải tiếc xuân mà đứng gọi/ Hay là nhớ nước vẫn nằm mơ gợi cho anh/chị suy nghĩ gì? II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) Phải chăng “làm một việc gì thật to lớn cho Tổ quốc mới là yêu nước”? (Hãy để giới trẻ được thể hiện tình yêu nước tự nhiên, tuoitre.vn, 09/08/2020) Anh/Chị hãy viết một đoạn văn nghị luận (khoảng 150 chữ) trả lời câu hỏi trên. Câu 2 (5,0 điểm) Cảm nhận của anh/chị về vẻ đẹp hình tượng nhân vật bà Tú được nhà thơ Trần Tế Xương thể hiện trong đoạn thơ sau: “Quanh năm buôn bán ở mom sông, Nuôi đủ năm con với một chồng. Lặn lội thân cò khi quãng vắng, Eo sèo mặt nước buổi đò đông”. ( Thương vợ, Ngữ văn 11, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2018, tr29- 30) .Hết . * Thục đế: điển cũ cho rằng vua nước Thục mất nước, lúc chết hóa cuốc, nhớ nước đêm đêm lại kêu ròng rã: “Thục quốc! Thục quốc!” (Thơ Nguyễn Khuyến, NXB Văn học, 2016, tr.28).
  5. TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021 ĐỀ MINH HỌA ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Ngữ văn, lớp11 (Đáp án và hướng dẫn chấm gồm . trang) Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3,0 1 Thể thơ: thất ngôn bát cú Đường luật. 0,75 Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như Đáp án hoặc trả lời thể thơ thất ngôn bát cú: 0,75 điểm - Học sinh trả lời thể thơ thất ngôn: 0,5 điểm 2 Các từ diễn tả cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trữ tình: khắc khoải, 0,75 sầu, tiếc, nhớ, ngẩn ngơ Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời được 03 từ trong đáp án: 0,75 điểm - Học sinh trả lời được 02 từ trong đáp án: 0,5 điểm - Học sinh trả lời được 01 từ trong đáp án: 0,25 điểm 3 - Phép đối: năm canh-sáu khắc, máu chảy-hồn tan, đêm hè vắng- 1,0 bóng nguyệt mờ. - Hiệu quả: + Tạo sự cân xứng, hô ứng, đăng đối, nhịp nhàng. + Nhấn mạnh nỗi đau đớn, xót xa của chủ thể trữ tình như thấm vào thời gian, lan tỏa trong không gian. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án: 1,0 điểm - Học sinh trả lời được 02 ý về hiệu quả, không nêu biểu hiện của phép đối: 0,75 điểm - Học sinh trả lời được 01 ý về hiệu quả, không nêu biểu hiện của phép đối: 0,5 điểm - Học sinh trả lời được 01 ý về hiệu quả, không nêu biểu hiện của phép đối: 0,25 điểm
  6. 4 - Tâm sự của tác giả trong hai câu thơ: tiếc nhớ, ngẩn ngơ, xót xa, 0,5 đau đớn khi mất nước. - Suy nghĩ của bản thân:thấu cảm, trân trọng vẻ đẹp tâm hồn của tác giả; đánh thức tình cảm, ý thức trách nhiệm của bản thân đối với đất nước... Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời được 2 ý: 0,5 điểm - Học sinh trả lời được 1 ý: 0.25 điểm II LÀM VĂN 7,0 1 Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) trả lời câu hỏi: Phải chăng “làm một 2,0 việc gì thật to lớn cho Tổ quốc mới là yêu nước.”? a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn 0,25 Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng – phân – hợp, móc xích hoặc song hành. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,25 Cách thể hiện lòng yêu nước. c. Triển khai vấn đề nghị luận 0,75 Thí sinh có thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ suy nghĩ, quan điểm của bản thân về ý kiến được nêu. Có thể theo hướng sau: Mỗi cá nhân thể hiện tình yêu nước và trách nhiệm công dân theo cách riêng, gắn với hoàn cảnh, năng lực bản thân; những việc lớn lao hay bình thường nhỏ bé đều là biểu hiện của lòng yêu nước nếu xuất phát từ nhận thức đúng đắn, biểu hiện bằng hành động thiết thực, có ý nghĩa; những cống hiến vĩ đại, những đóng góp thầm lặng của mỗi công dân đều xứng đáng được tôn vinh, ghi nhận Hướng dẫn chấm: - Học sinh lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và dẫn chứng (0,75 điểm). - Học sinh lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0,5 điểm)
  7. - Học sinh lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp (0,25 điểm). Lưu ý:Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp e. Sáng tạo 0,5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân khi bàn luận; có cái nhìn riêng, mới mẻ về vấn đề; có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận, làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, đoạn văn giàu sức thuyết phục. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. 2 Cảm nhận của anh/chị về vẻ đẹp hình tượng nhân vật bà Tú 5,0 được nhà thơ Trần Tế Xương thể hiện trong đoạn thơ. a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25 Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận. 0,5 Vẻ đẹp của hình tượng nhân vật bà Tú trong đoạn thơ đầu của bài thơ Thương vợ. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau:
  8. * Giới thiệu khái quát về tác giả Trần Tế Xương, bài thơ Thương 0,5 vợ và đoạn trích. Hướng dẫn chấm: giới thiệu tác giả: 0,25 điểm; giới thiệu tác phẩm và đoạn trích: 0,25 điểm. Vẻ đẹp hình tượng nhân vật bà Tú trong đoạn thơ. 2,5 * Hình tượng bà Tú - một người phụ nữ vất vả lam lũ - Hoàn cảnh bà Tú:Công việc và hoàn cảnh làm ăn vất vả, ngược xuôi, không vững vàng, ổn định, bà không những phải nuôi con mà phải nuôi chồng. - Sự vất vả, lam lũ, bươn chải khi làm việc thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, nghệ thuật ẩn dụ, đảo ngữ, phép đối :“Lặn lội”, “thân cò”, “khi quãng vắng”, “Eo sèo buổi đò đông”. * Hình tượng bà Tú với những phẩm chất đáng quý - Phẩm chất tốt đẹp của Bà Tú thể hiện trong sự chăm chỉ, tần tảo đảm đang, đức tính chịu thương chịu khó, hết lòng vì chồng vì con của bà Tú. * Nghệ thuật thể hiện thành công hình tượng bà Tú - Từ ngữ giản dị, giàu sức biểu cảm. - Vận dụng sáng tạo hình ảnh, ngôn ngữ của văn học dân gian. - Hình tượng nghệ thuật độc đáo. - Việt hóa thơ Đường. Hướng dẫn chấm: - Phân tích chi tiết, làm rõ hình tượng bà Tú qua đoạn thơ: 2,0 điểm - 2,5 điểm
  9. - Phân tích được hình tượng bà Tú nhưng chưa thật chi tiết, đầy đủ: 1,0 điểm - 1,75 điểm. - Phân tích chung chung, chưa làm rõ hình tượng bà Tú: 0,25 điểm - 0,75 điểm. * Đánh giá 0,5 - Trong văn học trung đại Việt Nam, không thiếu những bài thơ viết về vợ nhưng chỉ mỗi Tú Xương nhận ra được vẻ đẹp tâm hồn của người vợ ngay trong cuộc sống đời thường và viết về bà ngay khi bà còn sống. - Đoạn thơ, với việc vận dụng sáng tạo ngôn ngữ và thi liệu văn hóa dân gian cùng với sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa trào phúng và trữ tình, Tú Xương đã gửi đến người đọc một cái nhìn tiến bộ về thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ. Hướng dẫn chấm: -Trình bày được 2 ý: 0,5 điểm. -Trình bày được 1 ý: 0,25 điểm. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm:Học sinh biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm
  10. khác để làm nổi bật vẻ đẹp của bài thơ qua nhân vật bà Tú; biết liên hệ vấn đề nghị luận với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. - Học sinh đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Học sinh đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. Tổng điểm 10,0 ..........................Hết............................