Đề cương Ôn tập Kiểm tra cuối kì I - Môn Tin học 11
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương Ôn tập Kiểm tra cuối kì I - Môn Tin học 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_kiem_tra_cuoi_ki_i_mon_tin_hoc_11.docx
Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Kiểm tra cuối kì I - Môn Tin học 11
- Nêu được các khái niệm: phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan hệ. Thông hiểu: -So sánh được giữa câu lệnh gán và phép so sánh. -Giải thích được hoạt động của câu lệnh gán. Vận dụng: -Viết được lệnh gán. -Viết được các biểu thức số học đơn giản. -Viết được các biểu thức lôgic đơn giản. BÀI 7 Tổ chức vào/ra đơn giản Nhận biết: Nêu được các lệnh vào/ra đơn giản và để nhập thông tin từ bàn phím và đưa thông tin ra màn hình. Thông hiểu: Phân biệt được việc nhập dữ liệu đã cho của bài toán (bằng lệnh nhập) và việc đưa ra được dữ liệu cần tìm (bằng lệnh xuất). Vận dụng: Viết được lệnh vào/ra đơn giản. BÀI 8 Soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình Nhận biết: -Nêu được các bước: soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình. -Nêu được một số công cụ của môi trường lập trình cụ thể. Thông hiểu: Giải thích được một số thông báo lỗi đơn giản của chương trình dịch. Giải thích được việc sửa lỗi dựa trên thông báo lỗi và tính hợp lí của kết quả thu được. Vận dụng: Bước đầu sử dụng được chương trình dịch để phát hiện lỗi. Bước đầu chỉnh sửa được chương trình dựa vào thông báo lỗi của chương trình dịch và tính hợp lí của kết quả thu được. BÀI 9 Cấu trúc rẽ nhánh
- Nhận biết: Chỉ ra được cấu trúc rẽ nhánh trong thuật toán. Chỉ ra được câu lệnh rẽ nhánh trong chương trình. Trình bày được cú pháp của câu lệnh rẽ nhánh. Thông hiểu: -Giải thích được hoạt động của cấu trúc rẽ nhánh trong một thuật toán cụ thể. -Giải thích được hoạt động của câu lệnh rẽ nhánh dạng thiếu và dạng đủ trong một chương trình cụ thể. Giải thích được tác dụng của câu lệnh ghép, lấy được ví dụ minh họa. Vận dụng: Sử dụng được cấu trúc rẽ nhánh trong mô tả thuật toán để giải quyết một số bài toán đơn giản. Viết được các lệnh rẽ nhánh (khuyết hoặc đủ) của một NNLT cụ thể để thể hiện một cấu trúc rẽ nhánh cho trước trong thuật toán. Vận dụng cao: -Sử dụng được cấu trúc rẽ nhánh để biểu thị được thuật toán cho một số bài toán đơn giản tại các bước mà nó cần các quyết định phụ thuộc vào một điều kiện cho trước. -Sử dụng được câu lệnh rẽ nhánh để thể hiện cấu trúc rẽ nhánh trong thuật toán cho một số bài toán đơn giản. Chương I : MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Câu 1 : _ Hãy chọn phương án ghép phù hợp nhất . Ngôn ngữ lập trình là gì : A. phương tiện để soạn thảo văn bản trong đó có chương trình; B. ngôn ngữ Pascal hoặc C; C. phương tiện diễn đạt thuật toán để máy tính thực hiện công việc; (*) D. phương tiện diễn đạt thuật toán; Câu 2 : _ Phát biểu nào dưới đây chắc chắn sai ? A. Lập trình là viết chương trình; B. Lập trình và chương trình là hai khái niệm tương đương, đều là cách mô tả thuật toán bằng ngôn ngữ lập trình; (*) C. Chương trình được tạo thành từ tổ hợp các câu lệnh và các khai báo cần thiết về biến, hằng, hàm, ; D. Chương trình chưa chắc là đã đúng nếu cho kết quả đúng với rất nhiều bộ dữ liệu vào;
- Câu 3 : _ Phát biểu nào sau đây chắc chắn sai ? A. Mọi bài toán đều có thể giải được bằng máy tính; (*) B. Chương trình là một mô tả thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình; C. Không thể viết được chương trình để giải một bài toán nếu như không biết thuật toán để giải bài toán đó; D. Một bài toán có thể có nhiều thuật toán để giải; Câu 4 : _ Phát biểu nào sau đây chắc chắn sai ? A. Để giải bài toán bằng máy tính phải viết chương trình mô tả thuật toán giải bài toán đó; B. Mọi người sử dụngmáy tính đều phải biết lập chương trình; (*) C. Máy tính điện tử có thể chạy các chương trình; D. Một bài toán có thể có nhiều thuật toán để giải; Câu 5 : _ Hãy chọn phương án ghép đúng . Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ A. cho phép thể hiện các dữ liệu trong bài toán mà các chương trình sẽ phải xử lí; B. dưới dạng nhị phân để máy tính có thể thực hiện trực tiếp; C. diễn đạt thuật toán để có thể giao cho máy tính thực hiện; (*) D. có tên là “ngôn ngữ thuật toán” hay còn gọi là “ngôn ngữ lập trình bậc cao” gần với ngôn ngữ toán học cho phép mô tả cách giải quyết vấn đề độc lập với máy tính; Câu 6 : _ Hãy chọn phương án ghép đúng . Ngôn ngữ máy là A. bất cứ ngôn ngữ lập trình nào mà có thể diễn đạt thuật toán để giao cho máy tính thực hiện B. ngôn ngữ để viết các chương trình mà mỗi chương trình là một dãy lệnh máy trong hệ nhị phân; (*) C. các ngôn ngữ mà chương trình viết trên chúng sau khi dịch ra hệ nhị phân thì máy có thể chạy được; D. diễn đạt thuật toán để có thể giao cho máy tính thực hiện; Câu 7 : _ Hãy chọn phương án ghép đúng . Hợp ngữ là ngôn ngữ A. mà máy tính có thể thực hiện được trực tiếp không cần dịch; B. có các lệnh được viết bằng kí tự nhưng về cơ bản mỗi lệnh tương đương với một lệnh máy . Để chạy được cần dịch ra ngôn ngữ máy; (*) C. mà các lệnh không viết trực tiếp bằng mã nhị phân ; D. không viết bằng mã nhị phân, được thiết kế cho một số loại máy có thể chạy trực tiếp dưới dạng kí tự . Câu 8 : _ Hãy chọn phương án ghép sai . Ngôn ngữ lập trình bậc cao là ngôn ngữ A. thể hiện thuật toán theo những quy ước nào đó không phụ thuộc vào các máy tính cụ thể; B. mà máy tính không hiểu trực tiếp được, chương trình viết trên ngôn ngữ bậc cao trước khi chạy phải dịch sang ngôn ngữ máy; C. có thể diễn đạt được mọi thuật toán;
- D. sử dụng từ vựng và cú pháp của ngôn ngữ tự nhiên (tiếng Anh); (*) Câu 9 : _ Phát biểu nào dưới đây chắc chắn sai ? A. Chương trình dịch cho phép chuyển chương trình viết bằng một ngôn ngữ lập trình nào đó sang chương trình trên ngôn ngữ máy để máy có thể thực hiện được mà vẫn bảo toàn được ngữ nghĩa của chương trình nguồn; (*) B. Chương trình dịch giúp người lập trình có thể lập trình trên một ngôn ngữ lập trình gần với ngôn ngữ tự nhiên hơn, do đó giảm nhẹ được nỗ lực lập trình, tăng cường hiệu suất lập trình; C. Chương trình dịch giúp tìm ra tất cả các lỗi của chương trình; D. Một ngôn ngữ lập trình có thể có cả chương trình thông dịch và chương trình biên dịch; Câu 10 : _ Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về biên dịch và thông dịch ? A. Chương trình dịch của ngôn ngữ lập trình bậc cao gọi là biên dịch còn thông dịch là chương trình dịch dùng với hợp ngữ; (*) B. Một ngôn ngữ lập trình có thể có cả chương trình thông dịch và chương trình biên dịch; C. Thông dịch lần lượt dịch và thực hiện từng câu lệnh còn biên dịch phải dịch trước toàn bộ chương trình sang mã nhị phân thì mới có thể thực hiện được; D. Biên dịch và thông dịch đều kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh; Câu 11 : _ Phát biểu nào dưới đây là đúng ? A. Mỗi ngôn ngữ lập trình bậc cao đều có đúng một chương trình dịch; B. Chương trình dịch gồm hợp dịch, thông dịch, biên dịch; C. Máy tính chỉ nhận biết được kí tự 0 và kí tự 1 nên chương trình bằng ngôn ngữ máy cũng phải được dịch sang mã nhị phân; D. Một ngôn ngữ lập trình bậc cao có thể có nhiều chương trình dịch khác nhau; (*) Câu 12 : _ Phát biểu nào dưới đây là đúng ? A. Ngữ nghĩa trong ngôn ngữ lập trình phụ thuộc nhiều vào ý muốn của người lập trình tạo ra; B. Mỗi ngôn ngữ lập trình đều có 3 thành phần là bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa, nên việc khai báo kiểu dữ liệu, hằng, biến, được áp dụng chung như nhau cho mọi ngôn ngữ lập trình; C. Cú pháp của một ngôn ngữ lập trình là bộ quy tắc cho phép người lập trình viết chương trình trên ngôn ngữ đó; (*) D. Các ngôn ngữ lập trình đều có chung một bộ chữ cái; Câu 13 : _ Phát biểu nào dưới đây là đúng ? A. Ngoài bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa, một ngôn ngữ lập trình còn có các quy tắc để khai báo biến, hằng, ; B. Ngoài bảng chữ cái, có thể dùng các kí tự thông dụng trong toán học để viết chương trình;
- C. Chương trình có lỗi cú pháp có thể được dịch ra ngôn ngữ máy nhưng không thực hiện được; D. Cú pháp là bộ quy tắc dùng để chương trình; (*) Câu 14 : _ Chọn ý kiến đúng trong các ý kiến sau đây: A. Chương trình cho kết quả đúng khi thực hiện đủ 20 test / 20 test thì chương trìn đó đúng; B. Chương trình cho kết quả sai khi thực hiện 1 test thì chương trình đó sai; (*) C. Bộ test với kích thước dữ liệu lớn có nhiều khả năng phát hiện lỗi sai của chương trình hơn là các bộ test với kích thước dữ liệu nhỏ; D. Khi dịch chương trình không thấy lỗi thì có thể kết luận chương trình là đúng. Câu 15 : _ Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất ? A. Biến là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện . B. Biến là đại lượng được đặt tên và có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. (*) C. Biến có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau. D. Biến có thể đặt hoặc không đặt tên gọi . Câu 16 : _ Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất ? A. Biến dùng trong chương trình phải khai báo . (*) B. Biến được chương trình dịch bỏ qua . C. Biến có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau . D. Biến là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện . Câu 17 : _ Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất ? A. Hằng là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện . (*) B. Hằng là đại lượng được đặt tên và có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình C. Hằng có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau . D. Hằng được chương trình dịch bỏ qua . Câu 18 : _ Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất ? A. Tên gọi là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện . B. Tên gọi là đại lượng được đặt tên và có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình . C. Tên gọi có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau . D. Tên gọi do người lập trình tự đặt theo quy tắc do từng ngôn ngữ lập trình xác định . (*) Câu 19 : _ Hãy chọn biểu diễn hằng đúng trong các biểu diễn sau : A. Begin B. 58,5 C. ‘65 D. 1024 (*)
- Câu 20 : _ Hãy chọn biểu diễn tên đúng trong những biểu diễn sau A. ‘*****’ B. -tenkhongsai C. (bai_tap) D. Tensai (*) Câu 21 : _ Chương trình viết bằng hợp ngữ không có đặc điểm nào trong các đặc điểm sau : A. Dễ lập trình hơn so với ngôn ngữ bậc cao (*) B. Tốc độ thực hiện nhanh hơn so với chương trình được viết bằng ngôn ngữ bậc cao C. Gần với ngôn ngữ máy D. Sử dụng trọn vẹn các khả năng của máy tính Câu 22 : _ Chương trình dịch không có khả năng nào trong các khả năng sau ? A. Phát hiện được lỗi ngữ nghĩa (*) B. Phát hiện được lỗi cú pháp C. Thông báo lỗi cú pháp D. Tạo được chương trình đích Câu 23 : _ Phát biểu nào dưới đây đúng ? A. Chương trình là dãy các lệnh được tổ chức theo các quy tắc được xác định bởi ngôn ngữ lập trình cụ thể (*) B. Trong chế độ thông dịch, mỗi câu lệnh của chương trình nguồn được dịch thành một câu lệnh của chương trình đích C. Mọi bài toán đều có chương trình để giải trên máy tính D. Nếu chương trình nguồn có lỗi cú pháp thì chương trình đích cũng có lỗi cú pháp Câu 24 : _ Chương trình dịch là chương trình có chức năng A. Chuyển đổi chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao thành chương trình thực hiện được trên máy (*) B. Chuyển đổi chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal thành chương trình thực hiện được trên máy C. Chuyển đổi chương trình được viết bằng ngôn ngữ máy thành chương trình thực hiện được trên máy D. Chuyển đổi chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao thành chương trình hợp ngữ Câu 25 : _ Trong tin học, hằng là đại lượng A. Có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình B. Có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình (*) C. Được đặt tên D. Có thể thay đổi giá trị hoặc không thay đổi giá trị tùy thuộc vào bài toán Câu 26 : _ Các thành phần của ngôn ngữ lập trình là
- A. Chương trình thông dịch và chương trình biên dịch B. Chương trình dịch, bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa C. Bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa (*) D. Tên dành riêng, tên chuẩn và tên do người lập trình định nghĩa Câu 27 : _ Trong các cách khai báo Hằng sau đây, cách khai báo nào là đúng ? A. Const Pi = 3,14; B. Const = Pi; C. Const Pi = 3.1; (*) D. Pi = 3.14 Câu 28 : _ Hãy chọn phát biểu sai ? A. Các biến đều phải được khai báo và mỗi biến chỉ khai báo một lần B. Một chương trình luôn luôn có hai phần : phần khai báo và phần thân (*) C. Sau từ khóa var có thể khai báo nhiều danh sách biến khác nhau D. Chương trình dịch có hai loại : thông dịch và biên dịch Câu 29 : _ Trong ngôn ngữ Pascal, từ khóa CONST dùng để khai báo A. Tên chương trình B. Hằng (*) C. Biến D. Thư viện Câu 30 : _ Trong ngôn ngữ Pascal, từ khóa USES dùng để khai báo A. Tên chương trình B. Hằng C. Biến D. Thư viện (*) Câu 31 : _ Tên nào không đúng trong ngôn ngữ Pascal A. abc_123 B. _123abc C. 123_abc (*) D. abc123 Câu 32 : _ Bằng 2 chữ cái A và B , người ta có thể viết được mấy tên đúng có độ dài không quá 2 chữ cái A.2 B.4 C. 6 (*) D.8 Câu 33 : _ Có mấy loại hằng ? A.2 B. 3 (*) C.4
- D.5 Câu 34 : _ Trong Pascal, các đoạn chú thích được đặt giữa cặp dấu nào ? A. { và } (*) B. [ và ] C. ( và ) D. /* và */ Câu 35 : _ Trong những biểu diễn dưới đây, biểu diễn nào là từ khóa trong Pascal ? A. End (*) B. Sqrt C. Crt D. LongInt Câu 36 : _ Khái niệm nào sau đây là đúng về tên dành riêng ? A. Tên dành riêng là tên do người lập trình đặt B. Tên dành riêng là tên đã được NNLT qui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, không được sử dụng với ý nghĩa khác (*) C. Tên dành riêng là tên đã được NNLT qui định đúng với ý nghĩa riêng xác định, có thể được định nghĩa lại D. Tên dành riêng là các hằng hay biến Câu 37 : _ Khai báo nào sau đây là đúng về tên chuẩn ? A. Tên chuẩn là tên do người lập trình đặt B. Tên chuẩn là tên đã được NNLT qui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, không được sử dụng với ý nghĩa khác C. Tên chuẩn là tên đã được NNLT qui định dùng với ý nghĩa riêng xác định, có thể được định nghĩa lại (*) D. Tên chuẩn là các hằng hay biến Chương II : CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN Câu 38 : _ Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau : A. Nói chung, chương trình thường gồm hai phần : phần khai báo và phần thân; B. Phần thân chương trình nhất thiết phải có; C. Phần khai báo nhất thiết phải có; (*) D. Phần thân chương trình có thể không chứa một lệnh nào; Câu 39 : _ Chọn câu đúng trong các câu sau : A. Trong phần khai báo, nhất thiết phải khai báo tên chương trình để tiện ghi nhớ nội dung chương trình; B. Dòng khai báo tên chương trình cũng là một dòng lệnh; C. Để sử dụng các chương trình lập sẵn trong các thư viện do ngôn ngữ lập trình cung cấp, cần khai báo các thư viện này trong phần khai báo; (*)
- D. Ngôn ngữ lập trình nào có hệ thống thư viện càng lớn thì càng dễ viết chương trình; Câu 40 : _ Chọn câu phát biểu hợp lí nhất ? A. Khai báo hằng thường được sử dụng cho một giá trị tại mỗi thời điểm thực hiện chương trình; B. Biến đơn là biến chỉ nhận những giá trị không đổi và xuất hiện nhiều lần trong chương trình; C. Khai báo hằng thường được sử dụng cho những giá trị không đổi và xuất hiện nhiều lần trong chương trình; (*) D. Trong Pascal, tất cả các biến trong chương trình đều phải có giá trị không đổi và xuất hiện nhiều lần trong chương trình; Câu 41 : _ Chọn câu phát biểu hợp lí nhất ? A. Trong Pascal, tất cả các biến trong chương trình đều phải đặt tên và khai báo cho chương trình dịch biết để lưu trữ và xử lí; (*) B. Trong Pascal, tất cả các biến trong chương trình đều phải có một giá trị tại mỗi thời điểm thực hiện chương trình; C. Khai báo hằng thường được sử dụng cho kiểu của hằng; D. Biến đơn là biến chỉ nhận kiểu của hằng; Câu 42 : _ Chọn câu phát biểu hợp lí nhất ? A. Trong Pascal, tất cả các biến trong chương trình đều phải có giá trị không đổi và xuất hiện nhiều lần trong chương trình; B. Biến đơn là biến chỉ nhận một giá trị tại mỗi thời điểm thực hiện chương trình; (*) C. Khai báo hằng thường được sử dụng cho đặt tên và khai báo cho chương trình dịch biết để lưu trữ và xử lí; D. Biến đơn là biến chỉ nhận kiểu của hằng; Câu 43 : _ Chọn câu phát biểu hợp lí nhất ? A. Khai báo hằng thường được sử dụng cho một giá trị tại mỗi thời điểm thực hiện chương trình; B. Khai báo hằng còn xác định cả đặt tên và khai báo cho chương trình dịch biết để lưu trữ và xử lí; C. Trong Pascal, tất cả các biến trong chương trình đều phải có một giá trị tại mỗi thời điểm thực hiện chương trình; D. Khai báo hằng còn xác định cả kiểu của hằng; (*) Câu 44 : _ Xét chương trình Pascal cho khung dưới đây : PROGRAM vi_du; BEGIN Writeln(‘Xin chao cac ban’); Writeln(‘Moi cac ban lam quen voi Pascal’); END.
- Chọn phát biểu sai trong các phát biểu dưới đây : A. Khai báo tên chương trình là vi du (*) B. Khai báo tên chương trình là vi_du C. Thân chương trình có hai câu lệnh D. Chương trình không có khai báo hằng Câu 45 : _ Hãy chọn phương án ghép sai . Ngôn ngữ lập trình cung cấp một số kiểu dữ liệu chuẩn để A. người lập trình biết phạm vi giá trị cần lưu trữ; B. người lập trình biết dung lượng bộ nhớ cần thiết để lưu trữ; C. người lập trình biết có các phép toán nào có thể tác động lên dữ liệu; D. người lập trình không cần đặt thêm các kiểu dữ liệu khác; (*) Câu 46 : _ Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau : A. Mọi ngôn ngữ lập trình đều có các kiểu dữ liệu chuẩn là : kiểu nguyên, kiểu thực, kiểu kí tự, kiểu lôgic; B. Quy định về phạm vi giá trị và kích thước bộ nhớ lưu trữ một giá trị của các kiểu dữ liệu chuẩn trong mọi ngôn ngữ lập trình là như nhau; C. Dữ liệu kiểu byte có 256 giá trị từ 0, 1, 2, , 255; (*) D. Dữ liệu kiểu kí tự chỉ có 256 giá trị; Câu 47 : _ Phát biểu nào dưới đây là sai ? A. Cách khai báo biến trong ngôn ngữ lập trình khác nhau có thể khác nhau; B. Trong Pascal các biến cùng kiểu có thể được khai báo trong cùng một danh sách biến, các biến cách nhau bởi dấu phẩy; C. Kiểu dữ liệu của biến phải là kiểu dữ liệu chuẩn; (*) D. Hai biến cùng một phạm vi hoạt động (ví dụ như cùng trong một khai báo var) không được trùng tên; Câu 48 : _ Cho các gợi ý về khai báo biến như sau : ➢ Nên đặt tên biến sao cho gợi nhớ đến ý nghĩa của biến đó. ➢ Không nên đặt tên biến quá ngắn. ➢ Không nên đặt tên biến quá dài, dễ mắc lỗi khi gõ tên biến trong chương trình. ➢ Khi khai báo biến cần chú ý đến phạm vi giá trị của nó để chọn kiểu biến cho phù hợp. Có bao nhiêu gợi ý đúng ? A. 1 gợi ý đúng; B. 2 gợi ý đúng; C. 3 gợi ý đúng; D. 4 gợi ý đúng; (*) Câu 49 : _ Trong bài toán giải phương trình bậc hai : ax 2 + bx + c = 0 ( a ≠ 0 ), có thể chọn đặt tên các biến tương ứng cho các đại lượng : hệ số của x 2, hệ số
- của x, hệ số tự do, biệt số delta = b 2 - 4*a*c, hai nghiệm (nếu có) là x1, x2 là : A. a, b, c, delta, x1, x2 ; (*) B. hs_a, hs_b, hs_c, bietso_delta, nghiem_x1, nghiem_x2; C. heso_xbingphuong, heso_x, bietso_delta, nghiem_thu_nhat, nghiem_thu_hai; D. hs1, hs2, hs3, bs, n1, n2; Câu 50 : _ Trường hợp nào dưới đây không phải là tên biến trong Pascal ? A. Giai_Ptrinh_Bac_2; B. Ngaysinh; C. _Noisinh; D. 2x; (*) Câu 51 : _ Trường hợp nào dưới đây là tên biến trong Pascal ? A. Giai-Ptrinh-Bac 2; B. Ngay_sinh; (*) C. _Noi sinh; D. 2x; Câu 52 : _ Cho khai báo biến sau đây (trong Pascal) : Var m, n : integer ; x, y : real ; Lệnh gán nào sau đây là sai ? A. m := -4 ; B. n := 3.5 ; (*) C. x := 6 ; D. y := +10.5 ; Câu 53 : _ Trường hợp nào sau đây không phải là lệnh gán trong Pascal ? A. a := 10 ; B. a + b := 1000 ; (*) C. cd := 50 ; D. a := a*2 ; Câu 54 : _ Cho một chương trình còn lỗi như sau : Var A, b, c : real ; A := 1; b := 1; c := 5 ; d := b*b – 4*a*c ; writeln(‘d = ’,d); END.