Đề cương Ôn tập Kiểm tra cuối kì I - Môn Hóa Học 11 Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Kiểm tra cuối kì I - Môn Hóa Học 11 Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_kiem_tra_cuoi_ki_i_mon_hoa_hoc_11_nam_hoc_20.docx
Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Kiểm tra cuối kì I - Môn Hóa Học 11 Năm học 2021-2022
- A. 1, 4, 5B. 1, 2, 3C. 1, 3, 5D. 2, 4, 5 Câu 6: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế HNO3 từ A. NH3 và O2 B. NaNO2 và H2SO4 đặc. C. NaNO3 rắn và H2SO4 đặc.D. NaNO 2 và HCl đặc. Câu 7: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HNO3 không đóng vai trò chất oxi hóa ? A. FeS + HNO3(đặc nóng)B. Fe 2O3 + HNO3(đặc nóng) C. FeSO4 + HNO3(loãng) D. Cu + HNO3(đặc nóng) Câu 8: Muối được làm bột nở trong thực phẩm là A. (NH4)2SO4. B. Na2CO3. C. NH4HCO3. D. NH4Cl. Câu 9: Khi nhiệt phân, nhóm các muối nitrat cho sản phẩm là kim loại, khí NO2, O2 là A. Cu(NO3)2 , Pb(NO3)2. B. Ca(NO3)2 , Hg(NO3)2, AgNO3. C. Zn(NO3)2, AgNO3, LiNO3. D. Hg(NO3)2 , AgNO3 Câu 10: Nhận định nào sau đây là sai ? A. HNO3 có tính axit mạnh . B. HNO3 (đặc, nóng) phản ứng với hầu hết kim loại trừ Au, Pt. C. Tất cả các muối amoni khi nhiệt phân đều tạo khí amoniac. D. Hỗn hợp muối nitrat và hợp chất hữu cơ nóng chảy có thể bốc cháy. Câu 11: Đem nung các chất sau: KNO3, NH4NO3, NH4NO2, NH4Cl, Ba(HCO3)2, AgNO3, NH4HCO3, FeCO3. Số chất khí (không kể hơi nước) thu được là A. 7. B. 5. C. 8. D. 6. Câu 12: Kim loại Cu có thể bị hoà tan trong hỗn hợp dung dịch nào : A. HCl và H2SO4 B. NaNO 3 và HCl C. NaNO3 và NaCl D. NaNO 3 và K2SO4 Câu 13: Cho các phát biểu sau: (1). Trong phân tử HNO3 nguyên tử N có hoá trị V, số oxi hoá +5 (2). để làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước ta dẫn khí qua bình đựng H2SO4 đặc (3). HNO3 tinh khiết là chất lỏng, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm
- (4). dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu vàng là do dung dịch HNO3 có hoà tan một lượng nhỏ khí NO2 Số phát biểu đúng: A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 14: Kim loại bị thụ động trong dd HNO3 đặc nguội là A. Al, Fe B. Ag, Fe C. Pb, Ag D. Pt, Au Câu 15: Cho hỗn hợp C và S vào dung dịch HNO3 đặc thu được hỗn hợp khí X và dung dịch Y. Thành phần của X là A. SO2 và NO2 B. CO2 và SO2 C. SO2 và CO2 D. CO2 và NO2 Câu 16: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là A. 8. B. 5. C. 7. D. 6. Câu 17: Thí nghiệm với dd HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, biện pháp hiệu quả nhất là người ta nút ống nghiệm bằng: A. Bông khô B. Bông có tẩm nước C. Bông có tẩm nước vôi D. Bông có tẩm giấm ăn Câu 18: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Đốt dây sắt trong khí clo; (2) Nung hỗn hợp bột Fe và S (điều kiện không có oxi). (3) Cho FeO vào HNO3 (loãng, dư). (4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. (5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư). Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt(II): A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 19: Có bao nhiêu mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau: (a) Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh. (b) Khi nhiệt phân muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2. (c) Để tăng hiệu suất pư tổng hợp N2 và H2 thì tăng nhiệt độ và áp suất. (d) Ở điều kiện thường N2 phản ứng được với Li. (e) Thu khí NH3 bằng cách đẩy nước. (f) thuốc nổ đen là hỗn hợp gồm KNO3 , P, C A. 2 B. 3C.4D.1 Câu 20: Axit nitric đặc có thể phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ở điều kiện thường? A. Fe, MgO, CaSO3, NaOH. B. Al, K2O, (NH4)2S, Zn(OH)2. C. Ca, NaNO3, NaHCO3, Al(OH)3. D. Cu, Fe2O3, Na2CO3, Fe(OH)2. Câu 21: Đốt cháy hổn hợp gồm 6,72 lít khí Oxi và 7 lít khí amoniac ( đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Sau phản ứng thu được nhóm các chất là: A. Khí nitơ và nướcC. Khí Oxi, khí nitơ và nước
- B. Khí amoniac, khí nitơ và nướcD. Khí nitơ oxit và nước Câu 22: Cho m(g) Al tác dụng vừa đủ với dd HNO 3 loãng dư tạo ra hỗn hợp khí A gồm 0.15mol NO và 0.05mol N2O. Giá trị của m là: A. 7.76g B. 7.65g C. 7.85g D. 8.85 Câu 23. Đun nóng 66,2 gam Pb(NO3)2 sau phản ứng thu được 55,4 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng là A. 30%. B. 70%. C. 80%. D. 50%. Câu 24: Cho 9,2 g hỗn hợp Mg và Fe vào dd HNO3 loãng dư, thì có 8,96 lit (đktc) hỗn hợp khí NO và NO 2 có tỉ khối với với Hidro là 21. ( Không còn sản phẩm khử khác) . %(m) khối lượng Mg trong hỗn hợp đầu là: A.39,1 B.60,9 C.55 D.56,8 Câu 25: Hoà tan hoàn toàn 16,25 g kim loại M chưa rõ hóa trị bằng dd HNO3 loãng sau pứ thu được 1,232 lit (đktc) hh khí X gồm 2 khí không màu, không hoá nâu trong không khí nặng 1,94 g. Xác định M. A. Ca B. Mg C. Zn D. Ag Câu 26: Hòa tan một lượng 8,32 gam Cu tác dụng vừa đủ với 240 ml dd HNO 3 cho 4,928 lít (ở đktc) hỗn hợp khí gồm NO và NO2 thoát ra. a) Vậy số mol của mối khí trong hỗn hợp khí thu được bằng: A.NO(0,02 mol), NO2(0,02 mol) B. NO(0,2 mol), NO2(0,2 mol) C. NO(0,02 mol), NO2(0,2 mol) D. NO(0,2 mol), NO2(0,02 mol) b) Nồng độ mol/l của dd HNO3 đem dùng bằng: A. 0,02 mol/l B. 0,2 mol/l C. 2 mol/l D. 0,4 mol/l Câu 27: Hòa tan hoàn toàn hh X gồm 8,1 gam Al và 29,25 gam Zn bằng dd HNO3 loãng (vừa đủ) thu được V lit N2O (đktc, khí duy nhất) và dd Y chứa 154,95 gam muối tan. Giá trị của V là: A.3,36 lit B.4,48 lit C.5,6 lit D. 8,96 lit Câu 28: Hòa tan 12,8 gam bột Cu trong 200 ml dung dịch hỗn hợp KNO3 0,5M và H2SO4 1M. Thể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thoát ra ở đktc là A. 2,24 lít. B. 2,99 lít. C. 4,48 lít. D. 11,2 lít. Câu 29: Cho 18,5g hh Z gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200ml dd HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều. Sau khi pư xảy ra hoàn toàn thu được 2,24l khí NO duy nhất ở đktc; dd Z 1 và còn lại 1,46g kim loại. Khối lượng Fe3O4 trong 18,5g Z là A. 6,69g B. 6,96g C. 9,69g D. 9,7g Câu 30: Vị trí của C (Z = 6) trong bảng tuần hoàn là
- A. chu kì 2, nhóm IVB. B. chu kì 3, nhóm IIA. C. chu kì 3, nhóm IVA. D. chu kì 2, nhóm IVA. Câu 31: Chất nào sau đây không phải dạng thù hình của cacbon ? A. than chì B. thạch anh C. kim cương D. cacbon vô định hình Câu 32: Cacbon vô định hình được điều chế từ than gỗ hay gáo dừa có tên là than hoạt tính. Tính chất nào của than hoạt tính giúp con người chế tạo các thiết bị phòng độc, lọc nước ? A. Than hoạt tính dễ cháy. B. Than hoạt tính có cấu trúc lớp. C. Than hoạt tính có khả năng hấp phụ cao. D. Than hoạt tính có khả năng hòa tan tốt trong nhiều dung môi. Câu 33: Câu nào sau đây đúng ? Trong các phản ứng hóa học: A. cacbon chỉ thể hiện tính khử. B. cacbon chỉ thể hiện tính oxi hóa. C. cacbon không thể hiện tính khử hay tính oxi hóa. D. cacbon thể hiện cả tính oxi hóa và tính khử Câu 34: Tính khử của cacbon thể hiện trong phản ứng nào sau đây ? A. 2C + Ca → CaC2. B. C + 2H2 → CH4. C. C + CO2 → 2CO. D. 3C + 4Al → Al4C3. Câu 35:Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây: A. Na2O, NaOH và HCl. B. Al, HNO3 và ZnO C. Ba(OH)2, Na2CO3 và K2O D. NH4Cl, KOH và AgNO3 Câu 36: Sử dụng than củi hoặc than tổ ong để đốt sưởi ấm về mùa đông giá rét, nếu đóng chặt cửa phòng sẽ rất nguy hiểm vì trong quá trình cháy sẽ sinh ra một khí rất độc, có thể gây nôn nao, nếu mạnh hơn có thể gây tử vong do ngạt. Vậy khí đó là gì A. CO. B. CO2. C. NO2. D. H2. Câu 37: Cho các chất: O 2 (1), CO2 (2), H2 (3), Fe2O3 (4), HCl (5), H2SO4 đặc (6), HNO3 (7), NaOH (8). Cacbon phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất ở điều kiện thích hợp: A. 4. B. 5. C. 6. D. 7 Câu 38 . Than được dùng làm chất độn cao su, sản xuất mực in, xi đánh giầy là
- A. Than chì. B. Than muội. C. Than gỗ. D. Than cốc Câu 39 . Nhận xét nào sau đây là sai? A. Kim cương là chất tinh thể trong suốt, không màu. B. Than chì là chất tinh thể màu xám đen. C. Các loại than điều chế nhân tạo như than gỗ, than xương được gọi chung là cacbon vô định hình. D. Kim cương dẫn điện tốt. Câu 40: Tổng hệ số cân bằng (là số nguyên, tối giản) của phản ứng: C + HNO3 đặc → CO2 + NO2 + H2O là A. 5. B. 6. C. 10. D. 12. 2- PHẦN ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ Câu 1: Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố A. cacbon B. hiđro C. oxi D. nitơ. Câu 2. Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ? A. CO2 ,CH4 B. CH3Cl, C6H5Br. C. NaHCO3, NaCND. HCOOH, CaC 2 Câu 3: Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ là A. tan trong nước, không tan trong dung môi hữu cơ. B. nhiêt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao. C. liên kết trong phân tử chủ yếu là liên kết ion. D. thường kém bền với nhiệt và dễ cháy Câu 4: Mục đích của phân tích định lượng chất hữu cơ. A. xác định nhiệt độ sôi của chất hữu cơ. B. xác định phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử chất hữu cơ. C. xác định cấu tạo của chất hữu cơ. D. xác định các nguyên tố trong phân tử chất hữu cơ. Câu 5. Nung một chất hữu cơ A với CuO, nguời ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. A. Chất A chứa cacbon, hiđro, có thể có nitơ.
- B. A là hợp chất của 3 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ. C. A là hợp chất của 4 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ, oxi. D. Chất A chứa cacbon, hiđro, nitơ ; có thể có hoặc không có oxi. Câu 6. Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính các hợp chất hữu cơ là: A. Chuyển hoá các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản, dễ nhận biết. B. Đốt cháy chất hữu cơ để tìm cacbon dưới dạng muội đen. C. Đốt cháy chất hữu cơ để tìm nitơ do có mùi khét tóc cháy. D. Đốt cháy chất hữu cơ để tìm hiđro dưới dạng hơi nước. Câu 7. Cho các chất: CaC2, CO2, HCHO, CH3COOH, C2H5OH, NaCN, CaCO3. Số chất hữu cơ trong số các chất đã cho là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 8:Chất nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon ? A. CH4 B. C2H6 C. C6H6 D. C3H6Br. Câu 9. Công thức cho biết số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử hợp chất hoá học là A. công thức tổng quát.B. công thức thực nghiệm. C. công thức đơn giản nhất. D. công thức phân tử. Câu 10: Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ là A. Công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. B. Công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử. C. Công thức biểu thị tỉ lệ về hóa trị của mỗi nguyên tố trong phân tử. D. Công thức biểu thị tỉ lệ về khối lượng nguyên tố có trong phân tử. Câu 11: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là? 1. Thành phần nguyên tố phải có C , hay gặp H, O,N,sau đó đến halogen, S,... 2. Thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp 3. Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị. 4. Liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion. 5. Dễ bay hơi, khó cháy. 6. Phản ứng hoá học xảy ra nhanh. Nhóm các ý đúng là: A. 4, 5, 6. B. 1,2,3 C. 1, 3, 5 D. 2, 4, 6. Câu 12 : Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ E bằng O 2 vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO 2, H2O và N2. Dẫn sản phẩm thu được lần lượt qua bình chứa dung dịch NaOH dư, được bố trí như hình vẽ
- Biết các quá trình đều xảy ra hoàn toàn. Nhận xét nào sau đây là sai về hợp chất E và thí nghiệm trên? A. Khí X thoát ra khỏi bình là khí N2. B. Khối lượng bình tăng lên chính là khối lượng H2O và khối lượng CO2 C. Khối lượng bình tăng lên chính là khối lượng khí CO2. D. Trong hợp chất hữu cơ E chắc chắn có C, H, N. Câu 13 : Oxi hóa hoàn toàn 6,15 gam hợp chất hữu cơ X bằng oxi nguyên chất thu được 2,25 gam H 2O ; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít N2 (đkc). Phần trăm khối lượng O trong X xấp xỉ là A. 26,0%. B. 48,9% C. 49,9%. D. 59,4%. Câu 14 :chất hữu cơ chứa 4 nguyên tố C, H, O, N. Thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố C, H, N lần lượt là: 34,29%; 6,67%; 13,33%. Công thức đơn giản nhất của A là: A. C8H5N2O4 B. C3H7NO3 C. C6H5NO2 D. C9H19N3O6 Câu 15: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %m C = 54,54% ; %mH = 9,09% còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là A. C5H12O B. C2H4O C. C3H4O3 D. C4H8O2. Câu 16. Hợp chất A chứa 51,3%C; 9,4%H; 12,0% N phần còn lại là O. Tỉ khối hơi của A so với không khí nhỏ hơn 5. Công thức phân tử của A là : A. C4H9O2NB. C 5H11O2NC. C 3H7O3N3 D. C5H9O3N Câu 17. Phân tích một hợp chất hữu cơ thấy: cứ 2,1 phần khối lượng C lại có 2,8 phần khối lượng oxi và 0,35 phần khối lượng hidro. Hãy xác định CTPT của hợp chất biết 1g hơi chất đó ở đktc chiếm thể tích 373,3cm3. A.C2H4O2 B.C3H8O C. C3H6O2 D.C4H8O2 Câu 18. Một hợp chất hữu cơ X gồm có C và H, phân tích 1,0 g chất hữu cơ này cho thấy hợp chất có 5/29 g hiđro. Vậy phân tử hợp chất này có bao nhiêu nguyên tử H biết thể tích hơi của 8,7 gam X bằng thể tích của 4,8 gam O2 cùng điều kiện nhiệt độ áp suất . A. 4 B. 5C. 8D. 10
- Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hợp chất hữu cơ Y (chứa C, H, O) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 dựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm, người ta thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6 gam và ở bình 2 thu được 30 gam kết tủa. Biết tỉ khối hơi của Y với không khí không vượt quá 4. Công thức phân tử của X là A.C3H4O4 B.C2H4O2 C.C6H8O8 D. C3H4O2 Câu 20: Phân tích 0,45 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, N), thu được 0,88 gam CO 2. Mặt khác , nếu phân tích 0,45 gam X để toàn bộ N trong X chuyển thành NH3 rồi dẫn NH3 vừa tạo thành vào 100ml dung dịch H2SO4 0,4M thu được dung dịch Y. Trung hòa axit dư trong Y cần 70 ml dung dịch NaOH 1M. Biết 1 lít hơi chất X (đktc) nặng 2,009 gam. Công thức phân tử của X là A.C2H7N B.C3H9N C. C3H7N D.C3H7NO2