Đề cương Ôn tập Kiểm tra cuối kì 1 - Môn Địa Lí 12 Năm học 2021-2022

docx 6 trang anhmy 10/08/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Kiểm tra cuối kì 1 - Môn Địa Lí 12 Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_kiem_tra_cuoi_ki_1_mon_dia_li_12_nam_hoc_202.docx

Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Kiểm tra cuối kì 1 - Môn Địa Lí 12 Năm học 2021-2022

  1. C. có các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm. D. có các luồng gió theo hướng đông nam thổi vào nước ta gây mưa. Câu 6. Điểm cuối cùng của đường hải giới nước ta về phía nam là A. Móng Cái. B. Hà Tiên. C. Rạch Giá. D. Cà Mau. Câu 7. Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là A. tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng. B. thường xuyên hình thành các cơn bão nhiệt đới. C. hiện tượng sóng thần do hoạt động của động đất núi lửa. D. tác động của các cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc. Câu 8. Vân Phong và Cam Ranh là hai vịnh biển thuộc tỉnh (thành) A. Quảng Ninh. B. Đà Nẵng. C. Khánh Hoà. D. Bình Thuận. Câu 9. Ở nước ta, nghề làm muối phát triển mạnh tại A. Của Lò (Nghệ An). B. Thuận An (Thừa Thiên - Huế). C. Sa Huỳnh (Quảng Ngãi). D. Mũi Né (Bình Thuận). Câu 10. Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là A. vịnh Bắc Bộ. B. vịnh Thái Lan. C. Bắc Trung Bộ. D. duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 11. Hai bể trầm tích có diện tích lớn nhất nước ta là A. Sông Hồng và Trung Bộ. B. Cửu Long và Sông Hồng. C. Nam Côn Sơn và Cửu Long. D. Nam Côn Sơn và Thổ Chu - Mã Lai. Câu 12. Đặc điểm của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là A. nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa. B. có diện tích lớn gần 3,5 triệu km². C. biển kín với các hải lưu chạy khép kín. D. có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa. Câu 13. Ý nào không phải là tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông nước ta? A. Nhiệt độ nước biển. B. Dòng hải lưu. C. Thành phần loài sinh vật biển. D. Giàu tài nguyên khoáng sản. Câu 14. Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì A. không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc. B. có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển. C. có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu. D. có thềm lục địa thoai thoải kéo dài sang tận Ma-lai-xi-a. Câu 15. Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất, sâu sắc nhất đến thiên nhiên nước ta ở lĩnh vực A. sinh vật. B. địa hình. C. khí hậu. D. cảnh quan ven biển. Câu 16. Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo chiều A. Bắc – Nam, Đông Bắc- Tây Nam và theo độ cao. B. Bắc – Nam, Đông – Tây và theo độ cao. C. Bắc – Nam, Đông – Tây và Đông Bắc- Tây Nam. D. Đông – Tây và Đông Bắc- Tây Nam và theo độ cao. Câu 17. Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) đặc trưng cho vùng khí hậu nào? A. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. B. Cận xích đạo gió mùa. C. Cận nhiệt đơi hải dương. D. Nhiệt đới lục địa khô. Câu 18. Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) đặc trưng cho vùng khí hậu nào? A. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. B. Cận xích đạo gió mùa. C. Cận nhiệt đơi hải dương. D. Nhiệt đới lục địa khô. Câu 19. Đặc điểm và nhiệt độ của khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc( từ dãy Bạch Mã trở ra ) là A. nhiệt độ trung bình trên 20oC, biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn. B. nhiệt độ trung bình trên 20oC, biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ. C. nhiệt độ trung bình trên 25oC, biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn. D. nhiệt độ trung bình trên 25oC, biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ. Câu 20. Đặc điểm và nhiệt độ của khí hậu phần lãnh thổ phía Nam( từ dãy Bạch Mã trở vào ) là A. nhiệt độ trung bình trên 20oC, biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn. B. nhiệt độ trung bình trên 20oC, biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ. C. nhiệt độ trung bình trên 25oC, biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn. D. nhiệt độ trung bình trên 25oC, biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ.
  2. Câu 21. Đặc điểm nhiệt độ nào dưới đây không phải của khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra)? A. Nền nhiệt độ thiên về khí hậu xích đạo. B. Nhiệt độ trung bình trên 20oC. C. Trong 2-3 tháng nhiêt độ trung bình thấp hơn 18oC. D. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn. Câu 22. Đặc điểm nhiệt độ nào dưới đây không phải của khí hậu phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào)? A. Nền nhiệt độ thiên về khí hậu xích đạo. B. Nhiệt độ trung bình trên 20oC. C. Trong 2-3 tháng nhiêt độ trung bình thấp hơn 18oC. D. Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ. Câu 23. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc ( từ dãy Bạch Mã trở ra) là A. đới rừng cận xích đạo gió mùa. B. đới rừng nhiệt đới gió mùa. C. đới rừng xích đạo. D. đới rừng lá kim. Câu 24. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu củ phần lãnh thổ phía Nam ( từ dãy Bạch Mã trở vào) là A. đới rừng cận xích đạo gió mùa. B. đới rừng xích đạo. C. đới rừng nhiệt đới gió mùa. D. đới rừng lá kim. Câu 25. Ở phần lãnh thổ phía Nam ( từ dãy Bạch Mã trở vào), nơi xuất hiện loại rừng thưa nhiệt đới khô nhiều nhất là A. Đông Nam Bộ. B. cực Nam Trung Bộ. C. vùng ven biển miền Trung. D. Tây Nguyên. Câu 26. Đặc điểm tự nhiên nào dưới đây không phải của đai ôn đới gió mùa trên núi? A. Quanh năm nhiệt đọ dưới 15oC, mùa đông xuống dưới 5oC. B. Thực vật gồm các loài ôn đới như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam, C. Đất chủ yếu là đát mùn thô. D. Các loài tú có long dày như gấu, sóc, cầy, cáo, Câu 27. Đai ôn đới gió mùa trên núi( độ cao từ 2600m trở lên) có đặc điểm khí hậu A. mát mẻ, nhiệt độ trung bình dưới 20oC. B. quanh năm nhiệt độ dưới 15oC, mùa đông dưới 5oC. C. mùa hạ nóng (trung bình trên 25oC), mùa đông lạnh dưới 10oC. D. quanh năm lạnh, nhiệt độ trung bình dưới 10oC. Câu 28. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm địa hình cơ bản nào dưới đây? A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế, các dãy núi có hướng vòng. B. Các dãy núi xem kẽ các thung lung sông theo hướng tây bắc – đông nam. C. Là nơi duy nhất có địa hình núi cao ở Việt Nam với đủ 3 loại đai cao. D. Gồm các khối núi cổ, sơn nguyên bóc mòn, cao nguyên badan. Câu 29. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm khí hậu nào dưới đây? A. Khí hậu cận xích đạo gió mùa, biên độ nhiệt độ trong năm nhỏ. B. Trong năm chia thành mùa mưa, mùa khô rõ rệt. C. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh nhất, tạo nên một mùa đong lạnh. D. Vào mùa hạ, nhiều nơi có gió fơn ( gió Lào) khô nóng hoạt động. Câu 30. Đặc điểm địa hình cơ bản của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là A. đồi núi thấp chiếm ưu thế, các dãy núi có hình cánh cung. B. cấu trúc địa hình chủ yếu theo hướng tây bắc – đông nam. C. các cao nguyên badan xếp tầng. D. vừa có đồng bằng châu thổ lớn nhất nước, vừa có các đồng bằng nhỏ hẹp ven biển. Câu 31. Một trong những điểm nổi bật của địa hình miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là A. các thung lung sông lớn có hướng vòng cung. B. cấu trúc địa chất- địa hình phức tạp. C. nơi duy nhất có địa hình núi cao với đủ 3 đai cao. D. có đồng bằng châu thổ lớn nhất nước. Câu 32. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm khí hậu nào dưới đây? A. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh, tạo nên một mùa đông lạnh. B. Có khí hậu cận xích đạo gió mùa. C. Trong năm có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt. D. Vào mùa hạ, nhiều nơi chịu tác động mạnh của gió fơn Tây Nam.
  3. Câu 33. Đặc điểm vùng ven biển miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là A. địa hình bờ biển đa dạng: nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo, quần đảo. B. có đáy nông, ập trung nhiều đảo và quần đảo ven biển. C. có nhiều cồn cát, đầm phá. D. bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh biển sâu. Câu 34. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có đặc điểm địa hình nào dưới đây? A. Các dãy núi có hướng vòng cung mở ra phái bắc. B. Các dãy núi xem kẽ các thung lung sông cùng hướng tây bắc – đông nam. C. Nơi duy nhất ở Việt Nam có đủ 3 đai cao. D. Gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc mòn, các cao nguyên badan. Câu 35. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu là A. xích đạo ẩm. B. cận xích đạo gió mùa. C. cận nhiệt đới khô. D. cận nhiệt đới gió mùa. Câu 36. Biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ rừng đặc dụng là A. gây trồng rừng trên đất trống đồi trọc. B. bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia. C. đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng. D. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có. Câu 37. Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là A. tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng. B. dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm. C. tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng. D. chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh. Câu 38. Loại đất chiếm tỉ lệ lớn nhất trong các loại đất phải cải tạo ở nước ta hiện nay là A. đất phèn. B. đất mặn. C. đất xám bạc màu. D. đất than bùn, glây hoá. Câu 39. Luật bảo vệ môi trường được Nhà nước ta ban hành lần đầu tiên vào A. tháng 8 - 1991. B. tháng 1 - 1994. C. tháng 12 - 2003. D. tháng 4 - 2007. Câu 40. Nguyên nhân chính làm cho nguồn nước của nước ta bị ô nhiễm nghiêm trọng là A. nông nghiệp thâm canh cao nên sử dụng quá nhiều phân hoá học, thuốc trừ sâu. B. hầu hết nước thải của công nghiệp và đô thị đổ thẳng ra sông mà chưa qua xử lí. C. giao thông vận tải đường thuỷ phát triển, lượng xăng dầu, chất thải trên sông nhiều. D. việc khai thác dầu khí ở ngoài thềm lục địa và các sự cố tràn dầu trên biển. Câu 41. Dựa vào bảng số liệu sau đây: DIỆN TÍCH RỪNG CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị : triệu ha) Năm 1943 1975 1983 1990 1999 2003 Tổng diện tích rừng 14,3 9,6 7,2 9,2 10,9 12,1 Rừng tự nhiên 14,3 9,5 6,8 8,4 9,4 10,0 Rừng trồng 0,0 0,1 0,4 0,8 1,5 2,1 Nhận định nào sau đây là đúng nhất? A. Tổng diện tích rừng đã được khôi phục hoàn toàn. B. Diện tích rừng trồng tăng nhanh nên diện tích và chất lượng rừng được phục hồi. C. Diện tích và chất lượng rừng có tăng nhưng vẫn chưa phục hồi hoàn toàn. D. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn diện tích rừng trồng. Câu 42. Đối với đất ở miền núi phải bảo vệ bằng cách là A. đẩy mạnh thâm canh, bảo vệ vốn rừng. B. nâng cao hiệu quả sử dụng, có chế độ canh tác hợp lí. C. tăng cường bón phân, cải tạo thích hợp theo từng loại đất. D. áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác nông - lâm. Câu 43. Đồng bằng Duyên hải miền Trung ít bị ngập úng hơn Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long vì A. lượng mưa ở Duyên hải miền Trung thấp hơn. B. lượng mưa lớn nhưng rải ra trong nhiều tháng nên mưa nhỏ hơn. C. do địa hình dốc ra biển lại không có đê nên dễ thoát nước.
  4. D. mật độ dân cư thấp hơn, ít có những công trình xây dựng lớn. Câu 44. Vùng có tình trạng khô hạn dữ dội và kéo dài nhất nước ta là A. các thung lũng đá vôi ở miền Bắc. B. cực Nam Trung Bộ. C. các cao nguyên ở phía nam Tây Nguyên. D. đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 45. Vùng có hoạt động động đất mạnh nhất của nước ta là A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Nam Bộ. D. Cực Nam Trung Bộ. Câu 46. Đặc điểm của bão ở nước ta là A. diễn ra suốt năm và trên phạm vi cả nước. B. tất cả đều xuất phát từ Biển Đông. C. chỉ diễn ra ở khu vực phía bắc vĩ tuyến 16ºB. D. mùa bão chậm dần từ bắc vào nam. Câu 47. Hiện tượng thường đi liền với bão là A. sóng thần. B. động đất. C. lũ lụt. D. ngập úng. Câu 48. So với miền Bắc, ở miền Trung lũ quét thường xảy ra A. nhiều hơn. B. ít hơn. C. trễ hơn. D. sớm hơn. Câu 49. Nguyên nhân chính làm cho Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta là A. có mật độ dân số cao nhất nước ta. B. có địa hình thấp nhất so với các đồng bằng. C. có lượng mưa lớn nhất nước. D. có hệ thống đê sông, đê biển bao bọc. Câu 50. Nhận định nào sau đây đúng với hoạt động của bão ở Nam Bộ? A. Không có bão. B. Ít chịu ảnh hưởng của bão. C. Bão chỉ diễn ra vào các tháng đầu năm. D. Bão chỉ diễn ra vào đầu mùa mưa. Câu 51. Ở nước ta bão tập trung nhiều nhất vào A. tháng VII. B. tháng VIII. C. tháng IX. D. tháng X. Câu 52. Khu vực từ Quảng Trị đến Quảng Ngãi, thời gian có nhiều bão là A. từ tháng VI đến tháng X. B. từ tháng VIII đến tháng X. C. từ tháng X đến tháng XI. D. từ tháng X đến tháng XII.