Đề cương Ôn tập Kiểm tra cuối kì 1 - Môn Địa Lí 10 Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Kiểm tra cuối kì 1 - Môn Địa Lí 10 Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_kiem_tra_cuoi_ki_1_mon_dia_li_10_nam_hoc_202.docx
Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Kiểm tra cuối kì 1 - Môn Địa Lí 10 Năm học 2021-2022
- C. phát triển kinh tế-xã hội.D. thu nhập bình quân đầu người. Câu 10: Thông thường, nhóm tuổi từ 15 – 59 tuổi (hoặc đến 64 tuổi) được gọi là nhóm A. trong độ tuổi lao động B. trên độ tuổi lao động. C. dưới độ tuổi lao động.D. hết độ tuổi lao động. Câu 11: Kiểu tháp ổn định (Nhật) có đặc điểm là A. đáy rộng, đỉnh nhọn, hai cạnh thoải.B. đáy hẹp, đỉnh phình to. C. ở giữa tháp thu hẹp, phình to ở phía hai đầu.D. hẹp đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh. Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ nam cao hơn nữ ở các nước Trung Quốc, Việt Nam là do A. chiến tranh.B. tuổi thọ trung bình của nữ cao hơn nam. C. chuyển cư.D. tâm lý xã hội. Câu 13: Nguồn lao động được phân làm mấy nhóm? A. 2.B. 3.C. 4.D. 5. Câu 14: Một nước có tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi là dưới 25 %, nhóm tuổi trên 60 trở lên là trên 15% thì được xếp là nước có A. dân số trẻ.B. dân số già.C. dân số trung bình.D. dân số cao. Câu 15: “Phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, một tiêu chí để đánh giá chất lượng cuộc sống của một quốc gia” là ý nghĩa của A. Cơ cấu dân số theo lao động.B. Cơ cấu dân số theo giới. C. Cơ cấu dân số theo độ tuổi.D. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa. Câu 16: Sự khác biệt giữa tháp thu hẹp với tháp mở rộng là A. Đáy rộng, đỉnh nhịn, ở giữa thu hẹp. B. Đáy hẹo, đỉnh phình to. C. ở giữa tháp phình to, thu hẹp về hai phía đáy và đỉnh tháp . D. hẹp đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh. Câu 17: Dân số già có những hạn chế nào dưới đây? A. Nguồn lao động dữ trữ tương lai thiếu.B. Lao động dân số nhanh. C. Thừa lao động.D. Nguồn lao động dồi dào. Câu 18: Mật độ dân số là A. số lao động trên một đơn vị diện tích. B. số dân cư trú, sinh sống trên một đơn vị diện tích. C. số dân trên tổng diện tích lanh thổ. D. số dân trên diện tích đất cư trú. Câu 19: Nhận xét nào sau đây đúng ? Tỉ lệ dân số thành thị tăng là biểu hiện của A. Quá trình đô thị hóa.B. Sự phân bố dân cư không hợp lí. C. Mức sống giảm xuống.D. Số dân nông thôn giảm đi. Câu 20: Nhân tố quyết định nhất tới sự phân bố dân cư là A. Khí hậuB. Đất đai. C. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.D. Nguồn nước. Câu 21: Ý nào dưới đây là đặc điểm của quá trình đô thị hóa ? A. Dân cư thành thị có tốc độ tăng trưởng bằng với tốc độ tăng của dân số ở nông thôn. B. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn. C. Hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn giảm mạnh. D. Ở nông thôn, hoạt động thuần nông chiếm hết quỹ thời gian lao động . Câu 22: Hậu quả của đô thị hóa tự phát là A. làm thay đổi sự phân bố dân cư. B. làm thay đổi tỉ lệ sinh tử. C. làm ách tắc giao thông, ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội ngày càng tăng. D. làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế . Câu 23: Đô thị hóa là một quá trình A. tích cực.B. tiêu cực. C. tích cực nếu gắn liền với công nghiệp hóa.D. tích cực nếu quy mô các đô thị không quá lớn. Câu 24: Ảnh hưởng tích cực của đô thị hóa là A. làm cho nông thôn mất đi nguồn nhân lực lớn. B. tỉ lệ dân số thành thị tăng lên một cách tự phát. C. tình trạng thất nghiệp ở thành thị ngày càng tăng. D. góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động .
- Câu 25: Vì sao vùng hoang mạc thường có dân cư thưa thớt? A. Đất nghèo dinh dưỡng.B. Không sản xuất được lúa gạo. C. Nghèo khoáng sản. D. Khí hậu khắc nghiệt, không có nước Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng về nguồn lực? A. Là tổng thể các yếu tố trong và ngoài nước có thể được khai thác và không có sức ảnh hưởng đến sự phát triển của một lãnh thổ nhất định. B. Là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên có thể khai thác để phục vụ cho sự phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định. C. Là hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối chính sách có thể được khai thác nhằm phục vụ cho sự phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định. D. Là hệ thống vốn và thị trường có thể được khai thác nhằm phục vụ cho sự phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định. Câu 27: Sự phân chia thành các nguồn lực vị trí địa lí, nguồn lực tự nhiên, nguồn lực kinh tế – xã hội là dựa vào A. nguồn gốc.B. tính chất tác động của nguồn lực. C. dân số và nguồn lao động.D. chính sách và xu thế phát triển. Câu 28: Cơ cấu nền kinh tế bao gồm A. Nông – lâm - ngư nghiệp, công nghiệp – xây dựng dịch vụ. B. Cơ cấu nghành kinh tế, cơ cấu lao động, cơ cấu vốn đầu tư. C. Cơ cấu nghành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế, cơ cấu lãnh thổ. D. Cơ cấu nghành kinh tế, cơ cấu vùng kinh tế, cơ cấu lãnh thổ. Câu 29: Cơ cấu lãnh thổ là kết quả của A. Sự phân hóa về điều kiện tự nhiên theo lãnh thổ. B. Quá trình phân công lao động theo lãnh thổ. C. Khả năng thu hút vốn đầu tư theo lãnh thổ. D. Sự phân bố dân cư theo lãnh thổ. Câu 30. Trong các bộ phận hợp thành cơ cấu kinh tế, bộ phận nào có vai trò quan trọng nhất? A. Cơ cấu kinh tế.B. Cơ cấu thành phần kinh tế. C. Cơ cấu lãnh thổ.D. Các đặc khu, vùng kinh tế. Câu 31. Sau năm 1986 nước ta có một bước nhảy vọt về nền kinh tế. Nền kinh tế nước ta phát triển mạnh là nhờ vào nguồn lực nào dưới đây? A. Vị trí địa lí.B. Dân cư và nguồn lao động. C. Vốn, thị trường.D. Chính sách, chiến lược phát triển kinh tế. Câu 32: Cơ cấu thành phần kinh tế đang diễn ra theo hướng. A. tăng cường vai trò kinh tế Nhà nước, hạn chế sự phát triển kinh tế ngoài Nhà nước. B. phát huy nhiều hình thức sở hữu, nhiều hình thức kinh doanh. C. hạn chế sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế. D. tập trung cho khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, coi nhẹ khu vực kinh tế trong nước. Câu 33. Cho biết dân số của một quốc gia năm 2019 có 985 triệu người nam và 872 triệu người nữ. Tỉ số giới tính của quốc gia đó là A. 113%, cứ 100 nam có 113 nữ.B. 112%, cứ 112 nam có 100 nữ. C. 113 %, cứ 113 nam có 100 nữ.D. 112%, cứ 100 nam có 112 nữ. Câu 34: Dân số thế giới năm 2005 là 6,477 triệu người. Tỉ suất sinh thô là 21‰ vậy số người sinh ra là bao nhiêu? A. 126 triệu người B. 132 triệu người.C. 136 triệu người D. 140 triệu người 0 0 Câu 35.Tỉ suất sinh thô và tử thô của nước ta năm 2002 là 22,8 /00 và 5,8 /00. Vậy tỉ lệ tăng tự nhiên của nước ta là: 0 0 0 A. 28,6 /00 B. 17 /0 C. 1,7 % D. 30 /00 Câu 36. Giả sử: Diện tích 330.991 kmdân cư 80.7 triệu dân. Vậy mật độ dân số là: A. 815người/km2 B. 244người/km2 C. 376người /km2 D. 693người /km
- Câu 37. Cho bảng số liệu: CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2014, Đơn vị: % Tên nước Chia ra Khu vực I Khu vực II Khu vực III Pháp 3,8 21,3 74,9 Việt Nam 46,7 21,2 31,1 Dựa vào bảng số liệu trên, cho biết nhận xét nào dưới đây chính xác nhất với cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của hai nước trên năm 2014? A. Khu vực I của Việt Nam thấp hơn Pháp.B. Khu vực III của Pháp cao gấp 3 lần Việt Nam. C. Khu vực I của Việt Nam cao gấp 12,3 lần Pháp.D. Khu vực II của Việt Nam bằng Pháp. Câu 38. Cho bảng số liệu: CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1999 – 2014 (%) Nhóm tuổi Năm 1999 Năm 2009 Năm 2014 0-14 35,1 24,4 23,5 15-59 59,1 69,3 69,4 60 trở lên 5,8 6,5 7,1 Dựa vào bảng số liệu trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta giai đoạn 1999 – 2014? A. Nhóm tuổi từ 0-14 tuổi có xu hướng giảm. B. Nhóm tuổi trên 60 tuổi có xu hướng tăng. C. Nhóm tuổi từ 15-59 tuổi có xu hướng giảm mạnh. D. Dân số trẻ nhưng đang có xu hướng già hóa Câu 39. Cho biểu đồ Nhận xét nào sau đây đúng nhất về tỉ suất sinh thô của thế giới và các nhóm nước, thời kì:1950-2005 ? A. Tỉ suất sinh thô trên toàn thế giới, các nhóm nước phát triển và đang phát triển đều có xu hướng giảm. B. Tỉ suất sinh thô trên toàn thế giới giảm, nhóm nước phát triển và đang phát triển đều có xu hướng tăng. C. Tỉ suất sinh thô trên toàn thế giới, các nhóm nước phát triển giảm, nhóm nước đang phát triển có xu hướng tăng. D. Tỉ suất sinh thô trên toàn thế giới tăng, các nhóm nước phát triển và đang phát triển đều có xu hướng giảm.
- Câu 40. Cho biểu đồ Nhận xét nào sau đây đúng nhất về tỉ suất tử thô của thế giới và các nhóm nước, thời kì:1950-2005 ? A. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất tử thô tăng. B. Nhóm nước phát triển có tỉ suất tử thô biến động ít hơn so với nhóm nước đang phát triển. C. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất tử thô cao hơn của thế giới và nhóm nước phát triển. D. Nhóm nước đang phát triển có tỉ suất tử thô cao hơn của thế giới và cao hơn nhiều so với nhóm nước phát triển.