Đề cương Ôn tập Kiểm tra Cuối Học kỳ 2 - Môn Ngữ Văn Lớp 12 - Năm học 2024-2025

pdf 8 trang anhmy 17/08/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Kiểm tra Cuối Học kỳ 2 - Môn Ngữ Văn Lớp 12 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_2_mon_ngu_van_lop_12_na.pdf

Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Kiểm tra Cuối Học kỳ 2 - Môn Ngữ Văn Lớp 12 - Năm học 2024-2025

  1. - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận phù hợp để triển khai lập luận. 2.2. Viết thư * Viết thư trao đổi về công việc hoặc một vấn đề đáng quan tâm: Gửi người thân để trao đổi mong người nhận đồng tình với mình về một vấn đề nào đó trong công việc, cuộc sống; Gửi một nhà văn, nhà thơ chia sẻ điều bạn suy nghĩ về sáng tác của họ hoặc về một vấn đề văn học.; Gửi đến một công ty để xin tài trợ trang thiết bị học tập cho học sinh vùng khó khăn; Gửi đến một cơ quan chức năng để kiến nghị một việc có liên quan đến đời sống của cộng đồng. * Các kĩ năng, mức độ đánh giá: Nhận biết Hiểu cấu trúc cơ bản của một bức thư: gồm phần mở đầu (chào hỏi), phần nội dung chính và phần kết thúc (lời chào, ký tên). Nhận diện được giọng điệu phù hợp: tùy thuộc vào người nhận thư (trang trọng, thân mật, cảm xúc, chân thành...). Xác định mục đích của bức thư: thư thăm hỏi, thư cảm ơn, thư xin lỗi, thư động viên, thư bày tỏ ý kiến Thông hiểu Phân tích được yêu cầu của đề bài: Hiểu rõ đề bài yêu cầu viết thư cho ai, nội dung cần thể hiện là gì. Liên kết nội dung một cách logic: Không viết lan man mà bám sát vào chủ đề chính, có mở - thân - kết rõ ràng. Sử dụng từ ngữ phù hợp: Dùng cách diễn đạt tự nhiên, đúng chuẩn mực với đối tượng nhận thư. Thể hiện cảm xúc chân thành: Không chỉ viết đúng nội dung mà còn bày tỏ cảm xúc một cách hợp lý. Vận dụng Viết thư sáng tạo, sinh động: Không chỉ dừng lại ở cấu trúc cơ bản mà còn làm cho bức thư trở nên gần gũi, giàu hình ảnh, thể hiện rõ cá tính người viết. Sử dụng ngôn ngữ linh hoạt: Dùng các cách diễn đạt phong phú, có thể lồng ghép câu chuyện nhỏ, câu hỏi gợi mở để tăng sự hấp dẫn. Biết cách cá nhân hóa nội dung thư: Tạo ra phong cách riêng biệt, không viết chung chung mà có điểm nhấn để người nhận thư cảm thấy ấn tượng. Vận dụng hiệu quả những kiến thức tiếng Việt lớp 12 lớp để tăng tính thuyết phục, sức hấp dẫn cho bài viết.
  2. ÐỀ MINH HỌA TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ KIỂM TRA CUỐI KÌ II– NĂM HỌC 2024-2025 TỔ: NGỮ VĂN Môn: NGỮ VĂN – KHỐI 12 (Thời gian làm bài : 90 phút không kể phát đề) I. PHẦN ÐỌC HIỂU (4,0 điểm) Ðọc văn bản: HOA CỎ MAY (Xuân Quỳnh) (1) Cát vắng, sông đầy, cây ngẩn ngơ, Không gian xao xuyến chuyển sang mùa. Tên mình ai gọi sau vòm lá, Lối cũ em về nay đã thu. (2) Mây trắng bay đi cùng với gió, Lòng như trời biếc lúc nguyên sơ. Ðắng cay gửi lại bao mùa cũ, Thơ viết đôi dòng theo gió xa. (3) Khắp nẻo dâng đầy hoa cỏ may Áo em sơ ý cỏ găm đầy Lời yêu mỏng mảnh như màu khói, Ai biết lòng anh có đổi thay? (Thơ Xuân Quỳnh, NXB Kim Ðồng, 2020, Hà Nội) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1. Chỉ ra dấu hiệu để xác định thể thơ của bài thơ. Câu 2. Chỉ ra những hình ảnh thiên nhiên trong khổ thơ thứ nhất. Câu 3. Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ có trong hai câu thơ: Lời yêu mỏng mảnh như màu khói, Ai biết lòng anh có đổi thay? Câu 4. Nêu ý nghĩa của hình tượng hoa cỏ may trong bài thơ trên. Câu 5. Nhận xét cách cảm nhận thiên nhiên mùa thu của Xuân Quỳnh trong bài thơ. II. PHẦN VIẾT (6,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 150 chữ) phân tích một nét đặc sắc về nghệ thuật trong bài thơ Hoa cỏ may của Xuân Quỳnh.
  3. Câu 2. (4,0 điểm) Anh / Chị hãy viết 01 lá thư (khoảng 500 chữ) gửi tới các bạn học sinh trong trường để thuyết phục các bạn thành lập câu lạc bộ “Việc tử tế” để giúp đỡ những số phận không may mắn trong nhà trường, tại địa phương và đề xuất phương án hoạt động của câu lạc bộ. -------------------Hết--------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Câu Nội dung Ðiểm ÐỌC HIỂU 4,0 Số chữ trong các dòng thơ đều 7 chữ đó là dấu hiệu để xác định thể thơ 7 chữ 1 Hướng dẫn chấm: 0,5 - Trả lời như đáp án: 0,5 điểm - Trả lời không giống như đáp án hoặc không trả lời: 0,0 điểm Những hình ảnh thiên nhiên trong khổ thơ thứ nhất: - Cát , sông , cây , vòm lá Hướng dẫn chấm: 2 0,5 - Trả lời như đáp án hoặc 3 đến 4 hình ảnh : 0,5 điểm - Trả lời 1đến 1 đến 2 hình ảnh : 0,25 điểm - Trả lời không giống như đáp án hoặc không trả lời: 0,0 điểm - Biện pháp tu từ: so sánh Lời yêu mỏng mảnh như màu khói I ( hoặc câu hỏi tu từ Ai biết lòng anh có đổi thay?) - Tác dụng của biện pháp tu từ so sánh (câu hỏi tu từ) trong hai câu thơ: + Làm cho câu thơ gợi hình, gợi cảm; + Nhấn mạnh sự lo lắng, trăn trở của em trước tình yêu đẹp nhưng cũng mỏng manh, mơ hồ, có thể dễ đổi thay. 3 Hướng dẫn chấm: 1,0 - Trả lời như đáp án hoặc tương đương: 1,0 điểm - Gọi đúng tên bptt : 0,25 - Chỉ đúng bptt so sánh hoặc câu hỏi tu từ: 0,25 - Nêu tác dụng hình thức: 0,25 điểm - Nêu tác dụng nội dung: 0,25 điểm - Trả lời không giống như đáp án hoặc không trả lời: 0,0 điểm Ý nghĩa của hình tượng hoa cỏ may trong bài thơ: 4 1,0 - Vẻ đẹp thiên nhiên mộc mạc, bình dị trong tiết trời vào thu.
  4. - Tượng trưng cho tình yêu đời thường, dung dị, mãnh liệt nhưng cũng mong manh với những lo âu, trăn trở. Hướng dẫn chấm: - Trả lời như đáp án hoặc tương đương: 1,0 điểm - Trả lời được 1 ý như đáp án: 0,5 điểm. - Trả lời không giống như đáp án hoặc không trả lời: 0,0 điểm Cách cảm nhận thiên nhiên mùa thu của Xuân Quỳnh qua bài thơ trên được thể hiện: - Nhà thơ cảm nhận bức tranh thiên nhiên bằng tất cả các giác quan để thấy bức tranh thiên nhiên có vẻ đẹp nguyên sơ với sự hòa quyện màu sắc, âm thanh, hình ảnh - Nhận xét: Ðây là cách cảm nhận tinh tế, độc đáo, mới mẻ, 5 Hướng dẫn chấm: 1,0 - Trả lời như đáp án hoặc tương đương: 1,0 điểm - Chỉ ra được cách cảm nhận của tác giả: 0,5 điểm - Nhận xét về cách cảm nhận: 0,5 điểm - Trả lời không giống như đáp án hoặc không trả lời: 0,0 điểm (Lýu ý: HS có thể có cách diễn đạt khác, miễn là lí giải hợp lí, thuyết phục thì vẫn cho điểm) VIẾT 6,0 Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 150 chữ) phân tích một nét đặc 2,0 sắc về nghệ thuật trong bài thơ trên. a. Xác định được yêu cầu về hình thức, dung lượng của đoạn văn Xác định đúng yêu cầu về hình thức và dung lượng (khoảng 150 chữ) 0,25 của đoạn văn. Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng - phân - hợp, móc xích hoặc song hành. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Phân tích một nét đặc sắc về nghệ 0,25 II 1 thuật trong bài thơ Hoa cỏ may của Xuân Quỳnh. c. Viết đoạn văn đảm bảo các yêu cầu sau: Lựa chọn được các thao tác lập luận, kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và bằng chứng trên cơ sở đảm bảo những nội dung sau: 1,0 - Học sinh xác định và phân tích được một nét đặc sắc về nghệ thuật trong bài thơ như: ngắt nhịp; gieo vần; ngôn ngữ; hình ảnh;... d. Diễn đạt Ðảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết câu trong 0,25 đoạn văn.
  5. đ. Sáng tạo 0,25 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Câu Anh / Chị hãy viết 01 lá thư (khoảng 500 chữ) gửi tới các bạn học sinh trong trường để thuyết phục các bạn thành lập câu lạc bộ “Việc tử tế” để giúp đỡ những số phận không may mắn trong nhà trường, 4,0 tại địa phương và đề xuất phương án hoạt động của câu lạc bộ. a. Xác định được yêu cầu của kiểu bài: viết thư trình bày ý kiến, quan 0,5 điểm – nghị luận xã hội. b. Xá c định đú ng vấ n đề nghị luậ n: thuyết phục các bạn học sinh trong 0,5 trường thành lập câu lạc bộ “Việc tử tế”. c. Đề xuất được hệ thống ý phù hợp để làm rõ vấn đề của bài viết 1,0 -Xác định được các ý chính của bài viết. -Sắp xếp được các ý hợp lý theo bố cục ba phần *Giới thiệu người nhận thư, mục đích viết thư. *Triển khai vấn đề nghị luận -Nêu ý nghĩa của việc thành lập câu lạc bộ “Việc tử tế” + Xây dựng một hoạt động xã hội thiết thực, giàu giá trị nhân văn đối 2 với các bạn học sinh. +Hỗ trợ những hoàn cảnh khó khăn, lan toả lẽ sống tương thân tương ái -Đưa ra phương án hoạt động của câu lạc bộ +Các dự án trong tương lai của câu lạc bộ. +Phân chia nhân sự trong câu lạc bộ tương ứng với các hoạt động cụ thể của câu lạc bộ +Nhờ sự hỗ trợ của nhà trường, các thầy cô giáo Hướng dẫn chấm: - Thuyết minh đầy đủ, sâu sắc, dẫn chứng phù hợp, thuyết phục: 1,0 điểm. - Thuyết minh chưa đầy đủ hoặc chưa sâu, thiếu dẫn chứng: 0,5 – 0,75 điểm. - Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 – 0,5 điểm. Lưu ý: Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
  6. 1,0 d. Viết bài văn đảm bảo các yêu cầu sau: -Triển khai được đầy đủ các luận điểm để làm rõ các yêu cầu của đề bài. -Lựa chọn được các thao tác lập luận, phương thức biểu đạt phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận. -Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng, bằng chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và bằng chứng. -Sử dụng ngôn ngữ, đặc biệt là từ ngữ xưng hô phù hợp với mục đích viết thư và người nhận. Hướng dẫn chấm: - Thuyết minh đầy đủ, sâu sắc, dẫn chứng phù hợp, thuyết phục: 1,0 điểm. - Thuyết minh chưa đầy đủ hoặc chưa sâu, thiếu dẫn chứng: 0,5 – 0,75 điểm. - Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 – 0,5 điểm. đ. Diễn đạt Bảo đảm chuẩn chính tả, dùng từ , ngữ pháp tiế ng Việ t, liê n kế t vă n bản, trình bày đúng quy định. Hướng dẫn chấm: + Đáp ứng được các yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. 0,5 + Học sinh mắc một vài lỗi chính tả (6 lỗi trở xuống), ngữ pháp: 0.25 điểm + Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả (trên 6 lỗi) , ngữ pháp. đ. Sá ng tạo Thể hiệ n suy nghi ̃ sâ u sắ c về vấ n đề nghị luậ n, có cách diễn đaṭ mớ i mẻ, có liên hệ, kết nối, có vận dụng lí luận. Hướng dẫn chấm: 0,5 - Đáp ứng được các yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Đáp ứng được 1/2 yêu cầu: 0,25 điểm. - Không đáp ứng được yêu cầu: 0 điểm Tổng điểm 10,0