Đề cương Ôn tập Kiểm tra Cuối Học kỳ 2 - Môn Lịch Sử Lớp 10 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Kiểm tra Cuối Học kỳ 2 - Môn Lịch Sử Lớp 10 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_2_mon_lich_su_lop_10_na.docx
Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Kiểm tra Cuối Học kỳ 2 - Môn Lịch Sử Lớp 10 - Năm học 2024-2025
- Câu 18. Tín ngưỡng tôn giáo sau đây được người Việt tiếp thu từ bên ngoài? A. Thờ Phật.B. Thờ anh hùng dân tộc.C. Thờ ông Thành hoàng.D. Thờ cúng tổ tiên. Câu 19. Nhận xét nào sau đây không đúng về trang phục của các dân tộc ở Việt Nam? A. Chủ yếu vay mượn từ bên ngoài. B. Phong phú về hoa văn trang trí. C. Đa dạng về kiểu dáng và màu sắc. D. Thể hiện tập quán của mỗi dân tộc. Câu 20. Nét tương đồng trong bữa ăn của các cộng đồng dân tộc Việt Nam trước đây là A cơm tẻ, rau, cá.B. cơm nếp, rau, cá. C. bánh mì, khoai tây.D. cơm thập cẩm. II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI (2 điểm): Mỗi ý a, b, c, d của câu, học sinh chọn Đúng hoặc Sai. Câu 1. Cho đoạn tư liệu sau đây: Người Kinh cho rằng từ sông, suối đến rừng, núi, mưa, gió, đều có linh hồn, có thần. Vì vậy, họ tổ chức nhiều nghi lễ cúng tế cầu mong cho con người khỏe mạnh, cây trồng, vật nuôi tốt tươi, sinh sôi nảy nở, Đồng thời, người Kinh còn duy trì tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, thờ những người có công với cộng đồng, thờ Mẫu, Thành hoàng làng, Người Kinh đã và đang tiếp thu nhiều tôn giáo lớn trên thế giới như: Phật giáo, Công giáo, Tin Lành, Cùng với đó là việc xây dựng nhiều công trình kiến trúc như: đình, đền, chùa, tháp, nhà thờ, và tổ chức nhiều nghi lễ liên quan đến các tôn giáo như lễ Phật đản (Phật giáo), lễ Giáng sinh (Công giáo, Tin Lành), (Sách giáo khoa Lịch sử 10, bộ kết nối tri thức với cuộc sống, tr.96) a. Trong đời sống văn hóa tinh thần, các tín ngưỡng thờ cúng thần linh, tổ tiên, người có công đều thể hiện mong ước về cuộc sống tốt đẹp của con người. b. Người Kinh chỉ tiếp thu những tín người từ phương Tây và thể hiện qua các hoạt động trong các lễ hội truyền thống. c. Lễ hội của cộng đồng cư dân Việt thường gắn với các hoạt động sản xuất nông nghiệp, gắn với các tín ngưỡng, tôn giáo và các lễ hội lớn. d. Ngày nay, người Kinh đã xóa bỏ hết các tín ngưỡng dân gian, tiếp thu những nền văn hóa được du nhập vào. Câu 2. Cho đoạn tư liệu sau đây: Các sản phẩm gốm sứ Đại Việt được xuất khẩu ra thị trường thế giới từ sớm. Tại Nhật Bản đã phát hiện gốm thời Trần. Tại các nước ở khu vực Đông Nam Á, Nam Á và châu Âu đã phát hiện nhiều gốm Chu Đậu thời Trần – Lê – Mạc. Theo tư liệu của công ti Đông Ấn Hà Lan (VOC), thời kì 1663 – 1681, khu vực Đàng Ngoài đã xuất khẩu sang thị trường Đông Nam Á gần hai triệu đồ gốm, chiếm khoảng 30% thị phần của cả khu vực. (Sách giáo khoa Lịch sử 10, bộ kết nối tri thức với cuộc sống, tr.77) a. Gốm sứ là một nghề thủ công cổ truyền của người Việt cổ, tiếp tục được kế thừa và phát triển mạnh mẽ dưới thời kì văn minh Đại Việt. b. Sản phẩm gốm sứ của cư dân Đại Việt không chỉ đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn phục vụ cho hoạt động giao thương, buôn bán. c. Gốm Chu Đậu của cư dân Đại Việt đã được xuất khẩu sang nhiều nước châu Âu và châu Á. d. Trong thế kỉ XVII, gốm sứ Đại Việt đã chiếm lĩnh hầu hết thị phần ở khu vực Đông Nam Á. III. CÂU HỎI TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1 (1 điểm). Quan sát hình ảnh sau:
- Hình ảnh bên phản ánh tín ngưỡng đẹp nào của văn hóa người Việt? Em hãy cho biết ý nghĩa của nét đẹp văn hóa đó? Câu 2 (2 điểm). Có ý kiến cho rằng : Văn minh Đại Việt phát triển rất phong phú, đa dạng và mang tính dân tộc, sâu sắc. Em có đồng ý với ý kiến đó không ? Vì sao ? --------------Hết----------------- TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN BÀI KTTT GIỮA KÌ II (2024-2025) TỔ LỊCH SỬ Môn: SỬ 10
- I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (5đ). MÃ ĐỀ 101 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A C B A D C D D B C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B B B C D C A C D D MÃ ĐỀ 102 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D C B C C B A A B B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B D A D C A C C B C MÃ ĐỀ103 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C B A C A D B A C B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B C D B C D A D C B MÃ ĐỀ 104 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C D D D A B D C D A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B D C B D B A B B A II/ PHẦN TRẮC NGHIỆM ĐÚNG, SAI. (2 điểm) Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai MÃ ĐỀ 135 Câu 1 a b c d Câu 2 a b c d
- Đáp án S Đ Đ S Đáp án Đ S S Đ MÃ ĐỀ 209 Câu 1 a b c d Câu 2 a b c d Đáp án S Đ Đ S Đáp án S S Đ Đ MÃ ĐỀ 357 Câu 1 a b c d Câu 2 a b c d Đáp án Đ S S Đ Đáp án S S Đ Đ MÃ ĐỀ 485 Câu 1 a b c d Câu 2 a b c d Đáp án Đ S S Đ Đáp án S Đ Đ S II. PHẦN TỰ LUẬN: (3 điểm) GỢI Ý ĐÁP ÁN Câu Nội dung Điểm Câu 1 Câu 1 Quan sát hình ảnh sau: 0.5 Hình ảnh trên phản ánh tín ngưỡng đẹp: Thờ cúng tổ tiên của văn hóa (1 Việt điểm) Thế hệ trẻ Việt Nam ngày nay cần làm gì để góp phần giữ gìn và phát 0.5 huy bản sắc văn hóa dân tộc? - Liên hệ trách nhiệm của bản thân: Học sinh có nhiều cách liên hệ khác nhau, nhưng phù hợp thì vẫn cho điểm. Mỗi ý đúng được 0,25 điểm, tối đa được 0,50 điểm. Dưới đây là một số gợi ý: * Thế hệ trẻ Việt Nam ngày nay cần: - Có thái độ trân trọng và bảo tồn những di sản văn hóa cổ truyền - Giữ gìn và phát huy truyền thống văn hóa dân tộc - Tích cực quảng bá hình ảnh dân tộc Việt Nam - Tuyên truyền, vận động những người xung quanh có ý thức giữ gìn bảo vệ - Chủ động hội nhập văn hóa với tinh thần “hòa nhập không hòa tan” - Lên án, phê phán những hành vi làm hư hại di sản văn hoá dân tộc Câu 2 Một số di sản văn hóa của nền văn minh Đại Việt được UNESCO 0.5 (2 ghi nhận là di sản văn hóa thế giới : Học sinh có nhiều cách trả lời khác điểm). nhau, nhưng phù hợp thì vẫn cho điểm. Mỗi ý đúng được 0,25 điểm, tối đa được 0,50 điểm. Dưới đây là một số gợi ý:
- - Mộc bản triều Nguyễn. - Quần thể di tích cố đô Huế. - Hoàng thành Thăng Long. - Phố cổ Hội An. - Thành nhà Hồ. - Nhã nhạc cung đình Huế. - Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên. - Dân ca quan họ. - Ca trù, đờn ca tài tử, hát xoan Phú Thọ .. Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam? (mỗi ý đúng 0.5 điểm) - Văn minh Đại Việt đánh dấu sự phục hung mạnh mẽ của dân tộc sau hơn 1000 năm bị đô hộ. Thể hiện sức sống bền bỉ của VM VL_ÂL, tinh 0.5 thần quật khởi của nhân dân ta. - Phản ánh bước phát triển vượt bậc của dân tộc trên các lĩnh vực, tạo tiền đề để đất nước vượt qua những khó khăn, thử thách 0.5 - Là nguồn lực, sức mạnh nội sinh của dân tộc Việt Nam trong kỉ 0.5 nguyên hội nhập và phát triển hiện nay.