Đề cương Ôn tập Học kì I Môn Sinh Học Lớp 12 Năm học 2022-2023

pdf 7 trang anhmy 28/07/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Học kì I Môn Sinh Học Lớp 12 Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_hoc_2022_20.pdf

Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Học kì I Môn Sinh Học Lớp 12 Năm học 2022-2023

  1. Câu 17: Một quần thể giao phối gồm 120 cá thể có kiểu gen BB, 400 cá thể Bb và 480 cá thể bb. Nếu gọi p là tần số alen B, gọi q là tần số alen b, thì: A. p = 0,12 ; q = 0,48 B. p = 0,32 ; q = 0,68 C. p = 0,68 ; q = 0,32 D. p = 0,36 ; q = 0,64 Câu 18: Một quần thể chuột khởi đầu có số lượng 3000 con, trong đó chuột lông xám đồng hợp là 2100 con, chuột lông xám dị hợp là 300 con, chuột lông trắng là 600 con. Biết màu lông do 1 gen gồm 2 alen (A và a) quy định. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể trên là: A. A= 0,7; a=0,3 B. A = 0,8 ; a = 0,2 C. A = 0,6 ; a = 0,4 D. A = 0,75 ; a = 0,25 Câu 19: Phương pháp chủ yếu để tạo ra biến dị tổ hợp trong chọn giống vật nuôi, cây trồng là A. Thay đổi môi trường B. Sử dụng các tác nhân hoá học. C. Sử dụng các tác nhân vật lí D. Lai giống. Câu 20: Tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với A. Động vật và vi sinh vật. B. Động vật bậc thấp. C. Thực vật và vi sinh vật. D. Động vật và thực vật. Câu 21: Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là A. XMXm x XmY. B. XMXM x X MY. C. XMXm x X MY. D. XMXM x XmY. Câu 22: Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây: A. AABBCC x aabbcc B. AABBCc x aabbCc C. AaBbCc x aaBBcc D. aaBbCc x aaBbCc Câu 23: Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học tiến hành: A. Chọn thể truyền có các gen đánh dấu. B. Chọn thể truyền có gen đột biến. C. Chọn thể truyền có kích thước lớn. D. Quan sát tế bào dưới kính hiển vi. Câu 24: Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm A. Tăng tỉ lệ thể dị hợp B. Giảm tỉ lệ thể đồng hợp C. Tăng biến dị tổ hợp. D. Tạo dòng thuần chủng Câu 25: Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi gọi là: A. công nghệ gen B. công nghệ tế bào C. công nghệ vi sinh vật D. công nghệ sinh học Câu 26: Quần thể nào sau đây không đạt trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa. B. 0,36AA + 0,36Aa + 0,28aa. C. 1aa. D. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa. Câu 27: Điều nào không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi-Vanbec? A. Các cá thể giao phối tự do. B. Có hiện tượng di nhập gen. C. Không có chọn lọc tự nhiên. D. Quần thể có kích thước lớn. Câu 28: Để nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN plasmit, người ta sử dụng enzim A. polimeraza B. ligaza C. restrictaza D. amilaza Câu 29: Sơ đồ dưới đây mô tả một kỹ thuật trong công nghệ tế bào thực vật được sử dụng để sản xuất cà rốt: Quá trình nào quyết định những tính trạng có trong “cụm tế bào”? A. Nguyên phân. B. Thụ tinh. C. Giảm phân. D. Phân hóa.
  2. Câu 30: Mục đích của việc gây đột biến nhân tạo nhằm A. Tạo ưu thế lai B. Tạo dòng thuần chủng C. Gây đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể D. Mục đích khá ----------- HẾT ---------- PHIẾU ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM Mã đề: 001 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A B C D 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 A B C D
  3. TRƯỜNG THPT CHUYÊN KIỂM TRA HK I - NĂM HỌC 2022 - 2023 LƯƠNG VĂN CHÁNH Môn: Sinh - Lớp 12 - Chương trình chuẩn Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ ÔN TẬP SỐ 002 (Đề thi này có 03 trang, 30 câu) Mã đề thi Họ và tên: .Lớp: ...... 002 Câu 1: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. theo lý thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là: A. 0,40 B. 0,16 C. 0,48 D. 0,60 Câu 2: Kiểu hình của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào yếu tố nào? A. Kiểu gen và môi trường. B. Điều kiện môi trường sống. C. Quá trình phát triển của cơ thể. D. Kiểu gen do bố mẹ di truyền. Câu 3: Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời con lai F1 của phép lai? A. Khác chi B. Khác loài. C. Khác dòng D. Khác thứ. Câu 4: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, ở thế hệ xuất phát (P) có các kiểu gen AABb, AaBb, aabb, trong đó kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 20%. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu hình lặn về 2 tính trạng là 177/640. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, quần thể có tối đa 8 loại kiểu gen. II. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn tăng trong quần thể. III. Thế hệ xuất phát (P) có 40% cá thể có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen. IV. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 85,625%. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 5: Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây: A. AABBCC x aabbcc B. AaBbCc x aaBBcc C. AABBCc x aabbCc D. aaBbCc x aaBbCc Câu 6: Bệnh mù màu (do gen lặn gây nên) thường thấy ở nam ít thấy ở nữ, vì nam giới A. chỉ cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn mới biểu hiện. B. cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện. C. chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện. D. cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện. Câu 7: Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học tiến hành: A. Quan sát tế bào dưới kính hiển vi. B. Chọn thể truyền có gen đột biến. C. Chọn thể truyền có kích thước lớn. D. Chọn thể truyền có các gen đánh dấu. Câu 8: Một quần thể có thành phần kiểu gen 0,3AA; 0,5aa và 0,2Aa. Tiến hành loại bỏ tất cả các cá thể có kiểu gen aa, sau đó các cá thể giao phối tự do thì kiểu gen dị hợp Aa của quần thể ở thế hệ F1 là: A. 32% B. 40% C. 48% D. 18% Câu 9: Kết quả nào sau đây không phải do hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết? A. Hiện tượng thoái hóa giống. B. Tạo ra dòng thuần. C. Tạo ra ưu thế lai. D. Tỉ lệ đồng hợp tăng tỉ lệ dị hợp giảm. Câu 10: Trong chọn giống, để tạo ra dòng thuần người ta thường tiến hành phương pháp A. Lai khác thứ. B. Lai khác dòng.
  4. C. Lai xa. D. Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết. Câu 11: Một quần thể giao phối gồm 120 cá thể có kiểu gen BB, 400 cá thể Bb và 480 cá thể bb. Nếu gọi p là tần số alen B, gọi q là tần số alen b, thì: A. p = 0,12 ; q = 0,48 B. p = 0,32 ; q = 0,68 C. p = 0,68 ; q = 0,32 D. p = 0,36 ; q = 0,64 Câu 12: Trong các phép lai khác dòng, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào? A. AAbbddee x AAbbDDEE B. AABBDDee x Aabbddee C. AAbbDDee x aaBBddEE D. AAbbDDEE x aaBBDDee Câu 13: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là: A. Ưu thế lai B. Siêu trội C. Bất thụ D. Thoái hóa giống Câu 14: Kĩ thuật chuyển gen đã ứng dụng loại kĩ thuật nào sau đây? A. Kĩ thuật xử lý enzim B. Kĩ thuật xử lý màng tế bào C. Kĩ thuật gây đột biến nhân tạo D. Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp Câu 15: Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là A. XMXm x XmY. B. XMXM x X MY. C. XMXm x X MY. D. XMXM x XmY. Câu 16: Người ta chiếu tia phóng xạ với cường độ, liều lượng thích hợp lên bộ phận nào sau đây của cây để gây đột biến xôma? A. Đỉnh sinh trưởng của thân. B. Bầu nhụy. C. Hạt phấn, D. Hạt khô. Câu 17: Một quần thể chuột khởi đầu có số lượng 3000 con, trong đó chuột lông xám đồng hợp là 2100 con, chuột lông xám dị hợp là 300 con, chuột lông trắng là 600 con. Biết màu lông do 1 gen gồm 2 alen (A và a) quy định. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể trên là: A. A= 0,7; a=0,3 B. A = 0,8 ; a = 0,2 C. A = 0,6 ; a = 0,4 D. A = 0,75 ; a = 0,25 Câu 18: Tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với A. Động vật và thực vật. B. Thực vật và vi sinh vật. C. Động vật và vi sinh vật. D. Động vật bậc thấp. Câu 19: Trong tạo giống, phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả với sinh vật nào? A. Thực vật cho củ B. Vi sinh vật C. Động vật bậc cao. D. Thực vật cho hạt Câu 20: Trong một quần thể, ưu thế lai cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ vì: A. Tỉ lệ phát sinh biến dị tổ hợp nhanh. B. Tỉ lệ dị hợp tử giảm, tỉ lệ đồng hợp tử tăng. C. Tần số đột biến có xu hướng tăng. D. Tỉ lệ đồng hợp tử giảm, tỉ lệ dị hợp tử tăng. Câu 21: Đối tượng vi sinh vật thường được sử dụng làm tế bào nhận để tạo ra các sản phẩm sinh học trong công nghệ gen là A. virut B. vi khuẩn C. thực khuẩn D. nấm mốc Câu 22: Phương pháp chủ yếu để tạo ra biến dị tổ hợp trong chọn giống vật nuôi, cây trồng là A. Thay đổi môi trường B. Sử dụng các tác nhân vật lí C. Lai giống. D. Sử dụng các tác nhân hoá học. Câu 23: Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm A. Tăng tỉ lệ thể dị hợp B. Giảm tỉ lệ thể đồng hợp C. Tăng biến dị tổ hợp. D. Tạo dòng thuần chủng Câu 24: Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi gọi là:
  5. A. công nghệ gen B. công nghệ tế bào C. công nghệ vi sinh vật D. công nghệ sinh học Câu 25: Quần thể nào sau đây không đạt trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa. B. 0,36AA + 0,36Aa + 0,28aa. C. 1aa. D. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa. Câu 26: Quần thể cây đậu Hà Lan tự thụ phấn có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: P0 : 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Biết rằng, alen A quy định hoa đỏ trội so với alen a quy định hoa trắng. (1) Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, quần thể có cấu trúc di truyền là 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa. (2) Tần số các alen trong quần thể sau 4 thế hệ tự thụ phấn là pA = 0,6 ; qa = 0,4. (3) Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tần số kiểu hình của quần thể là 62,5% đỏ : 37,5% trắng. (4) Sau 2 thế hệ tự thụ phấn, tần số kiểu gen đồng hợp chiếm 90%. Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định trên? A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 27: Để nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN plasmit, người ta sử dụng enzim A. polimeraza B. ligaza C. restrictaza D. amilaza Câu 28: Mục đích của việc gây đột biến nhân tạo nhằm A. Tạo ưu thế lai B. Tạo dòng thuần chủng C. Gây đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể D. Mục đích khác Câu 29: Sơ đồ dưới đây mô tả một kỹ thuật trong công nghệ tế bào thực vật được sử dụng để sản xuất cà rốt: Quá trình nào quyết định những tính trạng có trong “cụm tế bào”? A. Nguyên phân. B. Thụ tinh. C. Giảm phân. D. Phân hóa. Câu 30: Đối với cây trồng, để duy trì và cùng cố ưu thế lai người ta có thể sử dụng A. Sinh sản sinh dưỡng B. Sinh sản hữu tính C. Tự thụ phấn D. Lai khác thứ ----------- HẾT ---------- Mã đề: 002 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A B C D 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 A B C D