Đề cương Ôn tập Học kì I Môn Hóa Học Lớp 12 Năm học 2024-2025

pdf 28 trang anhmy 02/08/2025 190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương Ôn tập Học kì I Môn Hóa Học Lớp 12 Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_hoa_hoc_lop_12_nam_hoc_2024_202.pdf

Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Học kì I Môn Hóa Học Lớp 12 Năm học 2024-2025

  1. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA LIPID Lipid là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ không phân Lipid cực. Lipid gồm: chất béo, sáp, steroid, phospholipid, Acid béo là các acid đơn chức có mạch carbon dài không phân Acid béo nhánh. KHÁI NIỆM Chất béo là triester của glixerol với acid béo, gọi chung là Chất béo triglyceride hay triacylglixerol. Acid béo và chất béo thường gặp C15H31COOH: Acid palmitic (C15H31COO)3C3H5: Tripalmitin C17H35COOH: Acid stearic (C17H35COO)3C3H5: Tristearin C17H33COOH: Acid oleic (C17H33COO)3C3H5: Triolein C17H31COOH: Acid linoleic Nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ như benzen, ete, BÉO TÍNH CHẤT VẬT LÍ Chất béo no là chất rắn CHẤT Chất béo không no thường là chất lỏng. Trong môi trường acid (xảy ra ở dạ dày) ⎯ ⎯ ⎯ → ⎯ ⎯ ⎯ Phản ứng thủy phân Trong môi trường kiềm (dùng để sản xuất xà phòng) ⎯ ⎯ → (RCOO ⎯ ⎯ TÍNH CHẤT HÓA HỌC Chất béo không no Ni, t Chất béo no Phản ứng + H 2⎯ ⎯ ⎯ → cộng hiđro Ni, t Ví dụ: Triolein + 3H ⎯2 ⎯ ⎯ → Tristearin
  2. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA
  3. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA CARBOHYDRATE
  4. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA AMINE - AMINO ACID
  5. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA PEPTID
  6. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA PROTEIN - ENZYME
  7. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA POLYMER VÀ VẬT LIỆU POLYMER
  8. VẬT LIỆU POLYMER Vật liệu Thuộc phản Các loại polymer Công thức Điều chế từ Chú ý polymer ứng Polyethylene (PE) (-CH2-CH2-)n Ethylene(C2H4) Polypropylene(PP) [-CH2-CH(CH3)-]n Propylene(C3H6) Polystyrene(PS) [-CH2-CH(C6H5)-]n Styrene(C8H8) Chất dẻo Poly(vinylchloride) (PVC) [-CH2-CH(Cl)-]n Vinylchloride (là vật liệu (C2H3Cl) polime có Poly(methyl methacrylate) Methyl methacrylate tính dẻo) Trùng (thuỷ tinh hữu cơ) [-CH2-C(CH3-)(COOCH3)-]n (CH2=C(CH3-)-COOCH3) hợp P Poly(phenol – formaldehyde) [-C6H3(OH)-CH2-]n C6H5OH và HCHO Trùng ngưng (PPF) Cao su thiên nhiên [-CH2-C(CH3)=CH- CH2-]n Lấy từ nhựa (thường có cấu tạo mạch cây cao su thẳng k phân nhánh dạng đồng Cao su phân cis và xoắn lại với nhau) (là vật liệu polime có Cao su Cao su buna (-CH2-CH=CH-CH2-)n Buta-1,3-diene Trùng tính đàn tổng hợp Cao su isoprene giống cao su thiên nhiên Isoprene hợp hồi) Cao su buna-S [-CH2-CH=CH-CH2-CH(C6H5)-CH2-)n Butadiene – styrene Đồng trùng hợp Cao su buna-N (-CH2-CH=CH-CH2-CH2-CH)n- ]n Butadiene – vinyl cyanide
  9. Tơ Tơ tự nhiên -sợi bông, đay (cellulose) Có sẵn trong tự nhiên (là 1 polymer -tơ tằm, len (protein, polyamide có cấu tạo mạch thẳng có độ bền nhất định và Tơ hoá học Tơ visco bột gỗ có khả năng nhuộm màu) Tơ nhân tạo Tơ acetate - Cellulose diacetate Cellulose + anhydride dùng để sản (tơ có nguồn gốc từ polymer - Cellulose triacetate acetic (CH3-CO)2O xuất phim thiên nhiên nhưng được điều ảnh, vải chế bằng phương pháp hóa chống cháy học) Tơ tổng hợp Nylon- 6,6 [-CO-(CH2)4- Hecxamethylene diamine (được sản xuất bằng phản CO-NH-(CH2)6- NH-]n và acid adipic ứng trùng hợp hay trùng ngưng) [-NH-(CH2)5- CO-]n Axit - amino Nylon-6 caproic Trùng Nylon-7 [-NH-(CH2)6- CO-]n Acid -amino ngưng enanoic tơ [-NH-(CH2)5- CO-]n Caprolactam giống nylon-6 capron (là acid amino dạng mạch chi khác vòng) phương pháp Trùng điều chế tơ olon [-CH2-CH(CN)-]n Vinyl cyanide hợp Dùng sản xuất (tơ nitron) quần áo ấm
  10. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC
  11. TRƯỜNG THPT CHUYÊN KIỂM TRA GIỮA KỲ I, NĂM HỌC 2024 – 2025 LƯƠNG VĂN CHÁNH MÔN: HÓA HỌC 12 TỔ HÓA HỌC Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề). ĐỀ MINH HỌA 01 Cho: C = 12; H = 1; N = 14; O = 16. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. (Biết) HH.1.1. Methyl acrylate là một chất kích thích mạnh, có thể gây chóng mặt, đau đầu, hoa mắt và khó thở khi tiếp xúc với da hoặc hít phải, ester này có công thức cấu tạo thu gọn là A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOCH3. D. CH2=CHCOOCH3 Câu 2. (Biết) HH.1.1. Chất nào sau đây có thể là chất giặt rửa tổng hợp? A. C2H5COONa B. CH3[CH2]16COOK. C. CH3[CH2]10CH2OSO3Na. D. CH3[CH2]11CO3Na. Câu 3. (Vận dụng) HH.1.3. Ester X có mùi đặc trưng giống mùi táo và có công thức phân tử C5H10O2. Thuỷ phân X trong dung dịch NaOH, thu được sodium butanoate và một alcohol. Công thức của X là A. CH3COOCH2CH2CH3. B. CH3CH2COOCH2CH3. C. CH3CH2CH2COOCH3. D. (CH3)2CHCOOCH2CH3. Câu 4. (Biết) HH.1.1. Chất nào sau đây là đồng phân của glucose? A. Tinh bột. B. Fructose. C. Cellulose. D. Saccharose. Câu 5. (Biết) HH.1.1. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là Cn(H2O)n. B. Carbohydrate được chia thành ba nhóm chủ yếu là: monosaccharide, disaccharide, polysaccharide. C. Monosaccharide là nhóm carbohydrate đơn giản nhất không thể thủy phân được. D. Disaccharide là nhóm carbohydrate mà khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccharide. Câu 6. (Hiểu) HH.1.2. Cho các phát biểu sau về carbohydrate: (a) Tất cả các carbohydrate đều có phản ứng thủy phân. (b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucose. (c) Glucose và fructose đều có phản ứng tráng bạc. (d) Glucose làm mất màu nước bromine. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 7. (Vận dụng) HH.2.4 Tiến hành thí như sau: - Bước 1: Cho vào ống nghiệm vài giọt dung dịch CuSO4 0,5%. - Bước 2: Thêm tiếp vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaOH 10%, lắc đều rồi gạn bỏ phần dung dịch dư. - Bước 3: Thêm tiếp vào ống nghiệm 2ml dung dịch glucose 1%, lắc nhẹ ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được sau bước 3 là A. Xuất hiện kết tủa xanh lam. B. Dung dịch thu được có màu xanh tím.