Đề cương Ôn tập Học kì I Môn Hóa Học Lớp 11
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Học kì I Môn Hóa Học Lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_giua_hoc_ki_i_mon_hoa_hoc_lop_11.pdf
Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Học kì I Môn Hóa Học Lớp 11
- − Ở dạng hợp chất, nitơ có nhiều trong khoáng chất natri nitrat NaNO3, với tên gọi là diêm tiêu natri. AMONIAC VÀ MUỐI AMONI A. AMONIAC I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ − Amoniac là chất khí không màu, có mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí. − Khí amoniac tan rất nhiều trong nước, ở điều kiện thường, 1 lít nước hòa tan được khoảng 800 lít khí amoniac. II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tính bazơ yếu a. Tác dụng với nước + + - Khi tan trong nước, NH3 kết hợp với ion H của nước, tạo thành ion NH4 và ion hidroxit OH , làm cho dung dịch có tính bazơ và dẫn điện: + - NH3 + H2O ⇌ NH4 + OH Vì dung dịch amoniac có tính bazơ nên có thể dùng giấy quỳ tím ẩm để nhận biết khí amoniac, quỳ tím sẽ chuyển thành màu xanh. b. Tác dụng với dung dịch muối Dung dịch amoniac có thể tác dụng với dung dịch muối của các kim loại mà hidroxit tương ứng của các kim loại đó là chất kết tủa. Ví dụ: AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl Fe(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O → Fe(OH)2 + 2NH4NO3 c. Tác dụng với axit Khí amoniac, cũng như dung dịch amoniac, tác dụng với dung dịch axit tạo ra muối amoni. Ví dụ: NH3 + HCl → NH4Cl (amoni clorua) 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 (amoni sunfat) 2. Tính khử Trong phân tử amoniac, nitơ có số oxi hóa là -3 là số oxi hóa thấp nhất của nitơ, vì vậy phân tử amoniac có tính khử. a. Tác dụng với oxi Amoniac cháy trong oxi cho ngọn lửa màu vàng, tạo ra khí nitơ và hơi nước. t0 4NH3 + 3O2 ⎯⎯→ 2N2 + 6H2O b. Tác dụng với clo Clo oxi hóa mạnh amoniac tạo ra khí nitơ và hidro clorua: 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl HCl sinh ra lại kết hợp ngay với NH3 tạo thành "khói" trắng NH4Cl. III. ỨNG DỤNG Amoniac được sử dụng chủ yếu để: − Sản xuất axit nitric, phân đạm như urê, amoni nitrat, amoni sunfat... − Điều chế hidrazin N2H4 làm nhiên liệu cho tên lửa. − Amoniac lỏng dùng làm chất gây lạnh trong thiết bị lạnh. IV. ĐIỀU CHẾ 1. Trong phòng thí nghiệm Khí amoniac được điều chế bằng cách đun nóng muối amoni với Ca(OH)2. Ví dụ:
- NH4Cl + Ca(OH)2 CaCl2 + NH3 + H2O Để làm khô khí, người ta cho khí amoniac vừa tạo thành có lẫn hơi nước đi qua bình đựng vôi sống CaO. 2. Trong công nghiệp 4500 C ,200− 300 atm N2 + 3H2 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ 2NH3 ΔH < 0 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯Fe B. MUỐI AMONI + Muối amoni là chất tinh thể ion, gồm cation amoni NH4 liên kết với các anion gốc axit. Ví dụ: NH4Cl, NH4NO3, NH4HSO4... I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Tất cả các muối amoni đều tan nhiều trong nước, khi tan điện li hoàn toàn thành các ion, ion + NH4 không màu. II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tác dụng với dung dịch kiềm Dung dịch đậm đặc của muối amoni phản ứng với dung dịch kiềm khi đun nóng sẽ cho khí amoniac bay ra. Ví dụ: NH4Cl + KOH → KCl + NH3 + H2O + - Phương trình ion rút gọn: NH4 + OH → NH3 + H2O Dựa vào tính chất này người ta có thể nhận biết ion amoni và điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm. 2. Phản ứng nhiệt phân Các muối amoni dễ bị phân hủy bởi nhiệt. • Các muối amoni chứa gốc axit không có tính oxi hóa khi đun nóng bị phân hủy thành amoniac. Ví dụ: NH4Cl NH3 + HCl Các muối amoni cacbonat và amoni hiđrocacbonat bị phân hủy dần dần ngay ở nhiệt độ thường giải phóng khí NH3 và CO2, khi đun nóng thì phản ứng xảy ra nhanh hơn. (NH4)2CO3 → NH3 + NH4HCO3 NH4HCO3 → NH3 + CO2 + H2O Trong thực tế, muối NH4HCO3 được dùng làm xốp bánh. • Các muối amoni chứa gốc axit có tính oxi hóa như axit nitrơ, axit nitric khi bị nhiệt phân sinh ra khí N2, N2O. Ví dụ: NH4NO2 N2 + 2H2O 0 NH4NO3 ⎯⎯→t N2O + 2H2O Các phản ứng này được dùng để điều chế N2 và N2O trong phòng thí nghiệm. AXIT NITRIC – MUỐI NITRAT A. AXIT NITRIC I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ − Axit nitric tinh khiết là chất lỏng, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm. − Axit nitric kém bền, ở điều kiện thường bị phân hủy một phần giải phóng khí nitơ đioxit. Khí này tan trong dung dịch axit, làm cho dung dịch có màu vàng. − Axit nitric tan trong nước với bất kì tỉ lệ nào. II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tính axit
- Axit nitric là một trong các axit mạnh nhất, trong dung dịch loãng nó phân li hoàn toàn thành ion H+ và ion - NO3 . Dung dịch HNO3 làm đỏ quỳ tím, tác dụng với oxit bazơ, bazơ và muối của axit yếu hơn tạo ra muối nitrat. CuO + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O Ba(OH)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O 2. Tính oxi hóa Axit nitric là một trong những axit có tính oxi hóa mạnh. Tùy thuộc vào nồng độ của axit và độ mạnh yếu của chất khử mà HNO3 có thể bị khử đến những sản phẩm khử khác nhau của nitơ. a. Tác dụng với kim loại Axit nitric oxi hóa được hầu hết các kim loại, kể cả kim loại có tính khử yếu như Cu, Ag..., trừ Pt và Au. Khi đó, kim loại bị oxi hóa đến mức oxi hóa cao nhất và tạo ra muối nitrat. Cu + HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O Cu + HNO3 loãng → Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O Với các kim loại có tính khử mạnh như Mg, Al, Zn,... HNO3 loãng có thể bị khử thành N2O, N2 hoặc NH4NO3. Các kim loại như Al, Cr, Fe bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc nguội, do tạo ra một lớp màng oxit bền, bảo vệ cho kim loại khỏi tác dụng của các axit. b. Tác dụng với phi kim Khi đun nóng, HNO3 đặc có thể oxi hóa được các phi kim như C, S, P... S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O C + 4HNO3 → CO2 + 4NO2 + 2H2O c. Tác dụng với hợp chất HNO3 đặc còn oxi hóa được nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ. Vải, giấy, mùn cưa, dầu thông... bị phá hủy hoặc bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc. III. ỨNG DỤNG − Phần lớn axit nitric được sản xuất ra dùng để điều chế phân đạm NH4NO3, Ca(NO3)2... − Một lượng nhỏ axit nitric dùng để sản xuất thuốc nổ, thuốc nhuộm, dược phẩm... IV. ĐIỀU CHẾ 1. Trong phòng thí nghiệm Để điều chế một lượng nhỏ axit nitric trong phòng thí nghiệm, người ta đun hỗn hợp natri nitrat hoặc kali 0 nitrat rắn với axit sunfuric: ⎯⎯→t 2NaNO3(r) + H2SO4 đ Na2SO4 + 2HNO3 (hơi) Hơi HNO3 thoát ra được dẫn vào bình làm lạnh và ngưng tụ ở đó. 2. Trong công nghiệp Axit nitric được sản xuất trong công nghiệp với 3 giai đoạn: • Oxi hóa khí amoniac bằng oxi không khí thành nitơ mono oxit (NO): 850− 9000 C , Pt NH3 + O2 ⎯⎯⎯⎯⎯→ 4NO + 6H2O △H < 0 • Oxi hóa nitơ monooxit thành nitơ đioxit bằng oxi không khí ở điều kiện thường: 2NO + O2 → 2NO2 • Nitơ đioxit tác dụng với nước vào oxi tạo thành axit nitric: 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 Dung dịch HNO3 thu được có nồng độ từ 52 - 68%. Để có axit nitric với nồng độ cao hơn, người ta chưng cất axit này với H2SO4 đậm đặc.
- B. MUỐI NITRAT Muối nitrat là muối của axit nitric, ví dụ: natri nitrat NaNO3, amoni nitrat NH4NO3... I. TÍNH CHÁT CỦA MUỐI NITRAT 1. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước và là chất điện li mạnh. Trong dung dịch loãng, chúng phân li hoàn toàn thành các ion. Ví dụ: + - NaNO3 → Na + NO3 2. Phản ứng nhiệt phân Các muối nitrat dễ bị nhiệt phân hủy, giải phóng khí oxi. • Đối với các muối nitrat của kim loại hoạt động mạnh như kali, natri... bị phân hủy thành muối nitrit là O2. 2KNO3 2KNO2 + O2 • Muối nitrat của magie, kẽm, sắt, chì, đồng,... bị phân hủy tạo ra oxit của kim loại tương ứng, NO2 và O2. 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2 • Muối nitrat của bạc, vàng, thủy ngân,... bị phân hủy thành kim loại tương ứng, NO2 và O2. 2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2 CHỦ ĐỀ: CACBON VÀ HỢP CHẤT CỦA CACBON A. CACBON M = 12; nhóm IVA (ns2np2; 4 e lớp ngoài cùng, ) Dạng thù hình: + Kim cương: chất cứng nhất; ánh kim → làm trang sức; làm mũi khoan, + Than chì: mềm; dễ trượt lên nhau → làm điện cực, bút chì, + Cacbon vô định hình: than hoạt tính → hấp phụ khí độc , khẩu trang y tế,.. . TÍNH CHẤT HÓA HỌC: vừa khử vừa oxi hóa C0 → C+2;+4: tính khử C + O2 → CO; CO2; C + 2F2 → CF4; C + 4HNO3 → CO2 + 4NO2 + 2H2O; 3C + 2KClO3 → 3CO2 + 2KCl ; .. 0 ⎯⎯→t 0 -4 C → C : tính oxi hóa (+H2; + kim loại) C + 2H2 CH4: metan → khí thiên nhiên C + kim loại muối cacbua -4 VD: 4Al + 3C → Al4C 3 -1 Ca + 2C → CaC 2 Ứng dụng: theo dạng thù hình. Trạng thái tự nhiên: mỏ than. Một vài quặng chứa cacbon: quặng đá vôi CaCO3; đolomit: CaCO3.MgCO3 Điều chế: Than chì → kim cương. Điều kiện: khắc nghiệt B. HỢP CHẤT CỦA CACBON
- I. CO2 - khí cacbonic; cacbon đioxit; nặng hơn không khí; ít tan trong nước, không độc, không duy trì sự cháy → bình cứu hỏa. - Hiệu ứng nhà kính: CO2; CH4; - Nước đá khô: CO2 rắn. - TÍNH CHẤT HÓA HỌC +4 +2 0 + C O2 → C ; C : tính oxi hóa CO2 + C 2CO CO2 + Kim loại mạnh (Mg, Al, Zn) oxit kim loại + C VD: CO2 + Mg MgO + C Lưu ý: không dùng bình cứu hỏa để dập tắt đám cháy chứa kim loại mạnh như Mg, Al, Zn . + CO2: là oxit axit. CO2 + H2O ⇆ H2CO3: axit cacbonic: axit rất yếu, kém bền → CO2; H2O. CO2 + CaO → CaCO3 - - 2- CO2 + OH → 2 muối: HCO3 ; CO3 - C1: xét tỷ lệ mol: nOH /nCO2 → kết luận C2: tính toán theo phương trình hóa học - - CO2 + OH → HCO3 (1) - - - 2- Nếu (1) dư OH : OH + HCO3 → CO3 + H2O(2) - - 2- Lưu ý: Nếu cho OH dư: CO2 + 2OH → CO3 + H2O. Điều chế: - Công nghiệp: sản xuất dầu mỏ; lên men rượu; C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 - Phòng thí nghiệm: muối cacbonat + axit CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O II. CO - Cacbon oxit; khí độc → có nhiều trong đám cháy thường; không tan trong nước. t0 ⎯⎯→ - TÍNH CHẤT HÓA HỌC C+2O : C+4 → tính khử mạnh. CO + 1/2O2 → CO2; CO + Cl2 → COCl2 (photgen) CO + oxit kim loại (từ Zn trở về sau) kim loại + CO2 K Na Ba Ca Mg Al Zn Fe H Cu Hg Ag VD: CO + Fe2O3 → Fe + CO2 CO + MgO → ko phản ứng. Điều chế: - Công nghiệp: C + H2O (không khí) CO + H2; C + 1/2O2 CO Hỗn hợp khí sau phản ứng: CO; H2; N2; : khí than ướt C + CO2 → 2CO (CO;N2; CO2; khí than khô) - Phòng thí nghiệm:
- HCOOH CO + H2O (ít dùng) Axit fomic III. Muối cacbonat: 2- + ➢ Muối CO3 : cacbonat; tính bazo (pH >7; quỳ xanh; + axit H ) 2- + CO3 + 2H → CO2 + H2O + Tính tan; độ bền với nhiệt: M2(CO3)n . n = 1 (M hóa trị I): M2CO3: tan (-Ag2CO3); bền với nhiệt. VD: Na2CO3: tính bazo; tính tan; bền với nhiệt (Na2CO3 → ko phản ứng) . n = 2: MCO3: kết tủa (ko tan trong nước); kém bền với nhiệt MCO3 → MO + CO2 . n = 3; M2(CO3)3 : dễ bị thủy phân (+ H2O) → bazo M(OH)3 + CO2 VD: AlCl3 + Na2CO3 + H2O → NaCl + Al(OH)3 + CO2 - + - ➢ Muối HCO3 : hidrocacbonat; lưỡng tính (+ H ; + OH ) - + HCO3 + H → CO2 + H2O - - 2- HCO3 + OH → CO3 + H2O + Tính tan; độ bền với nhiệt: M(HCO3)n . Tan (-NaHCO3: hơi ít tan). - 2- . Kém bền với nhiệt: 2HCO3 CO3 + CO2 + H2O CHỦ ĐỀ: ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ 1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ - Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, ). - Hóa học hữu cơ là nghành hóa học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ. 2. Phân loại hợp chất hữu cơ - Thường chia thành hai loại: + Hiđrocacbon là những hợp chất được tạo thành từ hai nguyên tố C và H. Được phân loại thành hidrocacbon no (CH4, C2H6), hidrocacbon không no (CH2=CH2) và hidrocacbon thơm (C6H6) + Dẫn xuất hiđrocacbon là những hợp chất màt 0trong nguyên tử ngoài C và H còn có một hay nhiều nguyên tử của nguyên tố khác như O, N, S, Halogen, ⎯⎯→ 3. Sơ lược về phân tích nguyên tố a) Phân tích định tính ➢ Mục đích: Xác định nguyên tố nào có trong hợp chất hữu cơ. - Nguyên tắc: Chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng bằng các phản ứng đặc trưng. - Cách tiến hành: Hợp chất hữu cơ + CuO CO2 (đục nước vôi trong), H2O (xanh CuSO4 khan), NH3 (xanh giấy quỳ ẩm)... b) Phân tích định lượng ➢ Mục đích: Xác định thành phần % về khối lượng các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ.
- - Nguyên tắc: Cân chính xác khối lượng hợp chất hữu cơ, sau đó chuyển nguyên tố C → CO2, H → H2O, N → N2, sau đó xác định chính xác khối lượng hoặc thể tích của các chất tạo thành, từ đó tính % khối lượng các nguyên tố. 4. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ a) Công thức đơn giản nhất - Là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử. - Cách thiết lập công thức đơn giản nhất: Thiết lập công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ CxHyOz là thiết lập tỉ lệ mmm %C %H %O x:y:z=n:n:n =CO :H : ; x : y : z = : : CHO 12 1 16 12 1 16 b) Công thức phân tử - Là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. - Cách thiết lập công thức phân tử: Dựa vào công thức đơn giản nhất. 5. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ Đặc điểm cấu tạo: Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị a) Công thức cấu tạo Là công thức cấu tạo biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết (liên kết đơn, liên kết bội) của các nguyên tử trong phân tử. - Các loại công thức cấu tạo + Công thức cấu tạo khai triển VD: H H H H H H H H C C C H H C C C C H H C H H H H H H H H + Công thức cấu tạo thu gọn VD: C4H6: CH2=CH-CH=CH2 hay b) Đồng đẳng, đồng phân i. Đồng đẳng - Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng. VD: (1) CH4, C2H6, C3H8, C4H10... (2) CH3OH, C2H5OH, C3H7OH... (1), (2): là các dãy đồng đẳng. ii. Đồng phân - Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau. VD: CH3-O-CH3 và CH3-CH2-OH là đồng phân của nhau vì đều có cùng công thức phân tử là C2H6O.
- B. ĐỀ MINH HỌA TRƯỜNG THPT CHUYÊN KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2021 - 2022 LƯƠNG VĂN CHÁNH Môn: Hóa - Lớp 11 ĐỀ ÔN TẬP SỐ 1 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) (Đề này có 2 trang, 30 câu) Mã đề thi Họ và tên: Lớp: ...... 123 Cho NTK của các nguyên tố: H = 1; N = 14; O = 16; Ca = 40; S = 32; Cl = 35,5; Fe = 56; Ba = 137, K = 39; C = 12; Na = 23; Mg = 40. Câu 1. Khí nào sau đây có màu nâu đỏ? A. CO. B. CO2. C. NO2. D. Cl2. Câu 2. Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thì hiện tượng thu được là A. dung dịch bị vẩn đục sau đó trong suốt trở lại. B. dung dịch bị vẩn đục do tạo thành chất kết tủa không tan. C. dung dịch chuyển từ không màu sang màu vàng, sau đó mất màu. D. không có hiện tượng gì xảy ra. Câu 3. Dung dịch HNO3 đặc nguội không phải ứng với hai kim loại A. Cu và Fe. B. Al và Fe. C. Cu và Ag. D. Mg và Fe. Câu 4. Hấp thụ hết 0,672 lít CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M. Số gam kết tủa thu được là A. 1,97. B. 5,91. C. 11,82. D. 7,88. Câu 5. Phản ứng: Ba(OH)2 + NaHCO3 → BaCO3 + NaOH + H2O, có phương trình ion thu gọn là 2+ - - 2+ 2- A. Ba + OH + HCO3 → BaCO3 + H2O B. Ba + CO3 → BaCO3 2+ - 2+ - + C. Ba + HCO3 → BaCO3 + H2O D. Ba + HCO3 → BaCO3 + H Câu 6. Phản ứng nào sau đây C đóng vai trò chất oxi hóa? t0 xt, t0 A. C + O2 ⎯⎯→ CO2 B. C + 2H2 ⎯⎯⎯→ CH4 C. 4HNO3 + C CO2 + 4NO2 + H2O. D. C + CO2 2CO Câu 7. Phản ứng nào sau đây tạo ra chất khí có mùi khai? A. NaHCO3 + HCl → B. NH4NO3 + NaOH → C. Mg + HCl → D. CaCO3 + HNO3 → Câu 8. Công thức hóa học của amoni đihidrophotphat là A. NH4H2PO4. B. (NH4)2HPO4. C. (NH4)3PO4. D. NH4HPO4 Câu 9. Chất nào sau đây cứng nhất? A. than chì. B. Đá vôi. C. Kim cương. D. Than đá. Câu 10. Phản ứng nhiệt phân nào sau đây viết sai? A. NH4HCO3 NH3 + CO2 + H2O. B. Cu(NO3)2 Cu + 2NO2 + O2 C. NH4NO2 N2 + 2H2O D. 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O Câu 11. Hàm lượng %N trong amoni nitrat là A. 35,0%. B. 43,75%. C. 17,5%. D. 21,875%.
- Câu 12. Chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ? A. SOCl2. B. CHCl3. C. CaC2. D. NH4HCO3. Câu 13. Tính chất nào sau đây không phải của khí NH3? A. Tan tốt trong nước. B. có tính bazơ yếu. C. Có tính khử. D. có tính oxi hóa mạnh. Câu 14. Phân tử CO2 có cấu tạo là A. O-C-O. B. O=C=O C. C=O=O D. OC=O Câu 15. Thành phần % của C, H, O trong hợp chất Z lần lượt là 54,6% ; 9,1% ; 36,3%. Công thức đơn giản nhất của Z là A. C3H6O B. C2H4O C. C5H9O D. C4H8O2 Câu 16. Khí X không màu, không mùi, rất độc. Không tác dụng với dung dịch NaOH, khí X là A. N2. B. Cl2. C. CO2. D. CO. Câu 17. Khí nào sau đây nặng hơn không khí 1,517 lần? A. CO. B. NO2. C. CO2. D. Cl2. Câu 18. Phản ứng nào sau đây không tạo ra chất khí? A. FeO + HNO3đ → B. Fe2O3 + HNO3 → C. CaCO3 + HNO3 → D. Cu + HNO3đ → Câu 19. Ca(HCO3)2 không phản ứng với chất nào sau đây? A. NaOH. B. Ca(OH)2. C. BaCl2. D. HCl. Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam chất X thu được 2,65 gam Na2CO3; 2,25 gam nước và 12,1 gam CO2. Công thức phân tử của X là A. C6H5O2Na. B. C6H5ONa. C. C7H7O2Na. D. C7H7ONa. Câu 21. Trong hợp chất hữu cơ, nguyên tử C có hóa trị A. II. B. IV. C. II và IV. D. III. Câu 22. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ CO2 là một oxit axit? A. 2Mg + CO2 2MgO + C. B. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O. C. CaCO3 CaO + CO2. D. CO + O2 → 2CO2. t0 Câu 23. Khí nào⎯⎯→ sau đây làm quỳ tím ẩm hóa xanh? A. N2. B. NH3. C. NO. D. NO2. Câu 24. Cho các quá trình sau: 1)Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong. 2)Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2. 3)Cho dung dịch HCl vào dung dịch AgNO3. 4)Cho từ từ đến dư NH3 vào dung dịch AlCl3. Số thí nghiệm có kết tủa tạo thành khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 25. Thổi luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng thu được 2,32gam hỗn hợp rắn. Toàn bộ khí thoát ra cho hấp thụ hết vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. Giátrị của m là A. 3,22. B. 3,12. C. 4,0. D. 4,2.
- Câu 26. Hòa tan hết 26 gam Zn trong dd HNO3 dư thu được 1,344 lít khí N2 (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A, thu được m gam muối khan.Giá trị m là A. 98,6. B. 77,6. C. 56,8. D. 98,5. Câu 27. Phản ứng: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + NO2 + H2O. Tỉ lệ mol NO: NO2 = 1: 1. Tổng hệ số cân bằng (số nguyên, tối giản) của phản ứng trên là A. 13. B. 14. C. 15. D. 16. Câu 28. Cho 3 muối nitrat X, Y, Z có số mol bằng nhau. Nhiệt phân hoàn toàn X, Z đều tạo chất rắn màu đen. Đem chất rắn đó cho vào dung dịch HCl dư thì thấy còn một lượng chất không tan. Nhiệt phân hoàn toàn Y thu được 1,7 (g) một chất rắn màu trắng. Nếu đem đốt chất rắn đó thì thấy ngọn lửa có màu tím. Khi điện phân dung dịch muối của X thì thu được kim loại không tan trong HCl. Tổng thể tích khí tạo thành khi nhiệt phân cả 3 muối X, Y, Z là A. 1,568(l). B. 2,016(l). C. 1,344(l). D. 2,688(l). Câu 29. Hòa tan hết 28,6 gam Na2CO3.xH2O vào nước thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ đến hết V ml dung dịch HCl 1M vào X, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,12 lít CO2 (đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch Y, sinh ra tối đa 9,85 gam kết tủa. Giá trị của x và V lần lượt là A. 25 và 150. B. 10 và 100. C. 10 và 150. D. 25 và 300. - 2+ + - Câu 30. Dung dịch X chứa: HCO3 , Ba , Na và 0,3 mol Cl . Cho 1/2 dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết thúc các phản ứng thu được 9,85 gam kết tủa. Mặt khác, cho lượng dư dung dịch NaHSO4 vào 1/2 dung dịch X còn lại, sau phản ứng hoàn toàn thu được 17,475 gam kết tủa. Nếu đung nóng toàn bộ lượng X trên tới phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa rồi cô cạn nước lọc thì thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 26,65 gam. B. 39,60 gam. C. 26,68 gam. D. 26,60 gam. ------------------ HẾT ------------------ Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
- ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 C A B B A C B A C B A B D B B 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 D C B C B B B B C B B C B C A HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 28: Câu B Muối Y đốt cháy có ngọn lửa màu tím Y là khí KNO3 Muối X khi điện phân cho kim loại đứng sau H và nhiệt phân Cho chất rắn màu đen X là Cu(NO3)2. Muối Z nhiệt phân cho chất rắn màu đen và không tan trong HCl dư Z là AgNO3. t 1 Cu(NO3)2 ⎯⎯→ CuO + 2NO2 + O2 2 0,02 0,04 0,01 t0 KNO3 ⎯⎯→ KNO2 + O2 0,02 0,02 0,01 AgNO3 Ag + NO2 + O2 0,02 0,02 0,01 1,7 n ==0,02 KNO3 85 →n = n = n = 0,02 KNO3 Ca() NO 2 2 AgNO 3 Tổng mol khí thu được sau nhiệt phân là: n = 0,04 + 0,01 + 0,01 + 0,02 + 0,01mol = 0,09 mol →V = 2,016 (l) Câu 29: Câu C Dung dịch X chứa Na2CO3 Khi nhỏ từ từ dung dịch HCl vào X thì: Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl (1) NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2 (2) Khi cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thì: Ba(OH)2 + NaHCO3 → BaCO3 + NaOH + H2O n= 0,05mol ; n= 0,05 CO2 BaCO3 n = n + n = 0,1 NaCO3 CO 2 BaCO 3 28,6 Do đó M== 286 Na2 CO 3 .xH 2 O n Na23 CO Nên 106 + 18x = 286 x = 10 Ta thấy n= n + n = n + n = 0,15 HCl HCl(1) HCl(2) NaCO32 CO =v 150ml Câu 30: Câu A 1 Cho dung dịch X tác dụng với NaOH dư thu được 0,05 mol BaCO3 2