Đề cương Ôn tập Học kì I Môn Hóa Học Lớp 10 Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Học kì I Môn Hóa Học Lớp 10 Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_giua_hoc_ki_i_mon_hoa_hoc_lop_10_nam_hoc_202.pdf
Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Học kì I Môn Hóa Học Lớp 10 Năm học 2021-2022
- Hóa trị cao nhất và hợp chất khí với hidro. Nhóm IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA Cấu hình electron ns1 ns2 ns2np1 ns2np2 ns2np3 ns2np4 ns2np5 ngoài cùng Hóa trị cao nhất của R 1 2 3 4 5 6 7 Oxit R2O RO R2O3 RO2 R2O5 RO3 R2O7 Hidroxit cao nhất ROH R(OH)2 R(OH)3 H2RO3 H3RO4 H2RO4 HRO4 nhất R của Tính chất bazo bazo lưỡng axit yếu axit trung axit axit rất Hợp chất với hóa trị cao hóa Hợp chất với trị của hidroxit mạnh tính bình mạnh mạnh Hóa trị R 1 2 3 4 3 2 1 Công thức RH4 RH3 RH2 RH Trạng thái Khí Khí Khí Khí chất với với chất hidro Hợp 2
- CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT HÓA HỌC 1. Sự hình thành và phân loại ion. - Ion là phần tử mang điện tích. - Kim loại lớp ngoài cùng thường có 1, 2, 3 electron, có xu hướng nhường electron → tạoion dương. -Phi kim lớp ngoài cùng thường có 5, 6, 7 electron, có xu hướng nhận electron → tạo ion âm. - Tên của ion dương = cation + tên kim loại (hoặc amoni). Ví dụ: Na + cation natri. 2− - Tên của ion âm = anion + tên gốc axit tương ứng (hoặc oxit). Ví dụ: SO 4 anion sunfat. Ion dương (cation). Ví dụ: Na+, Cu2+, Al3+, NH + , ... 4 Điện tích − 2− 2− 3− − Ion âm (anion). Ví dụ: Cl , O , SO4 , PO4 , NO3 , .. Phân loại ION Ion đơn nguyên tử. Ví dụ: Na+, Cu2+, Al3+, Cl − , O2− , ... Số nguyên tử + 2− 3− − Ion đa nguyên tử. Ví dụ: NH4 , SO4 , PO4 , NO3 , ... 2. Các loại liên kết hóa học. Được hình thành nhờ vào lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu. Ví dụ: Na → Na+ +1e; Cl + 1e → Cl─; Na+ + Cl─ → NaCl LK ION Dấu hiệu: Liên kết ION = Kim loại mạnh + Phi kim mạnh. (Li, Na, K, Rb, Cs, Ca, Sr, Ba..) (F, O, Cl, Br ..) Ví dụ: NaCl, K2O, CaF2, CaCl2, ... Hiệu độ âmđiện: 1,7 Liên Cặp electron dùng chung lệch về phía nguyên tử có độ kết âm điện lớn hơn. hóa Ví dụ: học CHT phân cực. Dấu hiệu: thường là 2 PK khác nhau. Ví dụ: CO2, SO2, NH3, H2O, H2SO4, .. Hoặc Kim loại yếu + phi kim yếu (C, S, P, N ...). Ví dụ: CuS, FeS, AlCl3, ... LK CHT Hiệu độ âm điện: 0,4 < 1,7 (dùng chung cặp e) Cặp electron ở giữa 2 nguyên tử . Ví dụ: H2 , O2 , Cl2 CHT không Dấu hiệu: 2PK giống nhau (đơn chất). phân cực Ví dụ: Cl2, H2, N2, Br2, .. 2 PK có độ âm điện gần bằn nhau : C - H, S - H, Cl - O Ví dụ: CH4, C6H6, H2S, Cl2O7. Hiệu độ âm điện: 0 < 0,4 - Hóa trị trong hợp chất ion gọi là điện hóa trị và bằng điện tích ion. - Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị gọi là cộng hóa trị và bằng số liên kết nguyên tử nguyên tố đó tạo ra trong phân tử. - Xác định số oxi hóa dựa vào 4 quy tắc. 3
- CHƯƠNG 4. PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ 1. SỐ OXI HÓA - Số oxi hóa là con số gán cho mỗi nguyên tố nhằm để nghiên cứu phản ứng oxi hóa khử được xác định dựa vào 4 nguyên tắc sau: + Số oxi hóa của đơn chất bằng 0 + Trong hợp chất: tổng của tích số oxi hóa và chỉ số của các nguyên tố bằng 0 + Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa bằng điện tích ion. Trong ion đa nguyên tử, tổng của tích số oxi hóa và chỉ số của các nguyên tố bằng điện tích ion + Trong hầu hết hợp chất, số oxi hóa của H là +1 (trừ các hidrua kim loại như NaH, CaH2, AlH3,...) và của oxi là -2 (trừ H2O2 , Na2O2, OF2..) 2. CÁC KHÁI NIỆM. − Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường electron và có số oxi hóa tăng lên sau phản ứng (M → Mn+ + ne). Quá trình chất khử nhường e gọi là quá trình oxi hóa hay sự oxi hóa. − Chất oxi hóa (chất bị khử) là chất nhận electron và có số oxi hóa giảm xuống sau phản ứng (X + ne → Xn-). Quá trình chất oxi hóa nhận e gọi là quá trình khử hay sự khử. − Phản ứng oxi hóa khử là PƯHH trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một hoặc một số nguyên tố. 3. LẬP PTHH CỦA PƯ OXI HÓA KHỬ. Thực hiện theo 4 bước sau: + Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trước và sau phản ứng từ đó tìm ra chất oxi hóa và chất khử. + Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử - cân bằng mỗi quá trình + Chọ hệ số thích hợp sao cho số electron do chất khử nhường bằng số electron do chất oxi hóa nhận. + Điền hệ số vào phương trình, kiểm tra các nguyên tố còn lại. 4. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ELECTRON. − NỘI DUNG: Trong 1 phản ứng oxi hóa khử, tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số e do chất oxi hóa nhận. Do đó tổng số mol electron do chất khử nhường bằng tổng số mol e do chất oxi hóa nhận. − Vận dụng: được sử dụng trong các phản ứng oxi hóa khử, hoặc cả quá trình oxi hóa khử. Như phản ứng của kim loại, oxit kim loại... với oxi, clo, H2SO4 đặc, loãng, HNO3...Cân bằng phản ứng oxi hóa khử. 5. PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HÓA HỌC VÔ CƠ 1. Phản ứng thế (LUÔN LÀ Oxi hóa - khử). 0 +2 +2 0 Ví dụ: Fe + Cu SO4 → Fe SO4 + Cu 2. Phản ứng trao đổi ( KHÔNG PHẢI oxi hóa - khử). +1 +4 −2 +2 −1 +2 +4 −2 +1 −1 Ví dụ: Na2CO3 + Ba Cl2 → BaCO3 + 2 Na Cl Phân loại phản ứng 3. Phản ứng phân hủy (CÓ THỂ là phản ứng oxi hóa - khử). +2 +4 −2 0 +2 −2 +4 −2 Ví dụ: CaCO → CaO + CO 3 2 +1 +5 −2 0 +1 −1 0 KClO → KCl + Cl 3 2 4. Phản ứng hóa hợp (CÓ THỂ là phản ứng oxi hóa - khử). +2 −2 +4 −2 0 +2 +4 −2 Ví dụ: CaO + C O → CaCO . 2 3 0 0 t0 +1 −1 H2 + Cl2 → 2 H Cl 4
- TRƯỜNG THPT CHUYÊN KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2021 - 2022 LƯƠNG VĂN CHÁNH Môn: Hóa - Lớp 10 ĐỀ ÔN TẬP SỐ 01 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) (Đề này có 2 trang) Câu 1. Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và chu kì lớn lần lượt là A. 3 và 3. B. 4 và 3. C. 3 và 4. D. 4 và 4. Câu 2. Cho các Na, Cs, F, O. Nguyên tố nào có tính kim loại mạnh nhất là A. Na. B. Cs. C. F. D. O. Câu 3. Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử các nguyên tố khi hình thành liên kết hoá học là A. Tính kim loại. B. Tính phi kim. C. Điện tích hạt nhân. D. Độ âmđiện. Câu 4. Nhóm A bao gồm các nguyên tố: A. Nguyên tố s và nguyên tố d. B. Nguyên tố p và nguyên tố f. C. Nguyên tố d và nguyên tố f. D. Nguyên tố s và nguyên tố p. Câu 5. Cho các nguyên tố sau: 16X, 15Y, 24R, 8T. Những nguyên tố mà nguyên tử có cùng số electron hoá trị là A. X, Y. B. X, Y, T. C. X, R, T. D. Y, R. 23 Câu 6. Một nguyên tử có kí hiệu 11 Na .Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học thì nguyên tố X thuộc A. nhóm IIIB, chu kì 4. B. nhóm IA, chu kì 3. C. nhóm IA, chu kì 4. D. nhóm IA, chu kì 2. Câu 7. Công thức phân tử hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hóa trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là A. S. B. As. C. N. D. P. Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 0,3 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y ở hai chu kì liên tiếp của nhóm IA vào nước thì thu được 0,224 lít khí hiđro ở đktc. X và Y là những nguyên tố hóa học nào sau đây? A. Na và K. B. Li và Na. C. K và Rb. D. Rb và Cs. Câu 9. Liên kết ion được hình thành nhờ vào A. sự dùng chung các electron. B. lực hút tĩnh điện của các ion mang điện tích trái dấu. C. lực hút tĩnh điện giữa cation kim loại với các electron tự do. D. lực hút giữa các phân tử. Câu 10. Chất nào trong các chất trên có liên kết ion? A. NH3 B. H2O. C. CsCl. D. H2S. Câu 11. Cộng hóa trị của nguyên tố nitơ trong phân tử NH3 là A. +3. B. -3. C. 1. D. 3. Câu 12. Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết A. cộng hóa trị không cực. B. cộng hóa trị có cực. C. ion. D. hiđro. + Câu 13. Số oxi hóa của nitơ trong ion NH4 là A. +3. B. -3. C. +4. D. - 4. Câu 14. Dãy các chất được xếp theo chiều tăng dần sự phân cực của liên kết? A. NaCl, Cl2, HCl. B. HCl, N2, NaCl. C. Cl2, HCl, NaCl. D. Cl2, NaCl, HCl. Câu 15. Công thức cấu tạo nào sau đây là của phân tử N2? A. N - N. B. N = N. C. N N. D. N→N. Câu 16. Số oxi hóa của S trong các phân tử H2SO3, S, SO3, H2S lần lượt là 5
- A. +6; +8; +6; -2 B. +4; 0; +6; -2 C. +4; -8; +6; -2 D. +4; 0; +4; -2 Câu 17. Trong hợp chất Na2SO4, điện hóa trị của Na là A. 1. B. +1. C. 2+. D. 1+. Câu 18. Nguyên tử của nguyên tố kim loại X có 2 electron hoá trị. Nguyên tử của nguyên tố phi kim Y có 5 electron hoá trị. Công thức hợp chất tạo bởi X, Y có thể là A. X2Y5. B. X5Y2. C. X2Y3. D. X3Y2. Câu 19. Trong phản ứng oxi hoá - khử, chất khử là A. Chất nhận electron. B. Chất nhường electron. C. Có thể nhường và nhận electron. D. Không nhường và nhận electron. Câu 20. Cho phản ứng: 2Fe+→ 3Cl23 2FeCl .Chọn phát biểu đúng? A. Clo có tính oxi hoá mạnh hơn sắt. B. Sắt oxi hoá clo. C. Sắt bị clo oxi hoá. D. Sắt có tính khử mạnh hơn clo. Câu 21. Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+. C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+. Câu 22. Cho các chất: Fe2O3, FeO, FeCO3, Fe(NO3)2, Fe(OH)2, FeCl2, Fe3O4, Fe(OH)3 lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3. Số phản ứng oxi hoá khử là A. 4. B. 6. C. 5. D. 7. Câu 23. Trong phản ứng: 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl. Cho biết vai trò của H2S A. chất oxi hóa. B. chất khử. C. Axit. D. vừa axit vừa khử. Câu 24. Phản ứng nào sau đây thuộc phản ứng oxi hóa khử A. CuO + 2HCl ⎯⎯→ CuCl2 + H2O B. Fe3O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O C. SO2 + 2H2S 3S + 2H2O D. FeCl3 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3AgCl Câu 25. Trong các phản ứng sau: (a) 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O. (b) 2HNO3 + SO2 → H2SO4 + NO2 (c) H2S + SO2 → 3S + H2O. (d) SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr. Số phản ứng mà SO2 thể hiện tính oxi hoá là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 26. KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O Hệ số của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên lần lượt là: A. 5 và 2. B. 2 và 10. C. 2 và 5. D. 5 và 1. Câu 27. Thể tích dd FeSO4 0,5M cần thiết để phản ứng vừa đủ với 100ml dd chứa KMnO4 0,2M và K2Cr2O7 0,1M ở môi trường axit là A. 160 ml B. 320 ml C. 80 ml D. 640 ml Câu 28. Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ A. nhận 13 electron. B. nhận 12 electron. C. nhường 13 electron. D. nhường 12 electron. Câu 29. Để m gam phoi bào sắt (A) ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp (B) có khối lượng 12 gam gồm sắt và các oxit FeO, Fe3O4, Fe2O3. cho B tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thấy giải phóng ra 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc). Khối lượng tính theo gam của m là A. 11,8. B. 10,08. C. 9,8. D. 8,8. Câu 30. Chất vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử là A. ozon. B. sắt. C. lưu huỳnh. D. flo. 6
- --- HẾT --- ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT ĐỀ SỐ 01 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 C B D D C B C B B C D A B C C 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 B D D B C D B B C D B B C B C Câu 27. Ta có : n = 0,02 n = 0,01 KMnO4 K2Cr2O7 +2 +7 +2 +6 +3 Fe → Fe3+ + 1e ; Mn + 5e → Mn ; 2Cr + 6e 2Cr x mol x mol 0,02 0,1 0,02 0,06 x = 0,1 + 0,06 = 0,16 V = 0,32 lít = 320 ml FeSO4 Câu 29. +5 Số mol e do Fe nhường phải bằng số mol e do oxi thu ( O2 thu 4e ) và N của HNO3 thu ( thu 3e ) : Quá trình oxi hóa : Fe → Fe3+ + 3e m m mol 3 mol 56 56 0 −2 +2 Quá trình khử : O 2 + 4e 2O ; + 3e N 12 − m 12 − m 4 mol 0,3mol 0,1mol 32 32 Theo định luật bảo toàn electron : 3 = 4 + 0,3 m = 10,08g 7
- TRƯỜNG THPT CHUYÊN KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2021 - 2022 LƯƠNG VĂN CHÁNH Môn: Hóa - Lớp 10 ĐỀ ÔN TẬP SỐ 02 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) (Đề này có 2 trang) Câu 1. Trong bảng hệ thống tuần hoàn nguyên tố nào có độ âm điện lớn nhất? A. Li. B. F. C. Cs. D. I. Câu 2. Oxit cao nhất của R là R2O7. Hợp chất khí với hiđro của R với H là A. RH B. RH2 C. RH4 D. RH3 Câu 3. Số electron hóa trị trong nguyên tử clo (Z = 17) là A. 5. B. 7. C. 3. D. 1. Câu 4. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electrron trong các phân lớp p là 8. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là A. chu kì 3, nhóm IVA. B. chu kì 3, nhóm IIA. C. chu kì 3, nhóm IIIA. D. chu kì 3, nhóm VA. Câu 5. Cho 15 P, 16 S, 17 Cl. Dãy các hợp chất được sắp xếp theo chiều giảm dần tính axit là: A. HClO4, H2SO4, H3PO4. B. H3PO4, H2SO4, HClO4. C. H3PO4, HClO4, H2SO4. D. HClO4, H3PO4, H2SO4. Câu 6. Nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d34s2. R thuộc loại nguyên tố A. s. B. p. C. d. D. f. Câu 7. Nguyên tố X thuộc nhóm VIA tạo được hợp chất khí với hiđro trong đó X chiếm 94,12% về khối lượng. Phân tử khối của oxit với hóa trị cao nhất của X bằng A. 80. B. 64. C. 40. D. 34. Câu 8. Cho 10 gam một kim loại M hóa trị II tác dụng hết với nước thu được 5,6 lít khí H2 (đkc). Kim loại M cần tìm là A. Ca. B. Zn. C. Mg. D. Ba. Câu 9. Cho các phân tử: CO2, Cl2, N2, C2H4, C2H2. Bao nhiêu phân tử có liên kết ba trong phân tử ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 10. Ion dương được hình thành khi A. Nguyên tử nhường electron. B. Nguyên tử nhận thêm electron. C. Nguyên tử nhường proton. D. Nguyên tử nhận thêm proton. Câu 11. Cho các ion sau: Mg2+, SO42- Al3+, S2-, NH4+. Số ion đơn nguyên tử là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3 Câu 12. Cho các ion H+, Ca2+, Al3+. Tên gọi các ion lần lượt là: A. hidro, canxi, nhôm. B. anion hidro, anion canxi, anion nhôm. C. cation hidro, cation canxi, cation nhôm. D. cation hidro, anion canxi, anion nhôm. Câu 13. Chất nào sau đây có chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực? A. CH4. B. CCl4. C. HNO3. D. CO2. Câu 14. Hoá trị trong hợp chất ion được gọi là A. Điện hoá trị. B. Cộng hoá trị. C. Số oxi hoá. D. Điện tích ion. Câu 15. Cho các hợp chất sau: (a) H3PO4, (b) NH4NO3, (d) K2SO4, (e) NH4Cl. Số chất chứa nguyên tố có số oxi hóa +5 là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 16. Cho độ âm điện của các nguyên tố: O (3,44), Na (0,9), Mg (1,2), Cl (3,16). Trong các phân tử 8
- sau phân tử nào có độ phân cực lớn nhất? A. NaCl. B. MgO. C. MgCl2. D. Cl2O. Câu 17. Trong các hợp chất sau đây: NaCl, NaF, CH4 và KBr. Hợp chất có liên kết cộng hoá trị là A. KBr B. NaCl C. CH4 D. NaF Câu 18. Anion X– và cation M2+ (M không phải là Be) đều có chung 1 cấu hình electron R. Khẳng định nào sau đây là sai? A. Nếu M ở chu kì 3 thì X là Flo. B. Nếu R có n electron thì phân tử hợp chất ion đơn giản giữa X và M có 3n electron. C. X là nguyên tố p và M là nguyên tố s. D. Số hạt mang điện của M–số hạt mang điện của X = 4. Câu 19. Trong phản ứng MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O, vai trò của HCl là A. oxi hóa. B. khử. C. tạo môi trường. D. khử và môi trường. Câu 20. Số mol electron cần dùng để khử hết 0,75 mol Al2O3 thành Al là A. 4,5 mol. B. 0,5 mol. C. 3,0 mol. D. 1,5 mol. Câu 21. Trong phản ứng oxi hóa - khử, sự khử là A. sự thu electron. B. sự nhường eletron. C. sự kết hợp với oxi. D. sự khử bỏ oxi. Câu 22. Trong phản ứng dưới đây, vai trò của H2S là: 2FeCl3 + H2S→ 2FeCl2 + S + 2HCl A. chất oxi hóa. B. chất khử. C. Axit. D. vừa axit vừa khử. Câu 23. Cho sơ đồ phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O Sau khi cân bằng, hệ số của phân tử các chất là phương án nào sau đây? A. 3, 14, 9, 1, 7. B. 3, 28, 9, 1, 14. C. 3, 26, 9, 2, 13. D. 2, 28, 6, 1, 14. Câu 24. Phương pháp thăng băng electron dựa trên nguyên tắc A.tổng số electron do chất oxi hoá cho bằng tổng số electron mà chất khử nhận. B.tổng số electron do chất oxi hoá cho bằng tổng số electron chất bị khử nhận. C.tổng số electron do chất khử cho bằng tổng số electron do chất oxi hóa nhận. D.tổng số electron do chất khử cho bằng tổng số electron do chất bị oxi hóa nhận. Câu 25. Phản ứng Cu0 → Cu2+ + 2e biểu thị quá trình nào sau đây? A. quá trình khử. B. quá trình hoà tan. C. quá trình phân huỷ. D. quá trình oxi hoá. Câu 26. Cho phương trình hóa học: aFe + bH2SO4 → cFe2(SO4)3 + dSO2 ↑ + eH2O. Tỉ lệ a: b là A. 1: 3. B. 2: 9. C. 2: 3. D. 1: 2 Câu 27. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít O2 (đktc), thu được 9,1 gam hỗn hợp 2 oxit. Giá trị của m là A. 5,1. B. 7,1. C. 6,7. D. 3,9. Câu 28. Cho H2SO4 loãng dư td với 6,66g hỗn hợp 2 kim loại X và Y đều hóa trị II, người ta thu được 0,1 mol khí, đồng thời khối lượng hh giảm 6,5g. Hòa tan phần còn lại bằng H2SO4 đặc nóng người ta thấy thoát ra 0,16g khí SO2. X và Y là những kim loại nào sau đây ? A. Hg và Zn. B. Zn và Cu. C. Cu và Ca. D. Kết quả khác. Câu 29. Cho phản ứng: M2 O x+ HNO 3 → M(NO 3 ) 3 + ... .Phản ứng đã cho không phải là phản ứng oxi hoá - khử khi x có giá trị bao nhiêu? A. 1 hoặc 2. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 30. Cho các phản ứng sau: (a)4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O. (b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O. (c) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2. (d) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2 H2O. Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là: A. 2. B. 3. C. 1. D. 2. 9
- ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT ĐỀ SỐ 02 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 B A B A A C A A B A D C A A A 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 A C D D A A B B C D A A B C A Câu 28. Khối lượng giảm = 6,5 < 6,66 chỉ có 1 kim loại td với H2SO4 loãng . Giả sử đó là kim loại X . X + H2SO4 → XSO4 + H2 0,1 0,1 MX = 65 X là Zn Phần chất rắn còn lại là Y có khối lượng = 6,66 – 6,5 = 0,16 +6 → +4 Y Y2+ + 2e S + 2e S amol 2a mol 0,005 0,0025 2a = 0,005 a = 0,0025 MY = 64 Y là Cu 10