Đề cương Ôn tập Học kì I - Môn Hóa Học 12 Năm học 2021-2022

pdf 4 trang anhmy 06/08/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Học kì I - Môn Hóa Học 12 Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_hoa_hoc_12_nam_hoc_2021_2022.pdf

Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Học kì I - Môn Hóa Học 12 Năm học 2021-2022

  1. Trường THPT Ngô Gia Tự Tổ: Hóa Bài 22: Phân tử khối trung bình của poli(hexametylen adipamit) là 30000, của cao su thiên nhiên là 105000. Hãy tính số mắt xích (trị số n) gần đúng trong công thức phân tử của mỗi loại polime trên. A. 134 và 1665. B.132 và 1544. C. 132 và 245. D. 234 và 1876. Câu 23: Policaproamit (nilon-6) có thể điều chế được từ axit ε-aminocaproic hoặc caprolactam. Để có 8,475 kg nilon-6 (với hiệu suất các quá trình điều chế đều là 75%) thì khối lượng của axit ε-aminocaproic cần phải sử dụng nhiều hơn khối lượng caprolactam là A. 1,80 kg. B. 3,60 kg. C. 1,35 kg. D. 2,40 kg. Bài 24: Trùng hợp 5,6 lít (đktc) propilen, nếu hiệu suất 80%, khối lượng polime thu được là A. 10,5 gam. B. 8,4 gam. C. 7,4 gam. D. 9,5 gam. Bài 25: Cao su lưu hóa (loại cao su được tạo thành khi cho cao su thiên nhiên tác dụng với lưu huỳnh) có khoảng 2,0% lưu huỳnh về khối lượng. Giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở cầu metylen trong mạch cao su. Vậy khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu đisunfua –S–S– ? A. 50. B. 46. C. 48. D. 44. BÀI TẬP VỀ TÍNH CHẤT VÀ DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI Câu 1: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại? A. Vonfam. B. Sắt. C. Đồng. D. Kẽm. Câu 2: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là? A. tính bazơ. B. tính oxi hóa. C. tính axit. D. tính khử. Câu 3: Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu là? A. Al và Fe. B. Fe và Au. C. Al và Ag. D. Fe và Ag. Câu 4: Cặp chất không xảy ra phản ứng là? A. Fe + Cu(NO3)2. B. Cu + AgNO3. C. Zn + Fe(NO3)2. D. Ag + Cu(NO3)2. Câu 5: Hai kim loại Al và Cu đều phản ứng được với dung dịch? A. NaCl loãng. B. H2SO4 loãng. C. HNO3 loãng. D. NaOH loãng Câu 6: Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm hai kim loại Cu và Zn, ta có thể dùng một lượng dư dung dịch A. HCl. B. AlCl3. C. AgNO3. D. CuSO4. Câu 7: Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn; số kim loại tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2 là? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 8: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 ? A. Zn, Cu, Mg B. Al, Fe, CuO C. Fe, Ni, Sn D. Hg, Na, Ca Câu 9: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường bazơ là: A. Na, Ba, K. B. Be, Na, Ca. C. Na, Fe, K. D. Na, Cr, K. Câu 10: Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Al; kim loại có tính khử mạnh nhất là? A. Al. B. Na. C. Mg. D. Fe. Câu 11: Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởi A. cấu tạo mạng tinh thể của kim loại. B. khối lượng riêng của kim loại. C. các electron độc thân trong tinh thể kim loại D. các electron tự do trong tinh thể kim loại. 2+ Câu 12: Trong dung dịch CuSO4, ion Cu không bị khử bởi kim loại? A. Fe. B. Ag. C. Mg. D. Zn. Câu 13: Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là ? A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 14: Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư? A. Kim loại Mg B. Kim loại Ba C. Kim loại Cu D. Kim loại Ag Câu 15: Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tính khử tăng dần từ trái sang phải là A. Mg, Fe, Al. B. Fe, Mg, Al. C. Fe, Al, Mg. D. Al, Mg, Fe.
  2. Trường THPT Ngô Gia Tự Tổ: Hóa 2+ Câu 16. Chất nào có thể oxi hóa Zn thành Zn : A.Fe B.Al3+ C. Ag+ D.Mg2+ Câu 17: Cặp nào không có khả năng xảy ra phản ứng: A.Dung dịch Cu(NO3)2 và dung dịch NaOH. B.Nung hỗn hợp Fe và ZnO. C.Dung dịch ZnCl2 và dung dịch HCl. D.Na2CO3 và dung dịch HCl. Câu 18: Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Chất nào sau đây có thể loại bỏ tạp chất: A.Bột Fe dư B.Bột Al dư. C.Bột Cu dư. D.Dung dịch Fe3+ Câu 19: Hoà tan hoàn toàn 28 gam bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư thì khối lượng chất rắn thu được là A. 108 gam. B. 162 gam. C. 216 gam. D. 154 gam. Câu 20: Nhúng 1 thanh nhôm nặng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 51,38 gam. Hỏi khối lượng Cu thoát ra là bao nhiêu? A. 0,64gam. B. 1,28gam. C. 1,92gam. D. 2,56gam. Câu 21: Ngâm một lá kẽm trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Khi phản ứng kết thúc, khối lượng lá kẽm tăng thêm A. 0,65 gam. B. 1,51 gam. C. 0,755 gam. D. 1,3 gam. Câu 22 : Nhúng một đinh sắt có khối lượng 8 gam vào 500ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra cân lại thấy nặng 8,8 gam. Nồng độ mol/l của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là: A. 0,27M B. 1,36M C. 1,8M D. 2,3M Câu 23 : Ngâm lá kẽm trong dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4. Phản ứng xong thấy khối lượng lá kẽm: A. tăng 0,1 gam. B. tăng 0,01 gam. C. giảm 0,1 gam. D. không thay đổi. Câu 24 : Cho hỗn hợp gồm 0,02 mol Al và 0,01 mol Fe vào 800 ml dung dịch gồm AgNO3 0,08 M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 6,912 B. 7,224 C. 7,424 D. 7,092 Câu 25 :Cho a gam bột Fe phản ứng với hỗn hợp gồm 14,6 gam HCl và 25,6 gam CuSO4, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng 0,7a gam và x lít khí (ĐKTC). Giá trị của a và x là: A. 33.067 và 22.4 B. 3.3067 và 4.48 C. 3.3067 và 2,24 D. 33.067 và 4,48 Câu 26 : Một hỗn hợp X gồm 6,5 gam Zn và 4,8 gam Mg cho vào 200 ml dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 0,5Mvà AgNO3 0,3M thu được chất rắn A . Tính khối lượng chất rắn A ? A. 21,06 gam. B. 20,16 gam. C. 16,2 gam. D. 26,1 gam. Câu 27 : Hòa tan hỗn hợp bột kim loại gồm 8,4 gam Fe và 6,4 gam Cu vào 350 ml dung dịch AgNO3 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 70,2 gam. B. 54 gam. C. 75,6 gam. D. 64,8 gam. Câu 28 : Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là: A. 2,80 gam. B. 4,08 gam. C. 2,16 gam. D. 0,64 gam. Câu 29 : Cho 14,5g hỗn hợp bột Mg, Zn, Fe tác dụng với dung dịch HCl thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đkc). Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là: A.35,8g B.36,8g C.37,2g D.37,5g Câu 30 : Cho dư hỗn hợp Na và Mg vào 100g dung dịch H SO 20% thì thể tích khí H (đkc) thoát ra là: 2 4 2 A.54,35 lít B.4,57 lít C.104,13 lít D.14,70 lít