Đề cương Ôn tập Học kì I - Môn Hóa Học 10 Năm học 2021-2022

docx 6 trang anhmy 06/08/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Học kì I - Môn Hóa Học 10 Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_hoa_hoc_10_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Học kì I - Môn Hóa Học 10 Năm học 2021-2022

  1. Câu 14: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là A. F, O, Li, Na.B. F, Na, O, Li.C. F, Li, O, Na.D. Li, Na, O, F. Câu 15: Cho X, Y, R, T là các nguyên tố khác nhau trong số bốn nguyên tố: 12Mg, 13Al, 19K, 20Ca và các tính chất được ghi trong bảng sau: Nguyên tố X Y R T Bán kính nguyên tử (nm) 0,174 0,125 0,203 0,136 Nguyên tố X là: A. Al. B. Mg. C. Ca. D. K. II. LIÊN KẾT HÓA HỌC + 3+ 2 2+ – Câu 1: Cho các ion : Na , Al , SO4 , NO3 , Ca , NH 4 , Cl . Hỏi có bao nhiêu cation ? A. 2B. 3 C. 4 D. 5 + 3+ 2 2+ – Câu 2 : Cho các ion : Na , Al , SO4 , NO3 , Ca , NH 4 , Cl . Hỏi có bao nhiêu ion đơn nguyên tử? A. 2B. 3 C. 4 D. 5 Câu 3: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi: A. Sự góp chung các electron độc thân.C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu. B. Sự cho – nhận cặp electron hoá trị.D. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và electron tự do. Câu 4: Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung, gọi là: A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hoá trị. C. Liên kết kim loại.D. Liên kết hiđro. Câu 5: Trong phản ứng : 2Na + Cl2 2NaCl, có sự hình thành A. cation natri và clorua.B. anion natri và clorua. C. anion natri và cation clorua. D. anion clorua và cation natri. Câu 6: Trong phân tử nào sau đây có cặp electron chung không bị lệch về phía một nguyên tử? A. HCl B. H2O C. H2 D. NH3 Câu 7: Công thức cấu tạo đúng của CO2 là : A. O = C = O. B. O = C → O. C. O = C ← O. D. O – C = O. Câu 8: Ion nào có tổng số proton bằng 48 ? + 2― 2― ― A. 4 B. 3 C. 푆 4 D. 푙 3 Câu 9: Trong phân tử sẽ có liên kết cộng hoá trị phân cực nếu cặp electron chung A. Ở giữa hai nguyên tử. B. Lệch về một phía của một nguyên tử. C. Chuyển hẳn về một nguyên tử. D. Nhường hẳn về một nguyên tử. Câu 10: Kết luận nào sau đây sai: A. Liên kết trong phân tử NH3 , H2O , H2S là liên kết cộng hóa trị có cực. B. Liên kết trong phân tử BaF2 và CsCl là liên kết ion. C. Liên kết trong phân tử CaS và AlCl3 là liên kết ion vì hình thành giữa kim loại và phi kim. D. Liên kết trong phân tử Cl2 , H2 , O2 , N2 là liên kết cộng hóa trị không cực. Câu 11: Cation R+ có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2p 6. Liên kết giữa nguyên tử nguyên tố R với oxi thuộc loại liên kết gì? A. Liên kết cộng hóa trị B. Liên kết ion. C. Liên kết cộng hóa trị có cực. D. Liên kết cho–nhận. Câu 12: Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là A. O2, H2O, NH3 B. H 2O, HF, H2S C. HCl, N 2, H2S D. HF, Cl 2, H2O Câu 13: Các chất mà phân tử không phân cực là: A. HBr, CO2, CH4 B. Cl 2, CO2, C2H2 C. HCl, C2H2, Br2 D. NH 3, Br2, C2H4 Câu 14: Nguyên tử X có 11 electron p, còn nguyên tử Y có 5 electron s. Liên kết giữa X và Y là: A. Liên kết ion B. Liên kết cộng hóa trị C. Liên kết cho- nhận D. Không xác định được 3
  2. Câu 15: Hợp chất nào dưới đây có cả liên kết cộng hóa trị và liên kết ion trong phân tử? A. H2SB. Al 2O3 C. H2O D. Mg(OH)2 Câu 16: Nguyên tử nguyên tố X có electron cuối cùng được phân bổ vào phân lớp 3p 5. Nguyên tử nguyên tố Y có electron cuối cùng được phân bổ vào phân lớp 3p3. Nhận định nào sau đây là đúng. A. X có 15 proton trong hạt nhân. B. Y có xu hướng nhường đi 3 eletron C. X,Y tạo với nhau hợp chất có liên kết cộng hóa trị D. X có xu hướng nhận thêm 3 eletron. Câu 17:Hợp chất mà nguyên tố clo có số oxi hoá +3 là : A. NaClO B. NaClO 2 C. NaClO 3 D. NaClO 4 Câu 18: Số oxi hóa của Mn trong hợp chất KMnO4 : A. + 1 B. + 7 C. - 7 D. - 1 Câu 19: Số oxi hoá của nguyên tố lưu huỳnh trong các chất : S, H2S, H2SO4, SO2 lần lượt là : A. 0, +2, +6, +4. B. 0, –2, +4, –4. C. 0, –2, –6, +4. D. 0, –2, +6, +4. Câu 20: Số oxi hoá của nguyên tố nitơ trong các hợp chất : NH4Cl, HNO3, NO, NO2, N2, N2O lần lượt là : A. - 4, +6, +2, +4, 0, +1 B. 0, +1,–4, +5, –2, 0 C. -3, +5, +2,+4, 0,+1 D. 0, +1.+3, –5, +2, –4 3+ 3- Câu 21: Số oxi hóa của Mn, Fe trong Fe , S trong SO3, P trong PO4 lần lượt là: A. 0, +3, +6, +5 B. +3, +5, 0, +6 C. 0, +3, +5, +6 D. + 5, +6, + 3, 0 Câu 22: Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34,trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện.Nguyên tố R tạo với Cl hợp chất có liên kết là? A. Liên kết cộng hóa trị B. Liên kết ion C. Liên kết cho nhận D. Liên kết phối trí Câu 23: Hợp chất có công thức là AB 2 có tổng số hạt mang điện bằng 64. Trong đó, hạt mang điện trong hạt nhân A nhiều hơn hạt mang điện trong hạt nhân B là 8.Phân tử AB2 có liên kết: A. ion. B. cộng hóa trị. C. phối trí. D. liên kết kim loại Câu 24: X, Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A, ở hai chu kỳ liên tiếp. Cho biết tổng số electron trong 2- 2- anion XY3 là 42. Xác định hai nguyên tố X, Y và XY3 trong số các phương án sau : 2- 2- 2- A. Be, Mg và MgBe3. B. S, O và SO 3 . C. C, O và CO 3 . D. Si, O và SiO 3 . Câu 25: Hai nguyên tố M và X tạo thành hợp chất có công thức là M2X. Cho biết: • Tổng số proton trong hợp chat M2X bằng 46. • Trong hạt nhân của M có n – p = 1, trong hạt nhân của X có n’ = p’. • Trong hợp chất M2X, nguyên tố X chiếm 8/47 khối lượng phân tử. Số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử M, X và liên kết trong hợp chất M2X lần lượt là A. 19, 8 và liên kết cộng hóa trị B. 19, 8 và liên kết ion C. 15, 16 và liên kết ion D. 15, 16 và liên kết cộng hóa trị III. PHẢN ỨNG OXY HÓA – KHỬ: Câu 1: Sự biến đổi nào sau đây là sự khử? A. S-2 So + 2e. B. Alo Al+3 + 3e. C. Mn+7 Mn+4 + 3e. D. Mn+7 + 3e Mn+4. Câu 2: Sự oxi hóa là : A. Sự kết hợp của một chất với hidroB. Sự làm giảm số oxi hóa của một chất C. Sự nhận electron của một chấtD. Sự làm tăng số oxi hóa của một chất Câu 3: Cho phản ứng: 2Na + Cl2 → 2NaCl. Trong phản ứng này, nguyên tử natri A. bị oxi hóa. B. bị khử. C. vừa bị oxh, vừa bị khử. D. không bị oxh, không bị khử. Câu 4: Một nguyên tử nitơ (N) chuyển thành ion nitrua (N3–) bằng cách: A. nhường đi hai electron.B. nhường đi ba electron. C. nhận thêm hai electron.D. nhận thêm ba electron. Câu 5. Cho phản ứng: SO2 + Cl2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4. Clo là chất: A. oxi hóa. B. khử. C. vừa oxi hóa, vừa khử. D. Không oxi hóa khử 4
  3. Câu 6: Tiến hành thí nghiệm cho đinh sắt (đã làm sạch bề mặt) vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4 khi đó xảy ra phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu, vai trò của Fe trong phản ứng là A. chất thu electron B. chất khử C. chất bị khử D. chất oxi hóa Câu 7: Phản ứng oxi hóa-khử là A. phản ứng trong đó tất cả các nguyên tử tham gia phản ứng đều phải thay đổi số oxi hóa. B. phản ứng không kèm theo sự thay đối số oxi hóa các nguyên tố. C. phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng . D. phản ứng trong đó quá trình oxi hóa và quá trình khử không diễn ra đồng thời. Câu 8: Phản ứng đốt cháy FeS tạo ra sản phẩm Fe2O3 và SO2 thì một phân tử FeS sẽ : A. nhường 7 electron. B. nhận 13 electron.C. nhường 13 electron. D. nhận 11 electron. Câu 9: Số mol electron dùng để khử 1,5 mol Al3+ thành Al là A. 0,5 B. 1,5 C. 3,0 D. 4,5 Câu 10: Xét phản ứng: Al + HNO3 Al(NO3)3 + NO + H2O. Lượng HNO3 cần để tác dụng vừa đủ với 0,03 mol Al là: A. 0,150 molB. 0,12 molC. 0,09 molD. 0,03 mol Câu 11. Lưu huỳnh tác dụng với tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng theo phản ứng: S + H2SO4 → SO2 + H2O. Trong phản ứng này, tỉ lệ giữa số nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là: A. 1 : 2B. 2 : 3C. 3 : 1D. 2 : 1 Câu 12: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng không phải là phản ứng oxi hoá - khử là A. AgNO3 + HCl  AgCl + HNO3. B. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2. C. MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + 2H2O. D. 6 FeCl2 + KClO3 + 6 HCl  6 FeCl3 + KCl + 3H2O Câu 13: Cho các phương trình phản ứng (a) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3; (b) NaOH + HCl NaCl + H2O; (c) 2Na + 2H2O 2NaOH + H2; (d) AgNO3 + NaCl AgCl + NaNO3; (e) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (f) Fe + S FeS Trong các phản ứng trên, số phản ứng oxi hóa - khử là: A. 2 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 14: Sau khi cân bằng phản ứng oxi hóa-khử: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O. Tổng hệ số các chất phản ứng và tổng hệ số các sản phẩm là A. 26 và 26. B. 19 và 19. C. 38 và 26. D. 19 và 13 Câu 15: Cho phản ứng 2KMnO4 + 5H2O2 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + K2SO4 + 5O2 + 8H2O. Hệ số tỉ lượng ứng với chất oxi hoá và chất khử là A. 5 và 3.B. 2 và 5.C. 3 và 5.D. 5 và 2. Câu 16: Cho các phát biểu sau khi nói về phản ứng oxi hóa khử: (a) chất bị oxi hóa nhận electron và chất bị khử cho electron . (b) quá trình oxi hóa và khử xảy ra đồng thời. (c) chất chứa nguyên tố có số oxi hóa cực đại luôn là chất khử. (d) quá trình nhận electrongọi là quá trình oxi hóa. (e) chất khử là chất cho electron ,chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng. (f) chất oxi hoá là chất nhận electron ,chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng. Số phát biểu đúng là: A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 17: Hòa tan hết 5,65 gam hỗn hợp Zn và Mg trong axit sunfuric đặc , nóng dư ta thu được 3,36 lít SO 2 ở đktc. Khối lượng Mg trong hỗn hợp ban đầu là A. 3,6gB. 4,8g C. 2,4g D. 5,6g Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng: Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Hòa tan 5,6 gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thể tích khí NO thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là A. 4,48 lít. B. 11,2 lít. C. 3,36 lít. D. 2,24 lít. 5
  4. Câu 19: Cho 3,92 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm Cl 2 và O2 phản ứng vừa đủ với 5,55 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 15,05 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Mg trong Y là: A. 51,35%. B. 75,68%. C. 24,32%. D. 48,65%. Câu 20: Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 53,76 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là A. 16 gam. B. 9 gam. C. 8,2 gam. D. 10,7 gam. 6