Đề cương Ôn tập Học kì I - Môn GDCD 12 Năm học 2021-2022

docx 6 trang anhmy 06/08/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Học kì I - Môn GDCD 12 Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_gdcd_12_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Học kì I - Môn GDCD 12 Năm học 2021-2022

  1. B. Vợ chồng tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau. C. Người vợ có quyền quyết định về việc nuôi dạy con. D. Người vợ cần làm công việc của gia đình nhiều hơn chồng để tạo điều kiện cho chồng phát triển. Câu 3. Quyền bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là A. doanh nghiệp tư nhân bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước. B. các doanh nghiệp đều được hưởng miễn giảm thuế như nhau. C. doanh nghiệp nhà nước được ưu tiên hơn các doanh nghiệp khác. D. mọi doanh nghiệp đều được kinh doanh các mặt hàng như nhau. Câu 4. Nói đến bình đẳng trong kinh doanh là nói đến quyền bình đẳng của công dân A. trước pháp luật về kinh doanh. B. trong tuyển dụng lao động. C. trước lợi ích trong kinh doanh. D. trong giấy phép kinh doanh. Câu 5. Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng giữa cha mẹ và con ? A. Cha mẹ cần tạo điều kiện học tập tốt cho cả con trai và con gái. B. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ như con nuôi. C. Cha mẹ cần tôn trọng ý kiến của con. D. Cha mẹ có quyền yêu con gái hơn con trai. Câu 6. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa A. mọi người đều có quyền tự do lựa chọn việc làm phù hơp với khả năng của mình. B. mọi người đều có quyền lựa chọn và không cần đáp ứng yêu cầu nào. C. mọi người đều có quyền làm việc hoặc nghỉ việc trong cơ quan theo sở thích của mình. D. mọi người đều có quyền được nhận lương như nhau. Câu 7. Nội dung nào dưới đây không phải là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình ? A. Bình đẳng giữa những người trong họ hàng. B. Bình đẳng giữa vợ và chồng. C. Bình đẳng giữa cha mẹ và con. D. Bình đẳng giữa anh, chị, em. Câu 8. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng là biểu hiện của bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây ? A. Bình đẳng trong kinh doanh. B. Bình đẳng trong quan hệ thị trường. C. Bình đẳng trong tìm kiếm khách hàng. D. Bình đẳng trong quản lý kinh doanh. Câu 9. Khoản 2 Điều 70 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ của con là “Có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, phụng dưỡng cha mẹ, giữ gìn danh dự, truyển thống tốt đẹp của gia đình”. Quy định này nói về bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây ? A. Giữa anh, chị, em với nhau. B. Giữa cha mẹ và con. C. Giữa các thế hệ. D. Giữa mọi thành viên. Câu 10. Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình là nội dung bình bình đẳng trong qua hệ nào dưới đây ? A. Quan hệ tình cảm. B. Quan hệ kế hoạch hóa gia đình. C. Quan hệ nhân thân . D. Quan hệ gia đình. Câu 11. Cha mẹ không được ép buộc, xúi giục con làm những điều trái pháp luật là biểu hiện của bình đẳng nào dưới đây trong qun hệ hôn nhân và gia đình ? A. Bình đẳng giữa các thế hệ. B. Bình đẳng về quyền tự do. C. Bình đẳng về nghĩa vụ của cha mẹ. D. Bình đẳng giữa cha mẹ và con. Câu 12. Mọi doanh nghiệp đều được hợp tác và cạnh tranh lành mạnh là biểu hiện của quyền bình đẳng A. trong kinh doanh. B. trong lao động. 3
  2. C. trong đời sống xã hội. D. trong hợp tác. Câu 13. Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc tự do, tự nguyện, b́nh đẳng là biểu hiện của bình đẳng A. trong giao kết hợp đồng lao động. B. trong tìm kiếm việc làm. C. trong việc tự do sử dụng sức lao động. D. về quyền có việc làm. Câu 14. Bình đẳng trong lao động không bao gồm những nội dung nào dưới đây ? A. Bình đẳng trong việc tổ chức lao động. B. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. Câu 15. Các dân tộc đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, tạo điều kiện phát triển mà không bị phân biệt đối xử là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây ? A. Bình đẳng giữa các dân tộc. B. Bình đẳng giữa các địa phương. C. Bình đẳng giữa các thành phần dân cư. D. Bình đẳng giữa các tầng lớp xã hội. Câu 16. Nội dung nào dưới đây nói về quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa ? A. Các dân tộc có nghĩa vụ phải sử dụng tiếng nói, chữ viết của mình. B. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình. C. Các dân tộc có duy trì mọi phong tục, tập quán của dân tộc mình. D. Các dân tộc không được duy trì những lê hộ riêng của dân tộc mình. Câu 17. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết là thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây ? A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Văn hóa, giáo dục. D. Tự do tín ngưỡng. Câu 18. Việc đảm bảo tỷ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc. B. quyền bình đẳng giữa các công dân. C. quyền bình đẳng giữa các vùng miền. D. quyền bình đẳng trong công việc chung của Nhà nước. Câu 19. Các dân tộc có quyền khôi phục, phát huy những phong tục tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây ? A. Kinh tế. B. VH-GD. C. Chính trị. D. Xã hội. Câu 20. Chị N và anh M thưa chuyện với hai gia đình để được kết hôn với nhau, nhưng bố chị N là ông K không đồng ý và đã cản trở hai người vì chị N theo đạo Thiên Chúa, còn anh M lại theo đạo Phật. Hành vi của ông K là biểu hiện A. lạm dụng quyền hạn. B. không thiện chí với các tôn giáo khác. C. phân biệt đối xử vì lý do tôn giáo. D. không đoàn kết giữa các tôn giáo. Câu 21. Một trong các nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc là, các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam A. đều có đại biểu của mình trong hệ thống cơ quan nhà nước. B. đều có đại biểu bằng nhau trong các cơ quan nhà nước. C. đều có đại biểu trong tất cả các cơ quan nhà nước ở địa phương. D. đều có người giữ vị trí lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước. Câu 22. Việc nhà nước ưu tiên cộng điểm trong tuyển sinh đại học cho học sinh người dân tộc thiểu số là thể hiện A. các dân tộc bình đẳng về điều kiện học tập. B. học sinh người dân tộc thiểu số được ưu tiên hơn người dân tộc Kinh. C. học sinh các dân tộc bình đẳng về cơ hội học tập. 4
  3. D. học sinh dân tộc được quyền học tập ở mọi cấp. Câu 23. Trong bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp năm 2016, những người đủ 18 tuổi trở lên không phân biệt dân tộc, tôn giáo đều tham gia bầu cử. Điều này thể hiện bình đẳng A. về bầu cử, ứng cử. B. về tham gia quản lý nhà nước. C. giữa các dân tộc, tôn giáo. D. giữa người theo đạo và người không theo đạo. Câu 24. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm nội dung nào dưới đây ? A. Bình đẳng về chính trị. B. Bình đẳng về xã hội. C. Bình đẳng về kinh tế. D. Bình đẳng về văn hóa, giáo dục. Câu 25. H và Q yêu nhau nhưng bị hai gia đình ngăn cản vì hai bên không cùng dân tộc. Trong trường họp này, gia đình H và Q đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây ? A. Tự do cá nhân. B. Tự do yêu đương. C. Bình đẳng giữa các dân tộc. D. Bình đẳng giữa các gia đình. Câu 26. Ở nước ta bao giờ cũng có người dân tộc thiểu số đại diện cho quyền lợi của các dân tộc ít người tham gia làm đại biểu Quốc hội. Điều này thể hiện A. Bình đẳng giữa các vùng miền. B. Bình đẳng giữa nhân dân miền núi và miền xuôi. C. Bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị. D. Bình đẳng giữa các thành phần dân cư. Câu 27. Việc Nhà nước quy định tỷ lệ thích hợp nguời dân tộc thiểu số trong các cơ quan dân cử thể hiện quyền bình đẳng về A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. giáo dục. Câu 28. Các tôn giáo ở Việt Nam được Nhà nước đôi xử bình đẳng như nhau và được tự do hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật, là nội dung của bình đẳng A. giữa các tôn giáo. B. giữa các tín ngưỡng. C. giữa các chức sắc tộc. D. giữa các tín đồ. Câu 29. Việc Nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên học sinh người dân tộc thiểu số vào các trường cao đẳng, đại học là nhằm thực hiện bình đẳng A. giữa miền ngược với miền xuôi. B. giữa các dân tộc. C. giữa các thành phần dân cư. D. giữa các trường học. Câu 30. Khi được chị H hỏi ý kiến để kết hôn, bố chị là ông K đã kịch liệt ngăn cản chị H lấy chồng khác tôn giáo với gia đình mình. Hành vi ngăn cản này của ông K đã xâm phạm quyền bình đẳng A. giữa các địa phương B. giữa các giáo hội. C. giữa các tôn giáo. D. giữa các gia đình. Câu 31. Xã Q là một xã miền núi có đồng bảo thuộc các dân tộc khác nhau. Nhà nước đã quan tâm, tạo điều kiện ưu đãi để các doanh nghiệp đóng trên địa bàn xã Q kinh doanh tốt, nhờ đó mà kinh tế phát triển. Đây là biểu hiện bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực nào dưới đây ? A. Bình đẳng về chủ trương B. Bình đẳng về điều kiện kinh doanh. C. Bình đẳng về điều kiện kinh tế. D. Bình đẳng về cơ hội kinh doanh. Câu 32. Bắt người trong trường hợp nào dưới đây là đúng pháp luật ? 5
  4. A. Khi có quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát. B. Khi có nghi ngờ người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm. C. Khi có nghi ngờ người đó vừa mới thực hiện tội phạm. D. Khi công can cần thu thập chứng cứ từ người đó. Câu 33. Đối với những người nào dưới đây thì ai cũng có quyển bắt người và giải ngay đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất ? A. Người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã. B. Người đang bị nghi là phạm tội. C. Người đang gây rối trật tự công cộng. D. Người đang chuẩn bị vi phạm pháp luật. Câu 34. Không ai được tự ý bắt và giam, giữ người là nói đến quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền được đảm bảo an toàn trong cuộc sống. C. Quyền tự do cá nhân. D. Quyền được đảm bảo tính mạng. Câu 35. Cơ quan có thẩm quyền có quyền ra lệnh bắt người trong trường hợp nào dưới đây ? A. Bắt bị can, bị cáo để tạm giam trong trường hợp cần thiết. B. Bắt người bị nghi ngờ phạm tội. C. Bắt người đang có kế hoạch thực hiện tội phạm. D. Bắt người đang trong thời gian thi hành án. Câu 36. Pháp luật cho phép khám chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây ? A. Cần bắt người đang bị truy nã hoặc người tội phạm đang lẩn tránh ở đó. B. Cần bắt người bị tình nghi thực hiện tội phạm. C. Cần bắt người đang có ý định thực hiện tội phạm. D. Cần khám để tìm hàng hóa buôn lậu. Câu 37: Thấy ông K đốt rừng phòng hộ để làm hương rẫy, ông S nhân viên hạt kiểm lâm bắt và giữ ông K tại đơn vị với sự động ý của ông M là Hạt trưởng lúc này đang đi công tác xa. Sau ba ngày, chị Q là người dân sống gần đó phát hiện ông K bị giam trong nhà kho của hạt kiểm lâm nên đã báọ với cơ quan chức năng. Những ai dưới đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể cùa công dân? A. Ông K và chị Q. B. Ông K, ông s và chị Q. C. Ông s và chị Q. D. Ông K, ông M và ông s.- Câu 38: Bửc xúc về việc anh H tự ý rút toàn bộ tiền tiết kiệm cùa hai vợ chồng để cá độ bóng đá, chị M vợ anh bò đi khỏi nhà A. Anh H, chị M và ông G. B. Chi M, bà s, ông G và chị Y. C. Anh H, chị M và bà s. D. Anh H, chị M, bà s và ông G. Câu 39: Các quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp và Luật qui định mối quan hệ cơ bản giữa A. Công dân với pháp luật B. Nhà nước với pháp luật C. Nhà nước với công dân D. Công dân với Nhà nước và pháp luật Câu 40: Quyền bất khả xâm phạm được ghi nhận tại điều 71 Hiến pháp 1992 là A. Quyền tự do nhất B. Quyền tự do cơ bản nhất C. Quyền tự do quan trọng nhất D. Quyền tự do cần thiết nhất 6