Đề cương Ôn tập Học kì I - Môn GDCD 11 Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Học kì I - Môn GDCD 11 Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_gdcd_11_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Học kì I - Môn GDCD 11 Năm học 2021-2022
- Câu 12: Một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay là gì? A. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội B. Rút ngắn khoảng cách lạc hậu so với các nước phát triển C. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất D. Tạo ra năng suất lao động xã hội cao Câu 13: Để xây dựng một cơ cầu kinh tế hợp lí, hiện đại và hiệu quả trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, cần A. chuyển dịch lao động. B. chuyển dịch cơ cầu kinh tế. C. chuyển đổi mô hình sản xuất. D. chuyển đổi hình thức kinh doanh Câu 14: Ở nước ta công nghiệp hóa phải gắn liền với hiện đại hóa vì A. công nghiệp hóa luôn gắn liền với hiện đại hóa. B. các nước trên thế giới đều thực hiện đồng thời hai quá trình này. C. nước ta thực hiện công nghiệp hóa muộn so với các nước khác. D. đó là nhu cầu của xã hội Câu 15: Một trong những nhiệm vụ kinh tế cơ bản của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay là A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội B. Bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa C. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa D. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đát nước Câu 16: Công nghiệp hoá, hiện đại hoá có tác dụng A. đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển. B. tạo điều kiện để phát triển lực lượng sản xuất và tăng năng suất lao động xã hội C. tạo điều kiện để nước ta hội nhập kinh tế quốc tế. D. nâng cao uy tín của nước ta trên trường quốc tế. Câu 17: Cuộc Cách mạng khoa học kỉ thuật lần thứ nhất diễn ra vào thời gian nào? A. Thế kỷ VII B. Thế kỷ XVIII C. Thế kỷ XIX D. Thế kỷ XX Câu 18: Đi đôi với chuyển dịch cơ cấu kinh tế là chuyển dịch cơ cấu A. lao động. B. ngành nghề. C. vùng, lãnh thổ. D. dân số Câu 19: Nhiệm vụ kinh tế cơ bản và trọng tâm nhất của nước ta hiện nay là A. công nghiệp hoá, hiện đại hoá. B. chuyển đổi cơ cấu kinh tế. C. phát huy nguồn nhân lực. D. xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật. Câu 20: Thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỷ thuật làn thứ hai ứng dụng vào lĩnh vực nào? A. Sản xuất B. Kinh doanh. dịch vụ C. Quản lý kinh tế, xã hội
- D. Cả a, b, c đúng Câu 21: Trong cơ cấu kinh tế thì cơ cấu nào sau đây là quan trọng nhất? A. Thành phần kinh tế. B. Ngành kinh tế. C. Vùng kinh tế. D. Lĩnh vực kinh tế. Câu 22: Tác động của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là A. một số mặt. B. to lớn và toàn điện. C. thiết thực và hiệu quả. D. toàn diện. Câu 23: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây A. Để xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, nước ta cần tự nghiên cứu, xây dựng. B. Để xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, nước ta cần nhận chuyển giao kỹ thuật và công nghệ hiện đại từ các nước tiên tiến. C. Để xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, nước ta cần kết hợp tự nghiên cứu, xây dựng vừa nhận chuyển giao kỹ thuật và công nghệ hiện đại từ các nước tiên tiến. D. Để xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, nước ta cần đầu tư cho xây dựng. Câu 24: Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội nên nước ta tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá là thể hiện nội dung nào dưới đây? A. Tính tất yếu khách quan. B. Tính to lớn toàn diện. C. Ý nghĩa của công nghiệp hoá. D. Tác dụng của công nghiệp hoá. Câu 25: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là sự chuyến đổi từ cơ cấu kinh tế A. lạc hậu, kém hiệu quả, bất hợp lí sang cơ cấu kinh tế hiện đại, hiệu quả, hợp lí B. lạc hậu, có hiệu quả, bất hợp lí sang cơ cấu kinh tế hiện đại, hiệu quả hợp lí. C. lạc hậu, kém hiệu quả, hợp lí sang cơ cấu kinh tế hiện đại, chưa hiệu quả, hợp lí. D. lạc hậu, hiệu quả, hợp lí sang cơ cấu kinh tế hiện đại, chưa hiệu quả bất hợp lí. Câu 26: Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu xa về kinh tế, kĩ thuật và công nghệ giữa Việt Nam và thế giới nên nước ta tiến hành Công nghiệp hoá, hiện đại hoá là thể hiện nội dung nào dưới đây? A. Tính tất yếu khách quan. B. Tính to lớn toàn diện. C. Ý nghĩa của công nghiệp hoá. D. Tác dụng của công nghiệp hoá Câu 27: Một trong những tác dụng to lớn của công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước là nội dung nào sau đây? A. Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội. B. Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu xa về kinh tế. C. Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao. D. Phát triển nền văn hoá xã hội chủ nghĩa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc Câu 28: Trong sản xuất và lưu thông hàng hoá cạnh tranh dùng để gọi tắt cho cụm từ nào sau đây: A. Cạnh tranh kinh tế. B. Cạnh tranh chính trị. C. Cạnh tranh văn hoá. D. Cạnh tranh sản xuất.
- Câu 29: Nội dung cốt lõi của cạnh tranh được thể hiện ở khía cạnh nào sau đây? A. Tính chất của cạnh tranh. B. Các chủ thể kinh tế tham gia cạnh tranh. C. Mục đích của cạnh tranh. D. Cả a, b, c đều đúng. Câu 30: Cạnh tranh là gì? A. Là sự giành giật, lấn chiếm của các chủ thể kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hoá B. Là sự giành lấy điều kiện thuận lợi của các chủ thể kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hoá C. Là sự đấu tranh, giành giật của các chủ thể kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hoá D. Là sự ganh đua, đấu tranh của các chủ thể kinh tế trong sản xuất và kinh doanh hàng hoá Câu 31: Khái niệm cạnh tranh xuất hiện từ khi nào? A. Khi xã hội loài người xuất hiện. B. Khi con người biết lao động. C. Khi sản xuất và lưu thông hàng hoá xuất hiện. D. Khi ngôn ngữ xuất hiện. Câu 32: Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh là gì? A. Tồn tại nhiều chủ sở hữu. B. Điều kiện sản xuất và lợi ích của mỗi đơn vị kinh tế là khác nhau. C. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất kinh doanh, có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau. D. Cả a, b đúng. Câu 33: Trong nền kinh tế hàng hoá khái niệm cầu được dùng để gọi tắt cho cụm từ nào sau đây? A. Nhu cầu của mọi người. B. Nhu cầu của người tiêu dùng. C. Nhu cầu có khả năng thanh toán. D. Nhu cầu tiêu dùng hàng hoá. Câu 34: Cung là khối lượng hàng hóa, dịch vụ A. Đang lưu thông trên thị trường B. Hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường C. Đã có mặt trên thị trường D. Do các doanh nghiệp sản xuất đưa ra thị trường Câu 35: Mối quan hệ cung cầu là mối quan hệ tác động giữa những chủ thể nào sau đây? A. Người mua và người mua. B. Người bán và người bán. C. Người sản xuất với người tiêu dùng. D. Người bán với tiền vốn. Câu 36: Khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định, tương ứng với giá cả và thu nhập được gọi là A. Cung B. Cầu C. Nhu cầu D. Thị trường Câu 37: Thông thường, trên thị trường, khi cung giảm sẽ làm cho giá cả tăng và cầu A. tăng. B. ổn định.
- C. giảm. D. đứng im. Câu 38 : Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến cầu? A. Giá cả, thu nhập. B. Thu nhập, phong tục tập quán. C. Giá cả, tâm lí, thị hiếu. D. Thị hiếu, phong tục tập quán. Câu 39: Trên thị trường, khi giá cả giảm thì xảy ra trường hợp nào sau đây? A. Cung và cầu tăng. B. Cung và câu giảm. C. Cung tăng, cầu giảm. D. Cung giảm, cầu tăng Câu 40: Biểu hiện nào dưới đây không phải là cầu? A. Anh Nam mua một chiếc xe máy bằng hình thức trả góp B. Bạn Lan đi siêu thị mua hàng thanh toán hết 500.000đ C. Bác Hùng có nhu cầu mua ô tô nhưng không đủ tiền D. Chị Mai cần mua một chiếc xe đạp điện với giá 15 triệu đồng