Đề cương Ôn tập Học kì 2 Môn Hóa học 12 - Năm học 2019-2020

docx 5 trang anhmy 23/07/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Học kì 2 Môn Hóa học 12 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_2_mon_hoa_hoc_12_nam_hoc_2019_2020.docx

Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Học kì 2 Môn Hóa học 12 - Năm học 2019-2020

  1. 2. Cho dung dịch chứa 19,38 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử Z X < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 39,78 gam kết tủa. Tìm công thức của NaX, NaY. Tính khối lượng tương ứng của mỗi muối. 3. Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. DẠNG 3: Dẫn khí SO2 vào dung dịch bazơ kiềm NaOH hoặc KOH. Tính khối lượng, nồng độ mol của mỗi muối Phương pháp: SO2 + NaOH → NaHSO3 (1) SO2 + 2NaOH → Na2 SO3 + H2 O (2) n Lập tỉ lệ T = NaOH n SO2 T≤ 1 → chỉ xảy ra phản ứng (1) tức tạo muối NaHSO3 (muối axit); n n NaHSO3 NaOH 1<T<2 → xảy ra cả (1) và (2) tức tạo 2 muối NaHSO 3 và Na2 SO3 Lập hệ phương trình 2 ẩn, giải tìm số mol của mỗi muối theo số mol của SO2 và NaOH ban đầu. T≥ 2 → chỉ xảy ra phản ứng (2) tức tạo muối Na2 SO3 (muối trung hòa); n n Na2SO3 SO2 Ví dụ minh họa: Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng mỗi muối tạo thành sau phản ứng. Hướng dẫn giải chi tiết: n = 0,2 (mol); n = 0,25 (mol) SO2 NaOH nNaOH = 0,25.1 = 0,25 mol 0,25 1 < T = = 1,25 < 2 0,2 → Tạo 2 muối NaHSO3 và Na2 SO3 PTHH: SO2 + NaOH → NaHSO3 x mol → x mol x SO2 + 2NaOH → Na2 SO3 + H2 O y mol → 2y mol y x y 0,2 x 0,15 x 2y 0,25 y 0,05 → m = 0,15. 104 = 15,6g; m = 0,05 . 126 = 6,3g NaHSO3 Na2SO3 Bài tập vận dụng tương tự:
  2. 1. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí SO2 (đo ở đktc) vào 200ml dung dịch NaOH 1M. a. Tính khối lượng mỗi muối sinh ra sau phản ứng. b. Tính nồng độ mol mỗi muối sinh ra sau phản ứng. (thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) 2. Xác định sản phẩm muối tạo thành và tính khối lượng tương ứng của muối trong các trường hợp sau: a. Dẫn 2,24 lít SO2 (đo ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 120ml dung dịch KOH 1M b. Dẫn 1,12 lít SO2 (đo ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 100ml dung dịch NaOH 1M c. Dẫn 5,6 lít SO2 (đo ở đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch KOH 1M DẠNG 4: Bài toán hh Fe và FeS + dd HCl. Tính thể tích khí, khối lượng các chất trong hỗn hợp, ... Ví dụ minh họa: Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,464 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 dư, thu được 23,9g kết tủa màu đen. a. Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra. b. Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Tính thể tích mỗi khí ở đktc? c. Tính khối lượng của Fe và FeS trong hỗn hợp đầu? Hướng dẫn giải chi tiết: a) Phương trình hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S Pb(NO3)2 + H2S → PbS + 2HNO3 b) nhh khí = 2,464 / 22,4 = 0,11 (mol) n = n = 0,1 (mol) H2S PbS n = 0,11 – 0,1 = 0,01 (mol) H2 V = 0,01 x 22,4 = 0,224 (lít); V = 0,1 x 22,4 = 2,24 (lít) H2 H2S c) mFe = 56 × 0,01 = 0,56 (g); mFeS = 0,1 × 88 = 8,8 (g). Bài tập vận dụng tương tự: 1. Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 dư, thu được 47,8 gam kết tủa màu đen. Tính giá trị của m. 2. Cho m gam hỗn hợp A gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí B (đktc). Cho hỗn hợp B đi qua dung dịch Pb(NO 3)2 dư, thu được 23,9 gam kết tủa màu đen. Tính phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A. 3. Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí ở đktc, có tỉ khối so với hidro là 9. Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp thu được? 4. Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít hỗn hợp khí ở đktc. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với hidro là 9. Tính thành phần % theo số mol của hỗn hợp Fe và FeS ban đầu? DẠNG 5: Hỗn hợp 2 kim loại tác dụng H2SO4 loãng hoặc H2SO4 đặc cho 1 sản phẩm khử duy nhất
  3. Dạng 5.1. Kim loại + H2SO4 loãng → muối sunfat + H2 (Trừ: Pb và các kim loại đứng sau hiđro trong dãy hoạt động hóa học) Lưu ý: Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2 Bài tập vận dụng: 1. Cho 31,5g hỗn hợp gồm Mg ,Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu đc 1,792 ml khí (đktc). Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu 2. Cho 21,2g hỗn hợp hai kim loại Cu và Fe vào H2SO4 loãng, dư thì thấy có 3,36 lít khí (đktc). a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra b. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu 3. Hòa tan 8.3 g hỗn hợp Al và Fe trong H2SO4 loãng dư thu 5,6 lit khí (đktc) a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra b. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu Dạng 5.2. Kim loại + H2SO4 đặc → muối sunfat + SPK + H2O (Trừ: Au, Pt) SPK có thể (H2S, S, SO2) Lưu ý: Al, Fe, Cr thụ động trong H2SO4 đặc, nguội Fe + H2SO4 đặc, nóng, dư → Fe2(SO4)3 + SPK + H2O Bài tập vận dụng: 1. Cho 15,4g hỗn hợp gồm Mg, Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc thu đc 6,72 lít khí (đktc). Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu 2. Cho 11g hỗn hợp Al, Fe phản ứng hoàn toàn với H2SO4 đặc nóng thu được 10,08 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch A. a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra b. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu 3. Cho 17,6g hỗn hợp hai kim loại Cu và Fe vào H2SO4 đặc nóng thì thấy có 8,96 lít khí (đktc) là sản phẩm khử duy nhất, và dung dịch A. a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra b. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu 4. Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe, Cu có khối lượng 2,4 g. Được chia làm 2 phần bằng nhau. - Phần 1 : cho tác dụng với dd H2SO4 dư thu được 224 ml khí(đkc). - Phần 2 : cho tác dụng với dd H2SO4 đặc, nóng thu được V lit khí SO2 ở đktc. a. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A. b. Tính giá trị của V.