Đề cương Ôn tập Học kì 2 Môn Địa lí 12 - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương Ôn tập Học kì 2 Môn Địa lí 12 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_2_mon_dia_li_12_nam_hoc_2019_2020.doc
Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Học kì 2 Môn Địa lí 12 - Năm học 2019-2020
- Ôn tập thi TNTHPT-Dựa theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng và nội dung giảm tải. - Khu vực II: giảm tỉ trọng ngành công nghiệp khai thác, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến. (dẫn chứng, xem Atlat-trang 21) - Khu vực III: nhiều ngành mới ra đời như viễn thông, chuyển giao công nghệ, b) Nguyên nhân Xu thế phát triển của thế giới, quá trình công nghiệp hóa-hiện đại hóa đất nước, 1.2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế a) Xu hướng Giảm tỉ trọng thành phần kinh tế Nhà nước nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo, tăng nhanh tỉ trọng thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. b) Nguyên nhân Chính sách mở cửa, phát triển kinh tế thị trường, 1.3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ a) Xu hướng - Nông nghiệp: hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp. - Công nghiệp: hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn. - Hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm: phía Bắc, miền Trung, phía Nam. b) Nguyên nhân Do phát huy thế mạnh của từng vùng đã dẫn đến sự chuyển dịch và phân hóa sản xuất giữa các vùng, 2. Ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với sự phát triể kinh tế nước ta Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có ý nghĩa chiến lược đối với tăng trưởng kinh tế và công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA 1. Nền nông nghiệp nhiệt đới 1.1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới. a) Thuận lợi - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa theo chiều Bắc Nam và theo chiều cao của địa hình đã ảnh đến cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp. - Sự phân hóa địa hình và đất trồng cho phép phải áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. b) Khó khăn Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh, 1.2. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới - Các tập đoàn cây và vật nuôin được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp. - Cơ cấu mùa vụ, giống có những thay đổi quan trọng, hạn chế ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh. Trang 3 ldhnntb
- Ôn tập thi TNTHPT-Dựa theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng và nội dung giảm tải. - Tính mùa vụ được khai thác tốt nhờ phát triển công nghiệp chế biến, giao thông vận tải. - Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm có thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới. 2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới 2.1. Nền nông nghiệp cổ truyền - Đặc điểm: sản xuất nhỏ, công cụ thủ công, sử dụng sức người, năng suất lao động thấp, sản xuất nhiều loại sản phẩm phục vụ nhu cầu tại chỗ - Phân bố: còn rất phổ biến trên mọi vùng ở nước ta 2.2. Nền nông nghiệp hàng hóa - Đặc điểm: sản xuất quy mô lớn; sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp; năng suất lao động cao; sản xuất chuyên canh, chú trọng đến lơi nhuận và thị trường - Phân bố: nơi có điều kiện sản xuất hàng hóa, gần trục giao thông, thành phố lớn. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 1. Ngành trồng trọt 1.2. Sản xuất lương thực a) Vai trò sản xuất lương thực - Đảm bảo lương thực cho nhân dân, cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, làm nguồn hàng xuất khẩu, - Đa dang hóa sản xuất nông nghiệp. b) Điều kiện sản xuất lương thực * Thuận lợi - Điều kiện tự nhiên: đất, nước, khí hâu, - Điều kiện kinh tế - xã hội: chính sách, lao động, hệ thống thủy lợi, thị trường, vốn đầu tư, trình độ khoa học kỹ thuật, * Khó khăn: thiên tai, dịch bệnh, c) Tình hình phát triển và phân bố (lúa) * Tình hình phát triển - Xu hướng thay đổi diện tích, sản lượng, năng suất (xem Atlat-trang 19) - Nguyên nhân: * Phân bố Đồng bằng sông Cửu Long chiếm trên 50% diện tích và sản lượng, Đồng bằng sông Hồng lớn thứ hai nhưng có năng suất lúa cao nhất. 2.2. Sản xuất cây công nghiệp a) Ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp - Sử dụng hợp lí tài nguyên đất, nước và khí hậu. - Sử dụng tốt hơn nguồn lao động nông nghiệp, đa dạng hóa nông nghiệp. Trang 4 ldhnntb
- Ôn tập thi TNTHPT-Dựa theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng và nội dung giảm tải. - Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. - Mặt hàng xuất khẩu có giá trị, nâng cao thu nhập cho người dân. b) Điều kiện phát triển * Thuận lợi - Điều kiện tự nhiên: - Điều kiện kinh tế - xã hội: * Khó khăn: thị trường c) Tình hình phát triển và phân bố * Đặc điểm chung - Nước ta trồng chủ yếu cây có nguồn gốc nhiệt đới, ngoài ra còn có cây cận nhiệt, - Tổng diện tích gieo trồng có xu hướng tăng (xem Atlat-trang 19) * Cây công nghiệp lâu năm - Có xu hướng tăng cả về diện tích, sản lượng, năng suất. - Đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp. - Đã hình thành được nhiều vùng chuyên canh quy mô lớn. - Các cây công nghiệp chủ yếu: cà phê, cao su, chè, hồ tiêu, điều, dừa. Đặc điểm phân bố (xem Atlat-trang 19) * Cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc,đậu tương, bông vải, đay, cói, dâu tằm, thuốc lá, Đặc điểm phân bố (xem Atlat-trang 19) 2. Ngành chăn nuôi. 2.1. Điều kiện phát triển a) Thuận lợi - Cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn. - Dịch vụ giống, thú y có nhiều tiến bộ. - Thị trường, chính sách, b) Khó khăn Giống có năng suất thấp, dịch bệnh, 2.2. Tình hình phát triển - Chiếm tỉ trọng nhỏ so với ngành trồng trọt, đang có xu hướng tăng. - Ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa, chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp, sản phẩm không qua giết mổ chiếm tỉ trọng ngày càng cao. 2.3. Chăn nuôi lợn và gia cầm a) Tình hình phát triển - Đàn lợn cung cấp ¾ sản lượng thịt các loại. - Chăn nuôi gia cầm tăng mạnh. b) Phân bố (xem Atlat-trang 19) Trang 5 ldhnntb
- Ôn tập thi TNTHPT-Dựa theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng và nội dung giảm tải. - Vùng nuôi nhiều: - Tỉnh nuôi nhiều: 2.4. Chăn nuôi trâu, bò a) Tình hình phát triển Đàn trâu có xu hướng giảm, bò tăng. b) Phân bố (xem Atlat-trang 19) - Vùng nuôi nhiều: - Tỉnh nuôi nhiều: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP 1. Ngành thủy sản 1.2. Những thuận lợi và khó khăn trong khai thác và nuôi trồng thủy sản a) Thuận lợi * Tự nhiên - Vùng biển rộng, có nguồn lợi hải sản phong phú. - Nhiều ngư trường trong đó có 4 ngư trường trọng điểm. - Dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ. - Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt * Kinh tế - xã hội - Nhân dân có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản. - Phương tiện tàu thuyền, ngư cụ trang bị ngày càng tốt. - Dịch vụ thủy sản và các cơ sở chế biến được mở rộng. - Nhu cầu thế giới và trong nước về các mặt hàng thủy sản tăng. - Nhà nước có chính sách khuyến khích phát triển nuôi trông, đánh bắt xa bờ b) Khó khăn * Tự nhiên - Thiên tai, gió mùa Đông Bắc, bão thường xuyên xảy ra. - Môi trường biển bị suy thoái, nguồn lợi thủy sản bị suy giảm. * Kinh tế-xã hội - Tàu thuyền, các phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới. - Năng suất lao động thấp. - Hệ thống cảng cá chưa đáp ứng yêu cầu. - Chế biến và chất lượng sản phẩm còn nhiều hạn chế. 1.2. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản Trang 6 ldhnntb
- Ôn tập thi TNTHPT-Dựa theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng và nội dung giảm tải. a) Xu hướng chung - Sản lượng thủy sản tăng liên tục. (dẫn chứng, xem Atlat-trang 20) - Nuôi trồng chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản lượng và giá trị sản xuất. b) Khai thác thủy sản - Sản lượng tăng liên tục, chủ yếu là cá biển. (dẫn chứng, xem Atlat-trang 20) - Các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt, nhất là các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ. - Các tỉnh có sản lượng khai thác dẫn đầu cả nước: (dẫn chứng, xem Atlat-trang 20) c) Nuôi trồng thủy sản - Tiềm năng nuôi trồng còn nhiều. - Nuôi trồng chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản lượng và giá trị sản xuất. - Nghề nuôi tôm phát triển mạnh với hình thức bán thâm canh và thâm canh công nghiệp, Đồng bằng sông Cửu Long nuôi tôm nhiều nhất. - Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển mạnh, đặc biệt ở Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng. - Các tỉnh có sản lượng khai thác dẫn đầu cả nước: (dẫn chứng, xem Atlat-trang 20) - An Giang nuôi nhiều cá tra, cá basa. 2. Ngành lâm nghiệp 2.1. Vai trò a) Vai trò kinh tế - Cung cấp gỗ, dược phẩm, phát triển du lịch sinh thái, . - Tạo nguồn sống cho đồng bào dân tộc ít người. - Bảo vệ hồ thủy điện, hồ thủy lợi. - Cung cấp nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp. - Bảo vệ nhân dân vùng núi, trung du, hạ du. b) Vai trò sinh thái - Chống xói mòn đất. - Điều hòa dòng chảy sông ngòi, hạn chế lũ lụt và khô hạn. - Bảo vệ các loài động vật, thực vật quý hiếm. - Đảm bảo cân bằng sinh thái và cân bằng nước. 2.2. Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp - Diện tích rừng trồng có xu hướng tăng, chủ yếu rừng làm nguyên liệu giấy, rừng gỗ trụ mỏ, rừng phòng hộ. - Sản lượng gỗ khai thác có xu hướng giảm. - Các sản phẩm gỗ: gỗ tròn, gỗ xẻ, đồ gỗ, công nghiệp bột giấy đang phát triển. - Vùng có diện tích rừng lớn: Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ. Trang 7 ldhnntb
- Ôn tập thi TNTHPT-Dựa theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng và nội dung giảm tải. CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP 1. Cơ cấu ngành công nghiệp theo ngành 1.1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành đa dạng - Có 3 nhóm với 29 ngành. (dẫn chứng, xem Atlat-trang 21) - Đang nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm + Khái niệm công nghiệp trọng điểm: + Các ngành trọng điểm: 1.2. Xu hướng chuyển dịch (dẫn chứng, xem Atlat-trang 21) 1.3. Nguyên nhân - Thích nghi với tình hình mới để hội nhập vào thị trường thế giới và khu vực - Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; khoa học kỹ thuật phát triển 2. Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ 2.1. Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ có sự phân hóa a) Hoạt động công nghiệp tập trung một số khu vực * Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung cao nhất. Từ Hà Nội tỏa theo các hướng với các cụm chuyên môn hóa khác nhau: - Hải Phòng-Hạ Long-Cẩm Phả: khai thác than, cơ khí, vật liệu xây dựng. - Đáp Cầu-Bắc Giang: phân hóa học, vật liệu xây dựng. - Đông Anh-Thái Nguyên: luyện kim, cơ khí. - Việt Trì-Lâm Thao- Phú Thọ: hóa chất, giấy. - Hòa Binh-Sơn La: thủy điện. - Nam Định-Ninh Bình-Thanh Hóa: dệt-may, vật liệu xây dựng, điện. * Ở Nam Bộ - Hình thành một dải công nghiệp với các trung tâm hàng đầu nươc ta: Tp Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một. - Hướng chuyên môn hóa rất đa dạng. - Một số ngành mới nhưng phát triển mạnh như khai thác dầu khí, sản xuất điện, phân đạm từ khí. * Duyên hải miền Trung Đà Nẵng trung tâm lớn nhất, ngoài ra còn có Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang, chủ yếu: (dẫn chứng, xem Atlat-trang 20). b) Các khu vực hoạt động cồn nghiệp hạn chế: - Tây Nguyên, Tây Bắc. - Công nghiệp phát triển chậm, phân bố rời rạc. (dẫn chứng, xem Atlat-trang 21). Trang 8 ldhnntb
- Ôn tập thi TNTHPT-Dựa theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng và nội dung giảm tải. 2.2. Nguyên nhân - Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp là kết quả tác động của hàng loạt nhân tố. - Những khu vực có mức độ tập trung công nghiệp cao do có thuận lợi về tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động có tay nghề, thị trường, kết cấu hạ tầng và vị trí địa lí. - Những khu vực có mức độ tập trung công nghiệp thấp do thiếu sự đồng bộ các nhân tố trên. 3. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế 3.1. Xu hướng chuyển dịch (dẫn chứng, xem Atlat-trang 21). 3.2. Nguyên nhân Chính sách mở cửa, phát triển nền kinh tế thị trường, VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM 1. Công nghiệp năng lượng 1.1. Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu a) Công nghiệp khai thác than * Tiềm năng - Than antraxit: trữ lượng hơn 3 tỉ tấn, tập trung ở Quảng Ninh. - Than nâu: trữ lượng hàng chục tỉ tấn, tập trung ở Đồng bằng sông Hồng. -Than bùn: tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long. * Tình hình phát triển - Than được khai thác dưới hình thức lộ thiên và hầm lò. - Sản lượng tăng liên tục. (xem Atlat-trang 22) * Phân bố (xem Atlat-trang 22). b) Công nghiệp khai thác dầu, khí * Tiềm năng - Tập trung các bể trầm tích ngoài thềm lục địa: bể sông Hồng, Trung Bộ, Cửu Long, Nam Côn Sơn, Thổ Chu-Mã Lai. - Trữ lượng dầu vài tỉ tấn, khí tự nhiên hành trăm tỉ m3. - Bể Cửu Long và Nam Côn Sơn có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác. * Tình hình phát triển - Dầu mỏ khai thác từ năm 1986. - Sản lượng khai thác hàng năm. (xem Atlat-trang 22) - Khi tự nhiên khai thác phục vụ công nghiệp điện, sản xuất phân bón. * Phân bố (xem Atlat-trang 22). b) Công nghiệp điện lực Trang 9 ldhnntb
- Ôn tập thi TNTHPT-Dựa theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng và nội dung giảm tải. * Tiềm năng - Nước ta có nhiều tiềm năng để sản xuất điện từ than, dầu, khí đốt, - Tiềm năng thủy điện rất lớn, công suất có thể đạt 30 triệu kW; hệ thống sông Hồng chiếm 37%, hệ thống sông Đồng Nai chiếm 19%. * Tình hình phát triển - Sản lượng điện tăng nhanh liên tục. (xem Atlat-trang 22) - Mạng lưới điện phủ kín cả nước. (xem Atlat-trang 22) * Phân bố (xem Atlat-trang 22) 2. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm 2.1. Chế biến sản phẩm trồng trọt a) Tình hình phát triển b) Phân bố 2.. Chế biến sản phẩm chăn nuôi a) Tình hình phát triển b) Phân bố 2.3. Chế biến sản phẩm thủy sản a) Tình hình phát triển b) Phân bố VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP 1. Khái niệm Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất công nghiệp trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lý các nguồn lực sẳn có nhằm đạt hiệu quả cao về các mặt kinh tế, xã hội và môi trường. 2. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp 2.1. Điểm công nghiệp a) Đặc điểm b) Phân bố 2.2. Khu công nghiệp a) Đặc điểm b) Phân bố 2.3. Trung tâm công nghiệp a) Đặc điểm b) Phân bố 2.4. Vùng công nghiệp a) Đặc điểm b) Phân bố Trang 10 ldhnntb
- Ôn tập thi TNTHPT-Dựa theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng và nội dung giảm tải. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ GIAO THÔNG VẬN TẢI, THÔNG TIN LIÊN LẠC 1. Giao thông vận tải 1.1. Đường bộ (đường ô tô) a) Sự phát triển Mạng lưới đường được mở rộng và hiện đại hóa, phân bố rộng khắp. b) Một số tuyến chính (xem Atlat-trang 23). * Các tuyến Bắc - Nam - Quốc lộ 1 - Đường Hồ Chí Minh * Các tuyến Đông - Tây - Quốc lộ 279 - Quốc lộ 5 và 18 - Quốc lộ 9 - Quốc lộ 19 - Quốc lộ 51 (Nêu vai trò, ý nghĩa của từng tuyến vận tải) 1.2. Đường sắt - Tổng chiều dài 3143 km. - Các tuyến đường chính (xem Atlat-trang 23). (Nêu vai trò, ý nghĩa của từng tuyến vận tải) 1.3. Đường sông Phân bố chủ yếu ở một số hệ thống sông chính: hệ thống sông Hồng - Thái Bình, hệ thống sông Mê Công - Đồng Nai, một số sông lớn ở miền Trung. 1.4. Đường biển Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu, các cảng biển và cụm cảng quan trọng (Atlat-trang 23). (Nêu vai trò, ý nghĩa của từng tuyến vận tải) 1.5. Đường hàng không - Tình hình phát triển: Có tốc độ phát triển nhanh nhờ hiện đại hóa cơ sở vật chất - Một số sân bay, các đầu mối chủ yếu và tuyến bay (xem Atlat-trang 23). 2. Ngành thông tin liên lạc 2.1. Bưu chính - Có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp. - Mạng lưới phân bố chưa hợp lí, công nghệ còn lạc hậu - Giai đoạn tới sẽ phát triển theo hướng cơ giớ hóa, tự động hóa, tin học hóa Trang 11 ldhnntb
- Ôn tập thi TNTHPT-Dựa theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng và nội dung giảm tải. 2.2. Viễn thông - Tăng trưởng với tốc độ cao. - Công nghệ mới, hiện đại đang được chú trọng đầu tư. - Mạng lưới đa dạng và không ngừng phát triển. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH 1. Tình hình phát triển và sự thay đổi trong cơ cấu nội thương, ngoại thương - Nội thương: tình hình phát triển, sự thay đổi cơ cấu thành phần kinh tế (xem Atlat-trang 24). - Ngoại thương: tình hình phát triển, cơ cấu hàng xuất nhập khẩu (xem Atlat-trang 24). + Thị trường mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa; tham gia vào các tổ chức thương mại quốc tế, bạn hàng ngày càng nhiều. + Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu tăng; kim ngạch xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu. + Các mặt hàng xuất khẩu đa dạng, chất lượng ngày càng cao; các mặt hàng nhập khẩu đáp ứng nhu cầu phát triển đất nước. 2. Tài nguyên du lịch ở nước ta Tài nguyên du lịch ở nước ta phong phú, đa dạng, gồm 2 nhóm: tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân văn. - Tài nguyên tự nhiên: địa hình, khí hậu, nước, sinh vật (xem Atlat-trang 25). - Nhân văn: các di tích văn hóa – lịch sử, các lễ hội, tiềm năng văn hóa dân tộc, làng nghề truyền thống (xem Atlat-trang 25). 3. Tình hình phát triển du lịch, sự phân bố các trung tâm du lịch chính; mối quan hệ giữa phát triển du lịch và bảo vệ môi trường - Tình hình phát triển du lịch (xem Atlat-trang 25). - Các vùng du lịch: vùng du lịch Bắc Bộ, vùng du lịch Bắc Trung Bộ, vùng du lịch Nam Trung Bộ và Nam Bộ. - Các trung tâm du lịch lớn nhất và các trung tâm du lịch quan trọng của nước ta (xem Atlat-trang 25). CHỦ ĐỀ 5: ĐỊA LÍ CÁC VÙNG VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ 1. Vị trí địa lí a) Phạm vi lãnh thổ b) Tên các tỉnh c) Ý nghĩa của vị trí địa lí 2. Sử dụng các thế mạnh để phát triển các ngành kinh tế của vùng ; một số vấn đề đặc ra và biện pháp khắc phục. a) Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện Trang 12 ldhnntb
- Ôn tập thi TNTHPT-Dựa theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng và nội dung giảm tải. * Khai thác, chế biến khoáng sản: - Giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta. Các loại khoáng sản chính: (xem Atlat) - Vùng than Quảng Ninh có trữ lượng và chất lượng tốt nhất. Sản lượng khai thác trên 30 triệu tấn/năm. - Tây Bắc có một số mỏ khá lớn như quặng đồng-niken, đất hiếm... Đông Bắc nhiều mỏ kim loại như sắt, thiếc, Sản xuất 1000 tấn thiếc/năm. - Khoáng sản phi kim loại có apatit. Khai thác 600.000 tấn thiết/năm. * Thủy điện: - Có trữ năng khá lớn. Hệ thống sông Hồng chiếm hơn 1/3 trữ năng cả nước. - Nguồn thủy năng đã và đang được khai thác: + Các nhà máy đã xây dựng: (xem Atlat) + Các nhà máy đang xây dựng: (xem Atlat) b) Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới * Tiềm năng: - Đất đai: phần lớn diện tích của vùng là đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các đá mẹ khác, ngoài ra còn có đất phù sa cổ ở trung du. - Khí hậu của vùng mang đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa, chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc và độ cao địa hình nên có mùa đông lạnh nhất nước ta; trồng được cây cận nhiệt và ôn đới. * Thực trạng: - Là vùng chè lớn nhất cả nước, các loại chè nổi tiếng ở Phú Thọ, Thái Nguyên, ... - Các cây thuốc quý như tam thất, đương quy , các cây ăn quả như mận, đào, được trồng nhiều ở Cao Bằng, Lạng Sơn, vùng núi Hoàng Liên Sơn - Sa Pa có thể trồng rau ôn đới và sản xuất hạt giống quanh năm, trồng hoa xuất khẩu. - Khả năng mở rộng diện tích và nâng cao năng suất còn rất lớn. - Hiện tượng rét đậm, rét hại, thiếu nước công nghiệp chế biến chưa phát triển là những trở ngại lớn. * Biện pháp: - Khắc phục thiếu nước trong mùa khô - Phát triển công nghiệp chế biến c) Chăn nuôi gia súc * Tiềm năng: - Có nhiều đồng cỏ, chủ yếu trên các cao nguyên 600-700 m, thuận lợi chăn nuôi trâu, bò, dê, ngựa Trang 13 ldhnntb