Đề cương Ôn tập Học kì 2 Hóa học 12 - Năm học 2019-2020

doc 20 trang anhmy 24/07/2025 250
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Học kì 2 Hóa học 12 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_2_hoa_hoc_12_nam_hoc_2019_2020.doc

Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Học kì 2 Hóa học 12 - Năm học 2019-2020

  1. A. 15,6 B. 7,8 C. 23,4 D. 0,00 Câu 2: Dung dịch chứa AlCl3 0,5M và HCl 0,2M. Cho 200 ml dung dịch X tác dụng với V ml dung dịch NaOH 0,8M. Khi phản ứng không có kết tủa và có muối Na[Al(OH)4] thì giá trị của V là A. 425. B. 325. C. 300. D. 550. Dạng 4: Kim loại tác dụng với muối Câu 1: Cho 12 gam bột đồng vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,125 M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là? A. 13,9g B. 2,7g C. 3,5g D. 14,7g Câu 2: Ngâm 1 lá Zn vào dung dịch chứa 51,75g ion kim loại R2+, phản ứng xong thấy khối lượng lá Zn tăng thêm 35,5g. Ion R2+ là: A. Cd2+ B. Pb2+ C. Cu2+ D. Hg2+ Dạng 5: Điện phân muối Câu 1: Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 0,2M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 4,8 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 0,84 lít. D. 3,36 lít. Câu 2:Tiến hành điện phân (với điện cực trơ) V lít dung dịch CuCl2 0,5M. Khi dừng điện phân thu được dung dịch X và 2,24 lít khí Cl2(đktc) duy nhất ở anot. Toàn bộ dung dịch X tác dụng vừa đủ với 12,6 gam Fe. Giá trị của V là A. 0,45. B. 0,80. C. 0,60. D. 0,65. Dạng 6: CO2 tác dụng với dung dịch kiềm Câu 1: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được dung dịch X. Tính khối lượng kết tủa thu được A. 4,95g B. 19,7g C. 24,65g D. 39,4g Câu 2: Cho 3,36 lít CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 thu được 3g kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là: A. 0,45M B. 0,5M C. 0,15M D. 0,75M Dạng 7: Muối cacbonat tác dụng với axit Câu 1: Hòa tan 3,164 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và BaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 448 ml khí CO2 (đktc). Thành phần % số mol của BaCO3 trong hỗn hợp là: A. 60%. B. 50%. C. 55%. D. 65%. Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 102g hỗn hợp XCO3 và Y2CO3 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 24,64 lít khí CO2 đo ở đktc. Hỏi khi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 141,1 B. 114,1 C. 180,1 D. 108,1 Dạng 8: CO, H2, Al tác dụng với hỗn hợp oxit
  2. Câu 1: Nung nóng hỗn hợp gồm 48,6g bột Al với 139,2g bột Fe3O4 (không có không khí), nếu hiệu suất phản ứng là 75% thì khối lượng Al2O3 thu đựơc là: A. 68,85g B. 61,2g C. 108,8g D. 81,6g Câu 2: Khử hoàn toàn 31,9g hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 bằng H2 ở nhiệt độ cao, tạo thành 9g H2O. Khối lượng Fe sau phản ứng là: A. 23,9g B. 15,9g C. 25,2g D. 2,39g Dạng 9: Tính % khối lượng của Al và một kim loại kiềm khi cho hỗn hợp kim loại trên tác dụng với nước Câu 1: Cho 16,75g hỗn hợp gồm Na, Al vào nước dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là: A. 6,75 B. 8,1 C. 11,75 D. 4,05 Câu 2: Cho hỗn hợp X gồm K và Al trong đó nK : nAl =1 : 5 vào nước dư. Sau phản ứng thu được 3,584 lít H2 ở đktc và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là: A. 4,32 B. 8,64 C. 1,08 D. 12,96 Dạng 10: m gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dd kiềm sinh ra V lít H2. Tính V dd kiềm hoặc tính % của Al2O3 Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 25g hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong dung dịch NaOH dư thu được 14,112 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của nhôm trong hỗn hợp là: A. 31,96% B. 68,04% C. 54,64% D. 45,36% Câu 2: Cho 18,3 g hỗn hợp gồm bột Al và Al2O3 tác dụng với V ml KOH 2M (dư), thu được 10,08 lít H2 (đktc). Biết rằng người ta đã dùng dư KOH 20ml so với thể tích phản ứng. Giá trị của V là: A. 170 ml B. 220 ml C. 320 ml D. 270 ml
  3. CHUYÊN ĐỀ: CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được: - Vị trí, cấu hình electron hoá trị, tính chất vật lí (độ cứng, màu, khối lượng riêng) của crom, số oxi hoá; tính chất hoá học của crom là tính khử (phản ứng với oxi, clo, lưu huỳnh, dung dịch axit). - Tính chất của hợp chất crom (III), Cr 2O3, Cr(OH)3 (tính tan, tính oxi hoá và tính khử, tính lưỡng tính); Tính chất của hợp chất crom (VI), K2CrO4, K2Cr2O7 (tính tan, màu sắc, tính oxi hoá). Kĩ năng - Dự đoán và kết luận được về tính chất của crom và một số hợp chất . - Viết các PTHH thể hiện tính chất của crom và hợp chất crom. - Tính thể tích hoặc nồng độ dung dịch K2Cr2O7 tham gia phản ứng. B. Trọng tâm Đặc điểm cấu tạo nguyên tử crom và các phản ứng đặc trưng của crom Tính chất hoá học cơ bản của các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO3; K2CrO4, K2Cr2O7 C. Hướng dẫn thực hiện 5 1 Đặc điểm cấu hình electron của nguyên tử crom: [18Ar] 3d 4s + Trong các phản ứng hóa học crom thường tạo ra các hợp chất có số oxi hóa +2; +3; +6 Các phản ứng đặc trưng của crom: tính khử + Tác dụng với phi kim (ở nhiệt độ cao) Cr Cr+3 + 3e + Tác dụng với dung dịch axit (khi đun nóng và không có KK) Cr Cr+2 + 2e Crom bị thụ động đối với các axit HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội + Crom bền với nước và không khí do có màng oxit bền vững bảo vệ Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất: + Cr2O3: là oxit lưỡng tính, tan trong dung dịch axit và kiềm đặc + 3+ Cr2O3 + 6H 2Cr + 3H2O Cr2O3 + 2OH 2CrO2 + H2O + Cr(OH)3: * là hiđroxit lưỡng tính + 3+ Cr(OH)3 + 3H Cr + 3H2O Cr(OH)3 + OH CrO2 + 2H2O 3+ + Cr : * Trong môi trường axit có tính oxi hóa 2Cr3+ + Zn 2Cr2+ + Zn2+ * Trong môi trường bazơ có tính khử 3+ 2 2Cr + 3H2O2 + 10 OH 2CrO4 + 8H2O 2 2CrO2 + 3Br2 + 8OH 2CrO4 + 6Br + 4H2O + CrO3 : * là oxit axit CrO3 + H2O H2CrO4 2CrO3 + H2O H2Cr2O7
  4. * có tính oxi hóa mạnh, một số chất vô cơ và hữu cơ như S, P, C, C2H5OH, NH3... bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3 2CrO3 + 2NH3 Cr2O3 + N2 + 3H2O 2 2 + CrO4 , Cr2O7 : * Trong dung dịch, tồn tại cân bằng 2  2 + Cr2O7 + H2O  2CrO4 + 2H (da cam) (vàng) 2 + 3+ * có tính oxi hóa mạnh: Cr2O7 + 6I + 14H 2Cr + 3I2 + 7H2O 2 2+ + 3+ 3+ Cr2O7 + 6Fe + 14H 2Cr + 6Fe + 7H2O Luyện tập: + Viết phương trình hoá học biểu diễn phản ứng đặc trưng của crom và hợp chất của crom + Bài toán xác định nồng độ mol và tính thành phần hỗn hợp BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ MỨC 1,2: HIỂU, BIẾT (Đề T.Khảo-17 lần 3)Câu 1. Kim loại crom tan được trong dung dịch A. HNO3 (đặc, nguội). B. H2SO4 (đặc, nguội). C. HCl (nóng). D. NaOH (loãng). Câu 2: Ở nhiệt độ thường, crom tác dụng với chất nào sau đây ? A. O2. B. S. C. Cl2. D. F2. (Đề 2017mã 202)Câu 3. Crom (VI) oxit (CrO3) có màu gì ? A. Màu vàng.B. Màu đỏ thẫm. C. Màu xanh lục. D. Màu da cam. (Đề MH-2015)Câu 4. Chất rắn X màu đỏ thẫm tan trong nước thành dung dịch màu vàng. Một số chất như S, P, C, C2H5OH bốc cháy khi tiếp xúc với X. Chất X là A. P. B. Fe2O3. C. CrO3. D. Cu. (Đề 2017mã 203)Câu 5. Oxit nào sau đây là oxit axit ? A. CrO3. B. FeO. C. Cr2O3.D. Fe 2O3. (Đề 2017mã 201)Câu 6. Công thức hóa học của natri đicromat là A. Na2Cr2O7. B. NaCrO2. C. Na2CrO4. D. Na2SO4. (Đề 2017mã 204)Câu 7. Dung dịch K2Cr2O7 có màu gì? A. Màu da cam. B. Màu đỏ thẫm. C. Màu lục thẫm.D. Màu vàng. (CĐ-14)Câu 8 : Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl ? A. NaCrO2. B. Cr(OH)3. C. Na2CrO4. D. CrCl3.
  5. (CĐ-13)Câu 9: Cho 1,56 gam Cr phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng (dư), đun nóng, thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 896.B. 224.C. 336.D. 672. (KA-14)Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai ? 3+ A. Cr phản ứng với axit H2SO4 loãng tạo thành Cr . B. CrO3 là một oxit axit. C. Cr(OH)3 tan được trong dung dịch NaOH. 2 D. Trong môi trường kiềm, Br2 oxi hóa CrO2 thành CrO4 . (Đề 2016)Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai ? A. Cr2O3 tan được trong dung dịch NaOH loãng. B. Trong hợp chất, crom có số oxi hóa đặc trưng là +2, +3, +6. C. CrO3 là oxit axit. D. Dung dịch K2Cr2O7 có màu da cam. (Đề MH-17 lần 2)Câu 12: Thí nghiệm nào sau đây không có sự hòa tan chất rắn? A. Cho Cr(OH)3 vào dung dịch HCl. B. Cho Cr vào dung dịch H2SO4 loãng, nóng. C. Cho Cr vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội. D. Cho CrO3 vào H2O. (Đề MH-17 lần 1)Câu 13: Phương trình hóa học nào sau đây sai ? A. 2Cr + 3H2SO4 (loãng) Cr2(SO4)3 + 3H2. to B. 2Cr + 3Cl2  2CrCl3. C. Cr(OH)3 + 3HCl CrCl3 + 3H2O to D. Cr2O3 + 2NaOH (đặc)  2NaCrO2 + H2O (KB-12)Câu 14 : Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Tất cả các phản ứng của lưu huỳnh với kim loại đều cần đun nóng. B. Trong công nghiệp nhôm được sản xuất từ quặng đolomit. C. Ca(OH)2 được dùng làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước. D. CrO3 tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp axit. MỨC 3: VẬN DỤNG (CĐ-12)Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng: + Cl (dư) + KOH (đặc, dư) +Cl Cr 2 X 2 Y  t0  Biết Y là hợp chất của crom. Hai chất X và Y lần lượt là A. CrCl2 và K2CrO4. B. CrCl3 và K2Cr2O7 C. CrCl3 và K2CrO4 D. CrCl2 và Cr(OH)3 (Đề MH-17 lần 2)Câu 16: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
  6. FeSO4 H2SO4 NaOH(d­) Br2 NaOH K2Cr2O7  X  Y  Z Biết X, Y và Z là các hợp chất của crom. Hai chất Y và Z lần lượt là A. Cr(OH)3 và Na2CrO4. B. Cr(OH)3 và NaCrO2. C. NaCrO2 và Na2CrO4. D. Cr2(SO4)3 và NaCrO2. (Đề T.Khảo-17 lần 3)Câu 17. Cho sơ đồ chuyển hóa: H SO (loaõng) K Cr O H SO (loaõng) Br KOH Fe 2 4  X 2 2 7 24  Y KOH(dö) Z 2 T Biết các chất Y, Z, T là các hợp chất của crom. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Fe2(SO4)3, Cr2(SO4)3, Cr(OH)3, KCrO2. B. FeSO4, CrSO4, KCrO2, K2CrO4. C. FeSO4, Cr2(SO4)3, KCrO2, K2CrO4. D. FeSO4, Cr2(SO4)3, Cr(OH)3, K2Cr2O7. (Đề 2017mã 203)Câu 14. Cho 11,7 gam hỗn hợp Cr và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, đun nóng, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối trong X là A. 29,45 gam. B. 33,00 gam.C. 18,60 gam.D. 25,90 gam. Câu 15: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là (cho O = 16, Al = 27, Cr = 52) A. 7,84. B. 4,48. C. 3,36. D. 10,08. Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cr, Al bằng dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cho 2,7 gam X phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 9,09 gam muối. Khối lượng Al trong 2,7 gam X là bao nhiêu? A. 0,54 gam B. 0,81 gam C. 0,27 gam D. 1,08 gam CHUYÊN ĐỀ: SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT. SẮT A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được: - Vị trí , cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất vật lí của sắt. - Tính chất hoá học của sắt: tính khử trung bình (tác dụng với oxi, lưu huỳnh, clo, nước, dung dịch axit, dung dịch muối). - Sắt trong tự nhiên (các oxit sắt, FeCO3, FeS2). Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hóa học của sắt. - Viết các PTHH minh hoạ tính khử của sắt. - Tính % khối lượng sắt trong hỗn hợp phản ứng. Xác định tên kim loại dựa vào số liệu thực nghiệm. B. Trọng tâm Đặc điểm cấu tạo nguyên tử sắt và các phản ứng minh họa tính khử của sắt C. Hướng dẫn thực hiện Đặc điểm cấu hình electron của sắt: có 2e lớp ngoài cùng [Ar]3d64s2 + Fe thuộc nhóm VIIIB và là nguyên tố d + Nguyên tử Fe dễ nhường 2e Fe+2, nhưng có thể nhường thêm 1e Fe+3 để phân lớp 3d trở thành bán bão hòa.
  7. + Trong các hợp chất, nguyên tố sắt thường có số oxi hóa +2 và +3 Các phản ứng đặc trưng của sắt: tính khử trung bình *với chất oxi hóa yếu: Fe Fe2+ + 2e *với chất oxi hóa mạnh: Fe Fe3+ + 3e + Tác dụng với phi kim: * S oxi hóa Fe Fe2+ 2+ 3+ * O2 oxi hóa Fe Fe và Fe 3+ * Cl2 oxi hóa Fe Fe 2+ + Tác dụng với axit: * HCl và H2SO4 loãng oxi hóa Fe Fe 3+ * HNO3 dư, H2SO4 đặc nóng, dư oxi hóa Fe Fe Fe thụ động với các axit HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội + Tác dụng với dung dịch muối: Fe bị oxi hóa Fe2+ Luyện tập: + Viết phương trình hoá học biểu diễn phản ứng minh họa tính khử của sắt. + Bài toán tính theo phương trình, xác định thành phần hỗn hợp TÓM TẮT LÍ THUYẾT I – VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO 56 2 2 6 2 6 6 2 6 2 26 Fe :1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s viết gọn là [Ar] 3d 4s . 2+ - 2+ 56 2 2 6 2 6 6 Fe Fe + 2e . Cấu hình electron của Fe : 26 Fe :1s 2s 2p 3s 3p 3d 2+ 3+ - 3+ 56 2 2 6 2 6 5 Fe Fe + 1e . Cấu hình electron của Fe : 26 Fe :1s 2s 2p 3s 3p 3d - Số oxi hóa : 0, +2, +3. II – TÍNH CHẤT HÓA HỌC Sắt là kim loại có tính khử trung bình. Khi tác dụng với chất oxi hóa yếu Fe bị oxi hóa thành Fe2+, với chất oxi hóa mạnh Fe bị oxi hóa thành Fe3+. Fe Fe2+ + 2e Fe Fe3+ + 3e 1. Tác dụng với phi kim - Sắt khử nhiều phi kim thành ion âm, trong khi đó Fe bị oxi hóa thành Fe2+ hoặc Fe3+. o Fe + S t FeS t o 3Fe + 2O2  Fe3O4 t o 2Fe + 3Cl2  2FeCl3 2. Tác dụng với axit a) Với axit HCl, H2SO4 loãng + 2+ Fe khử dễ dàng ion H trong axit HCl, H2SO4 loãng thành khí H2, đồng thời Fe bị oxi hóa thành Fe . + 2+ Fe + 2H  Fe + H2 Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 b) Với axit HNO3, H2SO4 đặc Sắt bị thụ động hóa trong axit HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội. 3+ Với axit HNO3 loãng, HNO3 đặc nóng và H2SO4 đặc nóng, Fe bị oxi hóa mạnh thành Fe .
  8. t o 2Fe + 6H2SO4 (đặc)  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O t o Fe + 6HNO3 (đặc)  Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O t o Fe + 4HNO3 (loãng)  Fe(NO3)3 + NO + 2H2O NÕu Fe d­: Fe + Fe2(SO4)3  3FeSO4 3. Tác dụng với dung dịch muối - Sắt khử được những ion của kim loại yếu hơn trong dung dịch muối thành kim loại tự do. Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag Fe + 3AgNO3 (dư)  Fe(NO3)3 + 3Ag Chú ý: Fe, Al,( Cr, Ni ) không phản ứng được với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. HỢP CHẤT CỦA SẮT A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được: - Tính chất vật lí, nguyên tắc điều chế và ứng dụng của một số hợp chất của sắt. Hiểu được : + Tính khử của hợp chất sắt (II): FeO, Fe(OH)2, muối sắt (II). + Tính oxi hóa của hợp chất sắt (III): Fe2O3, Fe(OH)3, muối sắt (III). Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học các hợp chất của sắt. - Viết các PTHH phân tử hoặc ion rút gọn minh hoạ tính chất hoá học. - Nhận biết được ion Fe2+, Fe3+trong dung dịch. - Tính % khối lượng các muối sắt hoặc oxit sắt trong phản ứng. - Xác định công thức hoá học oxit sắt theo số liệu thực nghiệm. B. Trọng tâm Khả năng phản ứng của các hợp chất sắt (II) và sắt (III) Phương pháp điều chế các hợp chất sắt (II) và sắt (III) C. Hướng dẫn thực hiện Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất:
  9.   HNO3 3+ + FeO: * Tính khử FeO  Fe2O3 và FeO  Fe ; H2SO4 ®Æc, nãng + X * Tính oxi hóa FeO  Fe (X là một trong các chất: CO, H2, Al, C) to + * Tính oxit bazơ FeO H  Fe2+. O2 + H2O + Fe(OH)2: * Tính khử Fe(OH)2  Fe(OH)3; + H 2+ * Tính bazơ Fe(OH)2  Fe . + Fe2+: * Tính khử Fe2+ + X  Fe3+ to (X là một trong các chất: Cl2, O2, KMnO4, SO2, HNO3, H2SO4 đặc) * Tính oxi hóa Fe2+ + X  Fe (X là một trong các chất: Mg, Al, Zn) to + X + Fe2O3: * Tính oxi hóa Fe2O3  Fe3O4 FeO Fe to (X là một trong các chất: CO, H2, Al, C) + H 3+ * Tính oxit bazơ Fe2O3  Fe . + H 2+ + Fe(OH)3: * Tính bazơ Fe(OH)2  Fe . to * kém bền với nhiệt 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O + Fe3+: * Tính oxi hóa Fe3+ + X  Fe2+ (X là một trong các chất: Fe, Cu, H ) to hoặc Fe3+ + X d­ Fe (X là một trong các chất: Mg, Al, Zn) to Điều chế hợp chất: + X + Điều chế FeO : Fe2O3  FeO (X là một trong các chất: CO, H2) to 2+ + Điều chế Fe(OH)2: Fe + 2OH Fe(OH)2  + 2+ H 2+ + Điều chế Fe : Fe, FeO, Fe(OH)2  Fe hoặc Fe3+ + X  Fe2+ (X là một trong các chất: Fe, Cu, H ) to to + Điều chế Fe2O3 : 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O 3+ + Điều chế Fe(OH)3: Fe + 3OH Fe(OH)3  + 3+ H 3+ + Điều chế Fe : Fe2O3, Fe(OH)3  Fe
  10. + X 3+ hoặc Fe, FeO, Fe(OH)2  Fe (X là một trong các chất: HNO3, H2SO4 đặc) to Luyện tập: + Viết phương trình hoá học biểu diễn phản ứng minh họa tính chất hóa học của các hợp chất sắt. + Viết phương trình điều chế các hợp chất sắt từ các chất khác + Bài toán tính theo phương trình, xác định công thức hợp chất và tính thành phần hỗn hợp TÓM TẮT LÍ THUYẾT I – HỢP CHẤT SẮT (II) - Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ dễ nhường 1 electron để trở thành ion Fe3+ : Fe2+  Fe3+ + e Như vậy, tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt (II) là tính khử. 1. Sắt (II) oxit, FeO - FeO là chất rắn, màu đen, không tan trong nước và không có trong tự nhiên. 2+ - FeO là oxit bazơ, tác dụng với axit HCl, H2SO4,... tạo ra muối Fe . FeO + 2HCl  FeCl2 + H2O 3+ - FeO có tính khử, tác dụng với chất oxi hóa như axit HNO3, H2SO4 đặc,... tạo thành muối Fe . t o 2FeO + 4H2SO4 (đặc)  Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O t o 3FeO + 10HNO3 (loãng)  3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O - FeO có tính oxi hóa, tác dụng với chất khử mạnh như Al, CO, H2,... tạo thành Fe. t o FeO + H2  Fe + H2O o o - Điều chế : Nhiệt phân Fe(OH)2, khử Fe2O3, dùng Fe khử H2O ở t > 570 C,... t o Fe(OH)2  FeO + H2O 500 600o C Fe2O3 + CO  2FeO + CO2 2. Sắt (II) hiđroxit, Fe(OH)2 - Fe(OH)2 là chất rắn, màu trắng xanh, không tan trong nước. Trong không khí ẩm, Fe(OH)2 dễ bị oxi hóa trong thành Fe(OH)3 màu nâu đỏ. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O  4Fe(OH)3 - Fe(OH)2 là hiđroxit kém bền, dễ bị phân hủy bởi nhiệt. t o - Nhiệt phân Fe(OH)2 không có không khí (không có O2) : Fe(OH)2  FeO + H2O t o - Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí (có O2) : 4Fe(OH)2 + O2  2Fe2O3 + 4H2O 2+ - Fe(OH)2 là một bazơ, tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng,... tạo ra muối Fe . Fe(OH)2 + H2SO4 (loãng)  FeSO4 + 2H2O 3+ - Fe(OH)2 có tính khử, tác dụng với chất oxi hóa như axit HNO3, H2SO4 đặc,... tạo thành muối Fe . t o 2Fe(OH)2 + 4H2SO4 (đặc)  Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O t o 3Fe(OH)2 + 10HNO3 (loãng)  3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O - Điều chế Fe(OH)2 bằng cách cho muối sắt (II) tác dụng với dung dịch bazơ trong điều kiện không có không khí.
  11. FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaCl 3. Muối sắt (II) - Đa số muối sắt (II) tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước như FeSO4.7H2O, FeCl2.4H2O,... - Muối sắt (II) có tính khử, bị các chất oxi hóa mạnh oxi hóa thành muối sắt (III). 2FeCl2 + Cl2  2FeCl3 (dd màu lục nhạt) (dd màu vàng nâu) 2FeSO4 + 2H2SO4 (đặc)  Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O 2+ + 3+ 3Fe + NO3. + 4H  3Fe + NO + 2H2O 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4  5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O (dd màu tím hồng) (dd màu vàng) II – HỢP CHẤT SẮT (III) - Trong các phản ứng hóa học, tùy thuộc vào chất khử mạnh hay yếu, ion Fe3+ có khả năng nhận 1 hoặc 3 electron : Fe3+ + 1e  Fe2+ Fe3+ + 3e  Fe - Như vậy, tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt (III) là tính oxi hóa. 1. Sắt (III) oxit, Fe2O3 - Fe2O3 là chất rắn, màu đỏ nâu, không tan trong nước. 3+ - Fe2O3 là oxit bazơ, tan trong các dung dịch axit mạnh như HCl, H2SO4, HNO3,... tạo ra muối Fe . Thí dụ : Fe2O3 + 6HNO3  2Fe(NO3)3 + 3H2O - Fe2O3 có tính oxi hóa, tác dụng với chất khử như Al, C, CO, H2,... ở nhiệt độ cao. t o Thí dụ : Fe2O3 + 2Al  Al2O3 + Fe t o Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2 - Điều chế Fe2O3 bằng cách nhiệt phân Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao. t o 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O 2. Sắt (III) hiđroxit, Fe(OH)3 - Fe(OH)3 là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước. 3+ - Fe(OH)3 là một bazơ, dễ tan trong các dung dịch axit như HCl, H2SO4, HNO3,... tạo ra muối Fe . Thí dụ : 2Fe(OH)3 + 3H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3H2O - Điều chế Fe(OH)3 bằng cách cho muối sắt (III) tác dụng với dung dịch bazơ. Thí dụ : FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3 + 3NaCl 3. Muối sắt (III) - Đa số muối sắt (III) tan trong nươc, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước như Fe2(SO4)3.9H2O, FeCl3.6H2O,... - Muối sắt (III) có oxi hóa, dễ bị khử thành muối sắt (II). FeCl3 + 3NH3 + 3H2O  Fe(OH)3  + 3NH4Cl 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O  2Fe(OH)3  + 6NaCl + 3CO2 Fe + 2Fe(NO3)3  3Fe(NO3)2 Cu + 2Fe(NO3)3  2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2