Đề cương Ôn tập Học kì 1 - Môn Hóa học Lớp 11
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Học kì 1 - Môn Hóa học Lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_1_mon_hoa_hoc_lop_11.doc
Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Học kì 1 - Môn Hóa học Lớp 11
- Câu 38: Trong phương trình phản ứng HNO3 + P → H3PO4 + NO2 + H2O. Hệ số của P là: A. 1 B. 2 C. 4 D. 5 Câu 39: Trong dung dịch H3PO4 có bao nhiêu ion khác nhau (không kể quá trình phân li của H2O) A. 2 B. 3 C. 4 D. vô số Câu 40: Khi cho a mol H3PO4 tác dụng với b mol NaOH, khi b = 2a ta thu được muối nào sau đây: A. NaH2PO4 B. Na2HPO4 C. Na3PO4 D. Na2HPO4 và Na3PO4 Câu 41: Trộn 50 ml dung dịch H3PO4 1M với V ml dung dịch KOH 1M thu được muối trung hòa. Giá trị của V là. A. 200ml B. 170ml C. 150ml D. 300ml Câu 42: Công thức hóa học của đạm hai lá là: A. NH4Cl B. (NH4)2SO4 C. NH4NO3 D. NaNO3 Câu 43: Trong các câu sau câu nào sai: A. NH3 có thể hiện tính khử B. Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước. C. Có thể dùng dung dịch kiềm đặc để nhận biết muối amoni với các muối khác D. Ở điều kiện thường nitơ hoạt động hoá học hơn phốtpho Câu 44: Trong phòng thí nghiệp để làm khô khí NH3 người ta dùng hóa chất nào sau đây: A. H2SO4 đặc B. CaO C. P2O5 D. CuSO4 Câu 45: Để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm, hóa chất nào sau đây được chọn làm nguyên liệu chính: A. NaNO3, H2SO4 đặc B. N2 và H2 C. NaNO3, N2, H2 và HCl D. AgNO3 và HCl Câu 46: Cho 2mol axit H3PO4 tác dụng với dung dịch chứa 5 mol NaOH thì sau phản ứng thu được muối nào: A. NaH2PO4 và Na2HPO4 B. Na2HPO4 và Na3PO4 C. Na3PO4, NaH2PO4 và NaH2PO4 D. Na3PO4 Câu 47: Đem nung nóng Cu(NO3)2 một thời gian, để nguội, đem cân lại thấy khối lượng giảm 54g. Khối lượng Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là: A. 50g B. 49g C. 94g D. 98g Câu 48: Cho HNO3 đậm đặc vào than nung đỏ có khí bay ra là: A. CO2 B. NO2 C. Hỗn hợp khí CO2 và NO2 D. không có khí nào bay ra Câu 49: Những kim loại nào sau đây không tác dụng với HNO3 đặc nguội: A. Fe và Al B. Cu, Ag và Pb C. Zn, Pb và Mn D. Fe và Zn Câu 50: Nung m(g) bột sắt trong oxi, thu được 3g hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong dd HNO 3 dư, thoát ra 0,56lit (ở đktc) NO (là sản phẩm duy nhất). Giá trị của m là: A. 2,22 B. 2,26 C. 2,52 D. 2,32 Câu 51: Hoà tan 0,6 g kim loại M vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,112 lít khí N2.Kim loại M là: A. K B. Mg C. Fe D. Zn CHƯƠNG III: CACBON – SILIC. Câu 52: Loại than nào được dùng làm chất độn khi lưu hoá cao su, để sản xuất mực in, xi đánh giày... ? A. Than cốc. B. Than gỗ. C. Than muội. D. Than chì. Câu 53: Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau đây? A. C + O2 → CO2 B. C + CO2 → 2CO C. C + H2O → CO2 + H2 D. 3C + 4Al → Al4C3 Câu 54: Trong phòng thí nghiệm, CO được điều chế bằng phản ứng : t0 t0 A. 2C + O2 2CO B. C + H2O CO + H2 0 H2SO4 ®Æc t C. HCOOH CO + H2O D. 2CH4 + 3O2 2CO + 4H2O Câu 55: Trong phòng thí nghiệm có hóa chất kim loại Mg không may bị cháy. Hãy lựa chọn biện pháp thích hợp để dập tắt đám cháy? A. Dùng CO2 B. Dùng H2O C. Dùng N2 D. Dùng cát Câu 56: Thuốc muối nabica để chữa bệnh đau dạ dày chứa muối : A. Na2CO3 B. (NH4)2CO3 C. NaHCO3 D. NH4HCO3 Câu 57: Cho 0,1 mol khí CO2 đi qua 50ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được các sản phẩm là: A. NaHCO3, dư CO2 B. NaHCO3 và Na2CO3 C. Na2CO3 D. Na2CO3 và NaOH dư Câu 58: Silic đóng vai trò chất oxi hóa trong các phản ứng nào sau đây? A. Si + O2 → SiO2 B. Si + C → SiC C. Si + F2 → SiF4 D. Si + 2Mg → Mg2Si Câu 59: Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là Trường PT DTNT TỈNH Trang 3/6
- A. oxi B. cacbon C. Silic D. sắt Câu 60: SiO2 có thể hòa tan bởi : A. Dung dịch HNO3 B. Dung dịch H2SO4 đặc nóng C. Dung dịch KMnO4 D. Dung dịch NaOH đặc, nóng. Câu 61: “Thuỷ tinh lỏng” là : A. silic đioxit nóng chảy. B. dung dịch đặc của Na2SiO3 và K2SiO3. C. dung dịch bão hoà của axit silixic. D. thạch anh nóng chảy CHƯƠNG IV: ĐẠI CƯƠNG VỀ HOÁ HỌC HỮU CƠ Câu 62: Hợp chất hữu cơ là: A. hợp chất của cacbon B. hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua, C. hợp chất của cacbon, hiđro. D. hợp chất của cabon, hiđro, oxi, nitơ. Câu 63: Cho các chất : C2H2, CHF3, CH5N, Al4C3, HCN, CH3COONa, (NH2)2CO, CO, (NH4)2CO3, CaC2. Có bao nhiêu chất hữu cơ? A. 7 B. 6 C. 5 D. 4 Câu 64: Cho các chất : CH2O(1), C2H5Br(2), CH2O2(3), C6H5Br(4), C6H6(5), CH3COOH(6). a. Chất thuộc loại hiđrocacbon là: A. 1,2,3 B. 2,3,6 C. 5 D. 1,2,3,4,6. b. Chất thuộc loại dẫn xuất hiđrocacbon là: A. 1,2,3B. 2,3,6C. 5D. 1,2,3,4,6. Câu 65: Đâu không phải là đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ ? A. Nhất thiết phải chứa cacbon. B. Liên kết hoá học ở các hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hoá trị. C. Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra hoàn toàn, theo một hướng nhất định. D. Không tan hoặc ít tan trong nước. Câu 66: Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH 3O và có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 31,0. Công thức phân tử nào sau đây ứng với hợp chất Z? A. CH3O B. C2H6O2 C. C2H6O D. C3H9O3 Câu 67: Hợp chất X có % khối lượng cacbon, hiđro và oxi lần lượt bằng 54,54%, 9,1% và 36,36% Khối lượng mol phân tử của X bằng 88 g/ mol. Công thứ phân tử của X là: A. C4H8O2 B. C2H4O2 C. C2H6O D. C3H6O2 Câu 68: Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam chất A( phân tử chỉ chứa C, H, O) thu được 0,44 gam khí CO2 và 0,18 gam nước. Thể tích hơi của 0,3 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam khí oxi( ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Công thứ phân tử của X là: A. C4H8O2 B. C2H4O2 C. C2H6O D. C3H6O2 Câu 69: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Hợp chất hữu cơ có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp B. Đa số các hợp chất hữu cơ dê cháy, kém bền với nhiệt, C. Phản ứng của chất hữu cơ thường xảy ra chậm và không theo một hướng nhất định. D. Liên kết trong hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết ion. DẠNG BÀI TẬP TÍNH TOÁN Dạng 1: XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ ION: + Câu 1: Trong 200 ml dd có hòa tan 20,2 gam KNO3 và 7,45 gam KCl. Tính nồng độ mol/l của [K ] trong dd Câu 2: Tính nồng độ mol/l của ion kali và ion cacbonat có trong dung dịch K2CO3 0,05M. Câu 3. Trộn 50 ml dung dịch NaOH 0,2 M và 50 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2 M được dung dịch X. Nếu bỏ qua sự điện li của nước thì nồng độ ion OH– trong dung dịch X là bao nhiêu? 2+ + - 2- Câu 4: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu , 0,03 mol K , x mol Cl và y mol SO4 . Tổng khối lượng các muối tan trong dung dịch là 5,435 gam. Tính x và y Dạng 2: pH CỦA DUNG DỊCH: Câu 1: Có 40 ml dung dịch HCl có pH = 1. Thêm váo đó x (ml) nước cất và khuấy đều thu được dung dịch có pH = 2. Xác định x. . Câu 2: Cho 350 ml dung dịch Ba(OH)2 0,25M. Thể tích nước (ml) cần cho vào dung dịch trên để thu được dung dịch có pH = 13 là bao nhiêu? Câu 3: Trộn lẫn 200ml dd HCl 1,5M với 50ml dung dịch Ba(OH)2 2M. a. Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn. Trường PT DTNT TỈNH Trang 4/6
- b.Tính pH của dung dịch thu được sau phản ứng Câu 3: Trộn lẫn 1500ml dd H2SO4 0,01M với 500ml dung dịch NaOH 0,064M. a. Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn. b.Tính pH của dung dịch thu được sau phản ứng. Câu 3: Trộn lẫn 100ml dd HCl 1M với 200ml dung dịch NaOH 2M. a. Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn. b.Tính pH của dung dịch thu được sau phản ứng. Câu 4: Trộn 100 ml dd gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400ml dung dịch (gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M) thu được dd X. Tính pH của dung dịch X Câu 5: Trộn 100ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100ml dung dịch NaOH có nồng độ a (mol/l) thu được 200ml dd có pH = 12. Tính a .(khối B năm 2008) Dạng 3: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION: TÍNH KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH, NỒNG ĐỘ: Câu 1: Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch chứa 34,2 gam Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Tính m Câu 2: Để tác dụng hết với dung dịch chứa 0,01 mol KCl và 0,02 mol NaCl thì thể tích dung dịch AgNO3 1M cần dùng là bao nhiêu ? Câu 3: Cho 0,01 mol FeCl3 tác dụng với dung dịch chứa 0,02 mol NaOH thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? Câu 4: Cho dung dịch NaOH đến dư vào 100 ml dung dịch NH 4NO3 0,1M. Đun nóng nhẹ, thấy thoát ra V lít khí NH3 (ở đkc). Tính V Dạng 4 ĐIỀU CHẾ AMONIAC: Câu 1: Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình phản ứng. Hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích bằng 16,4 lít. (thể tích các khí được đo trong cùng điều kiện). Tính thể tích khí NH3 tạo thành và hiệu suất phản ứng? Câu 2*. Một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hiđro là 4,9. Cho hỗn hợp đi qua chất xúc tác nung nóng được hỗn hợp mới có tỉ khối so với hiđro là 6,125. Tính hiệu suất tổng hợp NH3? Dạng 5: XÁC ĐỊNH KIM LOẠI: Câu 1. Cho 19,2 gam kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng thì thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Xác định M Câu 2: Cho 10,725 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HNO 3 dư thu được 2464 ml khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Xác định Kim loại M. Câu 3. Hoà tan hoàn toàn 16,2 gam kim loại M bằng dung dịch HNO3 thu được 5,6 lit (đktc) hỗn hợp 2 khí NO và N2 có khối lượng 7,2 gam. Xác định Kim loại M Câu 4. Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO 3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là A. NO và Mg.B. N 2O và AlC. N 2O và Fe.D. NO 2 và Al. Dạng 6: KIM LOẠI + HNO3 Câu 1: Khi hòa tan hoàn toàn 60,0 gam hỗn hợp đồng và đồng (II) oxit trong 3,0 lít dung dịch HNO3 1,00M lấy dư, thấy thoát ra 13,44 lít khí NO ( ở đktc). a) Tính thành phần % của Cu trong hỗn hợp b) Xác định nồng độ mol/l của HNO3 trong dung dịch thu được (giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) Câu 2. Cho 2,8 gam hỗn hợp bột kim loại bạc và đồng tác dụng với dd HNO 3 đặc, dư thì thu được 0,896 lít khí NO 2 duy nhất (ở đktc). Tính thành phần phần trăm về khối lượng của bạc và đồng trong hỗn hợp ban đầu Câu 3: Cho 4,76 gam hợp kim Zn và Al vào dd HNO3 loãng lấy dư thì thu được 896 ml (đo đkc) khí N 2O (sản phẩm khử duy nhất). Tính thành phần phần trăm về khối lượng của kẽm và nhôm trong hỗn hợp đầu Câu 4: Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí N2O và 0,01 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Xác định m Câu 5: Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (đktc). Tính m Câu 6*: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lit NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là. Dạng 7: NHIỆT PHÂN MUỐI NITRAT: Câu 1: Nung một lượng xác định muối Cu(NO3)2. Sau một thời gian dừng lại để nguội rồi đem cân thấy khối lượng giảm 54 gam. Tính khối lượng Cu(NO3)2 đã bị phân hủy Câu 2. Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Tính pH của dd Y. Câu 3: Đun nóng 66,2 gam Pb(NO3)2 sau phản ứng thu được 55,4 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu? Câu 4: Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam muối nitrat của kim loại M thu được 4 gam chất rắn. Xác định M Trường PT DTNT TỈNH Trang 5/6
- Dạng 8: XÁC ĐỊNH SẢN PHẨM KHỬ: Câu 1: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dd HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lit khí X (sản phẩm khử duy nhất). Xác định X Câu 2*: Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là : A. NO2 B. N2OC. NOD. N 2 Dạng 9: H3PO4 + DUNG DỊCH KIỀM Câu 1: Để thu được muối trung hoà, phải lấy V(ml) dung dịch NaOH 1M trộn lẫn với 50 ml dung dịch H 3PO4 1M. Tính V Câu 2: Trộn lẫn 100 ml dung dịch NaOH 1M với 50 ml dung dịch H 3PO4 1M. Tính Nồng độ mol/l của muối trong dung dịch thu được ? Câu 3: Đổ dung dịch có chứa 39,2 gam H3PO4 vào dung dịch có chứa 44 gam NaOH. Tính Khối lượng muối thu được khi làm bay hơi dung dịch? Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32%, tạo ra muối Na2HPO4. Tính khối lượng NaOH đã dùng Dạng 10: CO2 + DUNG DỊCH KIỀM VÀ MUỐI CACBONAT: Câu 1: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là bao nhiêu? Câu 2: Cho 14,3 gam Na2CO3.10H2O vào 100,0 gam dung dịch CaCl2 11,1%. Sau phản ứng, cho từ từ 1,12 lít (đkc) khí CO2 vào hỗn hợp thu được, rồi lọc lấy kết tủa (biết rằng chỉ có 80% lượng CO2 tham gia phản ứng). Tính khối lượng kết tủa thu được. Câu 3: Cho 11,2 lít CO2 (đktc) lội chậm qua 200 ml dung dịch Ca(OH) 2 2M. Sau phản ứng thu được bao nhiêu gam kết tủa? Câu 4: Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,015M thu được 1,97 gam kết tủa. Tính V. Câu 5: Hấp thu V lít khí CO2 (đktc) vào dd nước vôi trong thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,4 gam. Tính V Câu 6: Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 150 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 50 gam kết tủa. Xác định giá trị V. Câu 7: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Xác định a. Câu 8*: Sục 2,24 lít khí CO 2 (đktc) 100 ml dung dịch chứa KOH 1M và Ba(OH) 2 0,75M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính m Dạng 11: XÁC ĐỊNH CT ĐGN, CTPT CỦA HCHC: Câu 1: Khi oxi hóa hoàn toàn 7,0 gam một hợp chất hữu cơ A, người ta thu được 11,2 lít CO2 (đkc) và 9,0 gam H2O. Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên trong A Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 3,0 gam một hợp chất hữu cơ X, người ta thu được 4,40 gam CO2 và 1,80 gam H2O. Tìm Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ X? Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hợp chất hữu cơ Y rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình (1) chứa H 2SO4 đậm đặc và bình (2) chứa nước vôi trong dư. Khi kết thúc thí nghiệm thì khối lượng bình (1) tăng 3,6 gam, bình (2) thu được 30 gam kết tủa. Khi hoá hơi 5,2 gam A thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6 gam oxi ở cùng điều kiện. a. Tính % nguyên tố có trong hợp chất Y. b. Xác định CTPT của Y Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam HCHC A thu được 1,32 gam CO2 và 0,54 gam H2O. a. Tính % nguyên tố có trong A b. Lập CTPT A biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 45 Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam HCHC A thu được 13,2 gam CO2 và 3,6 gam H2O. a. Tính % nguyên tố có trong A b. Lập CTPT A biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 28. Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam HCHC A rồi dẫn sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng lên 1,24 gam và có 2gam kết tủa. a. Tính % mỗi nguyên tố có trong A b. Lập CTPT của A. Biết 3g A có thể tích bằng 1,6g O2 trong cùng điều kiện ***___Hết___*** Trường PT DTNT TỈNH Trang 6/6