Đề cương Ôn tập Học kì 1 - Môn Hóa học Lớp 10 Năm học 2023-2024
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập Học kì 1 - Môn Hóa học Lớp 10 Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_1_mon_sinh_hoc_lop_10_nam_hoc_2023_20.pdf
Nội dung tài liệu: Đề cương Ôn tập Học kì 1 - Môn Hóa học Lớp 10 Năm học 2023-2024
- Bài 7. Tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố R là 40. Biết số khối của R nhỏ hơn 28. Hãy xác định số p, e, n của R ? Bài 8. Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi trong đời sống: đúc tiền, làm đồ trang sức, làm răng giả, Muối iodide của X được sử dụng nhằm tự mây tạo mưa nhân tạo. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X nguyên tố X là 155, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Xác định nguyên tố X. Bài 9. Các hợp chất của nguyên tố Y được sử dụng như là vật liệu chịu lửa trong các lò sản xuất iron (Fe), thép, kim loại màu, thủy tinh và xi măng. Oxide của Y và các hợp chất khác cũng được sử dụng trong nông nghiệp, công nghiệp hóa chất và xây dựng. Nguyên tử Y có tổng số hạt là 36. Số hạt không mang điện bằng một nửa hiệu số giữa tổng số hạt với số hạt mang điện tích âm. Xác định thành phần cấu tạo của nguyên tử Y. Bài 10. Nitrogen giúp bảo quản tinh trùng, phôi, máu và tế bài gốc. Biết nguyên tử nitrogen có tổng số hạt là 21. Số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của nitrogen Bài 11. Magnesium oxide (MgO) được sử dụng để làm dịu cơn đau ợ nóng và chua của chứng đau dạ dày. Tổng số hạt mang điện trong hợp chất MgO là 40. Số hạt mang điện trong nguyên tử Mg nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử O là 8. Xác định điện tích hạt nhân của Mg và O. Bài 12. Phân tử MX3 có tổng số hạt proton, neutron và electron bằng 196, trong đó hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Số khối của X lớn hơn của M là 8. Tổng số hạt trong X– nhiều hơn trong M3+ là 16. Công thức của MX3 là? Bài tập về bán kính nguyên tử: Bài 13. Calcium (Ca) là một khoáng chất có vai trò rất quan trọng trong có thể người. Trong cơ thể, calcium chiếm 1,5 – 2% trọng lượng, 99% lượng calcium tồn tại trong xương, răng, móng và 1% trong máu. Calcium kết hợp với phosphorus là thành phần cấu tạo cơ bản của xương và răng, làm cho xương và răng chắc khỏe. Khối lượng riêng của calcium kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể calcium, các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Xác định bán kính nguyên tử calcium. Cho nguyên tử khối của calcium là 40. o Bài 14. Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử iron (Fe) lần lượt là 1,28 A và 56 g/mol. Tính khối lượng riêng của iron. Biết trong tinh thể, các tinh thể iron chiếm 74% thể tích còn lại là phần rỗng. Bài 15. Chromium (Cr) có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích các nguyên tử chiếm 68% thể tích tinh thể. Khối lượng riêng của chromium là 7,2 g/cm3. Nếu xem nguyên tử Cr có dạng hình cầu thì bán kính gần đúng của nó là bao nhiêu? Biết khối lượng nguyên tử của Cr là 52. *Bài tập đồng vị Bài 16. Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử các đồng vị của bromine (Br) được xác định theo phổ khối lượng (Hình 2.5). Tính nguyên tử khối trung bình của Br. Bài 17. Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử các đồng vị của neon (Ne) được xác định theo phổ khối lượng (Hình 2.3). Tính nguyên tử khối trung bình của Ne.
- Bài 18. Trong tự nhiên, đồng (copper) có hai đồng vị bền là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính % số nguyên tử mỗi loại đồng vị . Bài 19. Boron là nguyên tố có nhiều tác dụng đối với cơ thể người như: làm lành vết thương, điều hoà nội tiết sinh dục, chống viêm khớp, Do ngọn lửa cháy có màu đặc biệt nên boron vô định hình được dùng làm pháo hoa. Boron 10 11 có hai đồng vị là B và B, nguyên tử khối trung bình là 10,81. 5 5 a,Tính phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị của boron. 10 b, Tính phần trăm theo khôi lượng của 5 B trong HBO3. 79 Bài 20. Bromine có hai đồng vị, trong đó đồng vị Br chiếm 54,5%. Xác định đồng vị còn lại, biết MBr = 79,91. Bài 21. Cho nguyên tử khối trung bình của magnesium (Mg) là 24,327. Số khối các đồng vị lần lượt là 24, 25 và A3. Phần trăm số nguyên tử tương ứng của A1 và A2 là 78,6% và 10,9%. Tìm A3. Bài 22. Nguyên tố X có hai đồng vị là X1, X2, MX = 24,8. Đồng vị X2 có nhiều hơn đồng vị X1 là 2 neutron. Tính số khối và tỉ lệ phần trăm của mỗi đồng vị, biết tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vị là X1: X2 = 3: 2. Bài 23. Nguyên tố X có hai đồng vị bền, đồng vị thứ nhất chiếm 44%, đồng vị thứ hai chiếm 56%. Tổng số các loại hạt trong hai đồng vị 310, trong nhân hạt không mang điện nhiều hơn hạt mang điện 28 hạt. Đồng vị thứ hai có số khối kém hơn đồng vị thứ nhất 2 đơn vị. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC – CẤU TRÚC LỚP VỎ ELECTRON 23 Câu 1. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử có kí hiệu 11 Na là A. 23 B. 24 C. 25 D.11 27 Câu 2. Nguyên tử 13 Al có : A. 13p, 13e, 14n. B. 13p, 14e, 14n. C. 13p, 14e, 13n. D. 14p, 14e, 13n. Câu 3. Trong nguyên tử X có 92 proton, 92 electron, 143 neutron. Kí hiệu hạt nhân nguyên tử X là: A. 235 X . B. 143 X . C. 92 X . D. 235 X . 143 92 235 92 Câu 4. Tên gọi của nguyên tố này nhằm để kỉ niệm các vị thần khổng lồ trong thần thoại Hi Lạp. A. Titan (Z = 22). B. He (Z = 2). C. Sc (Z = 21). D. Ar (Z = 18). Câu 5. Tên gọi của nguyên tố này là để ngưỡng mộ tình yêu và sắc đẹp của một vị thần ở Scanđinavi cổ xưa tên là Vanadis A. Sc (Z = 21). B. V (Z = 23). C. Si (Z = 14). D. Cu (Z = 29). Câu 6. Nhóm các nguyên tử nào dưới đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học ? A. 14 X ; 16Y . B. 16N ; 22 T . C. 22 D ; 22 Q . D. 16 M ; 17Z . 7 8 8 11 11 10 8 8 Câu 7. Trong những hợp chất sau đây, cặp chất nào là đồng vị của nhau: A. 40 K và 40 Ar. B. 40 K và 40 Ca. C. O và O . D. 16 O và 17 O . 19 18 19 20 2 3 8 8
- 16 17 18 1 2 Câu 8. Cho O, O, O và H, H. Số phân tử H2O tạo thành là A. 6. B. 7. C. 8. D. 9. 63 65 16 17 18 Câu 9. Cho Cu, Cu và O, O, O. Số phân tử Cu2O tạo thành là A. 6. B. 12. C. 9. D. 10. Câu 10. Oxi có 3 đồng vị 16O, 17O, 18O. Nitrogen có hai đồng vị là: 14N, 15 N . Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử 8 8 8 7 7 khí đinitrogen oxide được tạo thành giữa nitrogen và oxygen? A. 6. B. 9. C. 12. D. 10. Câu 11. Cho hình vẽ mô phỏng nguyên tử của một nguyên tố như sau: 8n Đồng vị của nguyên tố đã cho là? 16 32 23 19 A. 8 B. 16푆 C. 11 D. 9퐹 40 Câu 12. Nguyên tử calcium có kí hiệu là 20 Phát biểu sai là: A. Nguyên tử Ca có 2 electron lớp ngoài cùng. B. Số hiệu nguyên tử của Ca là 20. C. Calcium ở ô thứ 20 trong bảng tuần hoàn. D. Tổng số hạt cơ bản của Calcium là 40. Câu 13. Phát biểu không đúng là: A. Nguyên tố carbon chỉ gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân là 6. B. Các nguyên tử thuộc một nguyên tố hóa học đều có tính chất vật lí và hóa học giống nhau. C. Các nguyên tử đồng vị đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học. D. Một nguyên tử có số hiệu nguyên tử là 29 và có số khối là 61 thì nguyên tử đó phải có 29 electron. Câu 14. Cho hình vẽ mô phỏng các nguyên tử với số liệu như sau: 8n 8n 9n Nhận xét nào sau đây Sai? A. 1 và 2 là các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học. B. 1 và 3 là các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học. C. 1 và 2 là nguyên tử của hai nguyên tố hóa học khác nhau. D. 1 và 3 có cùng số proton trong hạt nhân. Câu 15. Có những phát biểu sau đây về các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học: (1) Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau. (2) Các đồng vị có tính chất vật lí khác nhau. (3) Các đồng vị có cùng số electron ở vỏ nguyên tử. (4) Các đồng vị có cùng số proton nhưng khác nhau về số khối. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 16. Có các phát biểu sau: (1) Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân. (2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối. (3) Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử. (4) Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân. (5) Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron. Số phát biểu không đúng là
- A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 17. Electron nào quyết định tính chất hóa học của một nguyên tố? A. Electron ở lớp gần nhân nhất. B. Electron ở lớp kế ngoài cùng. C. Electron ở lớp Q. D. Electron ở lớp ngoài cùng. Câu 18. Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn : A. Thứ tự các mức và phân mức năng lượng. B. Sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau. C. Thứ tự các lớp và phân lớp electron. D. Sự chuyển động của electron trong nguyên tử. Câu 19. Orbital nguyên tử là A. đám mây chứa electron có dạng hình cầu. B. đám mây chứa electron có dạng hình số 8 nổi. C. khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron lớn nhất. D. quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước và năng lượng xác định. Câu 20. Sự phân bố electron theo ô orbital nào dưới đây là đúng? A. ↑↑ B. ↑ ↑ ↑ C. ↑↓ ↑ D. ↑↑ ↑ ↑ Câu 21. Số electron tối đa trong phân lớp d là A. 2 B. 10 C. 6 D. 14 Câu 22. Số electron tối đa có thể phân bố trên lớp M là A. 32. B. 18. C. 9. D. 16. Câu 23. Số electron tối đa trên lớp thứ n (n 4) là A. n2. B. 2n2. C. 2. D. 8. Câu 24. Sắp xếp các phân lớp sau theo thứ tự phân mức năng lượng tăng dần: A. 1s < 2s < 3p < 3s B. 2s < 1s < 3p < 3d C. 1s < 2s < 2p < 3s D. 3s < 3p < 3d < 4s. Câu 25. Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân: A. Lớp K. B. Lớp L. C. Lớp M. D. Lớp N. Câu 26. Nguyên tố lưu huỳnh nằm ở ô thứ 16 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Biết rằng các electron của nguyên tử lưu huỳnh được phân bố trên 3 lớp electron (K, L, M). Số electron ở lớp L trong nguyên tử lưu huỳnh là : A. 6. B. 8. C. 10. D. 4 Câu 27. Cấu hình electron của nguyên tử lưu huỳnh (Z=16) ở trạng thái cơ bản là A. 1s22s22p63s23p5. B. 1s22s22p63s23p6. C. 1s22s22p63s23p4. D. 1s22s22p63s23p3. Câu 28. Cấu hình electron của nguyên tử Ca (Z= 20) ở trạng thái cơ bản là A. 1s22s22p63s23p63d2. B. 1s22s22p63s23p64s1. C. 1s22s22p63s23p64s2. D. 1s22s22p63s23p63d14s1. Câu 29. Nguyên tử X có Z = 24. Cấu hình e nguyên tử X: A. 1s22s22p63s23d44s2 B. 1s22s22p63s23p63d54s1 C. 1s22s22p63s23p63d6 D. 1s22s22p63s23p53d54s2 Câu 30. Cấu hình electron của Cu (cho Z = 29) là A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s1. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d9 4s2. C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d9 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10. Câu 31. Nguyên tử của nguyên tố hoá học nào có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p64s1 ? A. Ca (Z = 20) . B. K (Z = 19). C. Mg (Z =12). D. Na (Z = 11). Câu 32. Ion M+ có cấu hình electron là 1s22s22p6. Vậy hạt nhân nguyên từ M có số proton là: A. 10. B. 9. C. 11. D. 13. Câu 33. Hạt nhân nguyên tử X có 17 proton, 18 notron. Cấu hình electron của ion X- là : A. 1s22s22p63s23p6 B. 1s22s22p63s23p63d1. C. 1s22s22p63s23p64s1. D. 1s22s22p63s23p5. Câu 34. Nguyên tử của nguyên tố potassium có 19 electron. Ở trạng thái cơ bản, potassium có số orbital chứa electron là: A. 8 B. 9 C. 11 D.10 Câu 35. Cấu hình electron nào sau đây không đúng? A. 1s22s22p5. B. 1s22s22p63s2. C. 1s22s22p63s23p5. D. 1s22s22p63s23p34s2. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (proton, electron, neutron) là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Xác định điện tích hạt nhận, số proton, số electron, số neutron và số khối của X? Câu 2. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố X là 16. Số khối của nguyên tử X là 11. Xác định số proton, neutron nguyên tử của X?
- Câu 3. Nguyên tử X có tổng số hạt bằng 60. Trong đó tổng số mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Xác định số khối nguyên tử của X? Câu 4. Tổng số hạt proton, neutron, electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96, trong đó có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 32. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16. Xác định số proton của X và Y? Câu 5. Trong tự nhiên, magnesium có 3 đồng vị bền là 24Mg, 25Mg và 26Mg. Phương pháp phổ khối lượng xác nhận đồng vị 26Mg chiếm tỉ lệ phần trăm số nguyên tử là 11%. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của Mg là 24,32. Tính % số nguyên tử của đồng vị 24Mg, đồng vị 25Mg? Câu 6. Nguyên tử khối trung bình của vanadium (V) là 50,9975. Nguyên tố V có 2 đồng vị trong đó đồng vị 50 V 23 chiếm 0.25%. Tính số khối của đồng vị còn lại. Câu 7. Trong tự nhiên, copper có hai đồng vị bền là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của copper là 63,54. Tính số mol mỗi loại đồng vị có trong 6,354 gam copper. Câu 8. Cho nguyên tố X có 2 lớp electron, lớp thứ 2 có 6 electron. Xác định số hiệu nguyên tử của X Câu 9. Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố: carbon (Z = 6), sodium (Z = 11) và oxygen (Z = 8). Cho biết số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố trên. Chúng là kim loại, phi kim hay khí hiếm Câu 10. Cấu hình electron của: - Nguyên tử X: 1s22s22p63s23p64s1 - Nguyên tử Y: 1s22s22p63s23p4 a. Mỗi nguyên tử X và Y chứa bao nhiêu electron? b. Hãy cho biết số hiệu nguyên tử của X và Y. c. Lớp electron nào trong nguyên tử X và Y có mức năng lượng cao nhất? d. Mỗi nguyên tử X và Y có bao nhiêu lớp electron, bao nhiêu phân lớp electron? e. X và Y là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm? BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố hóa học trong cùng nhóm A có cùng: A. Nguyên tử khối B. Số lớp electron C. Cấu hình electron lớp ngoài cùng D. Bán kính nguyên tử Câu 2: Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là: A. Các nguyên tố s B. Các nguyên tố p C. Các nguyên tố s và các nguyên tố p D. Các nguyên tố d Câu 3: Các nguyên tố hóa học trong cùng một nhóm A có đặc điểm nào chung về cấu hình e nguyên tử? A. Số electron hóa trị B. Số lớp electron C. Số electron lớp L D. Số phân lớp electron Câu 4: Các nguyên tố hóa học trong cùng một chu kì có đặc điểm nào chung về cấu hình e nguyên tử? A. Số electron hóa trị B. Số lớp electron C. Số electron lớp L D. Số phân lớp electron Câu 5: Nguyên tố nhóm A hoặc nhóm B được xác định dựa vào đặc điểm nào sau đây? A. Nguyên tố s, nguyên tố p hoặc nguyên tố d, nguyên tố f B. Tổng số electron trên lớp ngoài cùng C. Tổng số electron trên phân lớp ngoài cùng D. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó Câu 6: Số hiệu nguyên tử trong bảng tuần hoàn cho biết: 1. Số điện tích hạt nhân 4. Số thứ tự nguyên tố trong bảng tuần hoàn 2. Số nơtron trong nhân nguyên tử 5. Số proton trong nhân hoặc electron trên vỏ 3. Số electron trên lớp ngoài cùng 6. Số đơn vị điện tích hạt nhân. Hãy cho biết các thông tin đúng: A. 1,3,5,6 B. 1,2,3,4 C. 1,3,4,5,6 D. 2,3,5,6 Câu 7: Nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 23 trong bảng tuần hoàn. X thuộc: A. Chu kì 3, nhóm VA B. Chu kì 4, nhóm VB C. Chu kì 4, nhóm VA D. Chu kì 3, nhóm IIIA Câu 8: Một nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VA, cấu hình electron là: A. 1s22s22p63s13p4 B. 1s22s22p63s23p5 C. 1s22s22p63s23p6 D. 1s22s22p63s23p3
- Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố ở chu kì 3, nhóm IVA có số hiệu nguyên tử là: A. 13 B. 14 C. 21 D. 22 Câu 10: Nguyên tố hóa học Calcium (Ca) có Z=20, chu kì 4 nhóm IIA. Điều khẳng định nào sau đây là sai? A. Số electron trên lớp vỏ là 20 B. Vỏ nguyên tử có 4 lớp electron và có 2 electron lớp ngoài cùng C. Hạt nhân nguyên tử có 20 proton D. Nguyên tố hóa học này là phi kim Câu 11: Nguyên tố hóa học X có electron hóa trị là 3d34s2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là: A. Chu kì 4, nhóm VA B. Chu kì 4, nhóm VB C. Chu kì 4, nhóm IIA D. Chu kì 4, nhóm IIIB 39 Câu 14: Cho nguyên tố có kí hiệu 19 X , X có đặc điểm: A. Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IA B. Số nơtron trong hạt nhân X là 20 C. Ion X+ có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6. D. X là phi kim và có tính khử mạnh. Câu 15: Nguyên tử nguyên tố Sulfur(S) có số thứ tự Z=16, vị trí của S trong bảng tuần hoàn: A. Chu kì 3, nhóm IVA B. Chu kì 3, nhóm VIA C. Chu kì 4, nhóm VIA D. Chu kì 2, nhóm IIA Câu 16: Nguyên tử nguyên tố A có 5 electron ở phân lớp p, vậy A thuộc nhóm: A. VA B. VIIA C. VIIB D. VIA Câu 17: Nguyên tử X có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p5. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn: A. Chu kì 2, nhóm IVA B. Chu kì 3, nhóm IVA C. Chu kì 3, nhóm VIIA D. Chu kì 3, nhóm IIA Câu 18. Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính kim loại A. tăng dần. B. giảm dần. C. không thay đổi. D. vừa tăng, vừa giảm. Câu 19. Ba nguyên tố với số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 12, 13 có hydroxide tương tứng là X, Y, T. Chiều tăng dần tính base của hydroxide này là A. X, Y, T. B. X, T, Y. C. T, X, Y. D. T, Y, X. Câu 20. Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Công thức oxide cao nhất của X, hydroxide tương ứng và tính chất của các hợp chất lần lượt là A. X2O3, X(OH)3, tính lưỡng tính. B. XO3, H2XO4, tính acid. C. XO2, H2XO3, tính acid. D. XO, X(OH)2, tính base. Câu 21. Theo quy luật biến đổi tính chất đơn chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì A. phi kim mạnh nhất là iodine. B. kim loại mạnh nhất là lithium. C. phi kim mạnh nhất là fluorine. D. kim loại yếu nhất là caesium. Câu 22. Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới thì điều khẳng định nào đúng? A. Bán kính nguyên tử giảm dần. B. Tính phi kim giảm dần. C. Độ âm điện tăng dần. D. Tính kim loại giảm dần. Câu 23. Trong các hydoxide của các nguyên tố chu kì 3, hydroxide có tính axit mạnh nhất là A. H2SO4. B. HClO4. C. H2SiO3. D. H3PO4. Câu 24. Cho các oxide sau: Na2O, Al2O3, MgO, SiO2. Thứ tự giảm dần tính base là A. Na2O > Al2O3> MgO > SiO2. B. Al2O3> SiO2> MgO > Na2O. C. Na2O > MgO > Al2O3> SiO2. D. MgO > Na2O > Al2O3> SiO2. Câu 25. So sánh tính kim loại của Na, Mg, Al A. Mg>Al>Na. B. Mg>Na>Al C. Al>Mg>Na D. Na>Mg>Al. Câu 26. Dãy gồm các chất có tính base tăng dần là: A. Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH. B. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3. C. Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH. D. Al(OH)3, NaOH, Mg(OH)2 Câu 27. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố 3Li, 8O, 9F, 10Ne được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là A. Li, O, F, Ne. B. Ne, Li, O, F. C. Ne, F, O, Li. D. O, F, Ne, Li. Câu 28. Tính chất hoặc đại lượng vật lí nào sau đây biến thiên tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân: (1) bán kính nguyên tử; (2) tổng số e; (3) tính kim loại; (4) tính phí kim; (5) độ âm điện; (6) nguyên tử khối A. (1), (2), (5) B. (3), (4), (6) C. (2), (3), (4) D. (1), (3), (4), (5) Câu 29. Cấu hình e của nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5. Hợp chất với hidro và oxit cao nhất có dạng A. HX, X2O7 B. H2X, XO3 C. XH4, XO2 D. H3X, X2O5
- Câu 30. Nguyên tố R có cấu hình electron nguyên tử là 1s22s22p3. Công thức hợp chất với hiđro và công thức oxit cao nhất là A. RH2, RO3 B. RH3, R2O3 C. RH4, R2O5 D. RH3, R2O5 Câu 31. Nguyên tố phi kim R công thức của oxit cao nhất là RO3, công thức hợp chất khí của R với H là: A. RH5 B. RH2 C. RH6 D. RH. Câu 32. Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kỳ 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là A. Zn. B.Cu. C. Mg. D. Fe. Câu 33. Sắp xếp theo thứ tự độ âm điện tăng dần các nguyên tố sau: Na (Z = 11), N (Z = 7), Si (Z = 14), K (Z = 19) A. N < Si < K < Na. B. S < K < Na < N. C. K < Na < Si < N. D. K < Na < N < S. Câu 34. Xét 3 nguyên tố có cấu hình electron lần lượt là: (X): 1s22s22p63s1; (Y) 1s22s22p63s2; (Z) 1s22s22p63s23p1. Tính base của các hidroxit tạo ra từ X, Y, Z được xếp theo thứ tự tăng dần (từ trái sang phải) đúng là: A. XOH < Y(OH)2 < Z(OH)3 B. Y(OH)2 < Z(OH)3 < XOH C. Z(OH)3 < Y(OH)2 < XOH D. Y(OH)2< XOH < Z(OH)3. Câu 35. Oxide nào sau đây thuộc loại acidic oxide? A. Na2O. B. Al2O3. C. P2O5. D. CaO. Câu 36. Tính base của Mg(OH)2, NaOH, Al(OH)3 được xếp tăng dần theo thứ tự: A. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3. B. Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH. C. Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH. D. Mg(OH)2, NaOH, Al(OH)3. Câu 37. Ba nguyên tố phi kim R, Q, T (ZR< ZQ< ZT) ở cùng chu kì và 3 nhóm A liên tiếp. Phát biểu nào sau đây sai? A. Điện tích hạt nhân R < Q < T. B. Bán kính nguyên tử R < Q < T. C. Tính phi kim R < Q < T. D. Độ âm điện R < Q < T. PHẦN TỰ LUẬN 32 Bài 1. Cho nguyên tử có kí hiệu 16 X a/ Xác định các giá trị A, Z, p, n, e? Tên X? Cấu hình e ? b/ Xác định vị trí X trong bảng tuần hoàn? c/ X là kim loại , phi kim hay khí hiếm? Giải thích? d/ Hóa trị cao nhất với oxigen? Công thức oxide cao nhất? e/ Công thức hợp chất khí với H? ( nếu có). g/ Công thức hidroxide tương ứng ? Cho biết nó có tính acid hay base? Bài 2: Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng chu kì ở hai ô liên tiếp nhau trong bảng HTTH, tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của X và Y là 15. Xác định vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn. Bài 3: X và Y thuộc cùng chu kì ở hai nhóm A liên tiếp nhau trong bảng HTTH, tổng số proton của X và Y là 51. Xác định vị trí của X,Y trong bẳng tuần hoàn. Bài 4. Phosphorus được dùng vào mục đích quân sự như sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói. Nguyên tố phosphorus ở ô số 15, chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Hãy cho biết: a) Cấu hình electron của phosphorus. b) Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử phosphorus. c) Phosphorus là kim loại hay phi kim. d) Công thức oxide cao nhất của phosphorus. e) Công thức hợp chất khí của phosphorus với hydrogen. f) Công thức hydroxide cao nhất của phosphorus. g) Oxide và hydroxide cao nhất của phosphorus có tính acid hay base. Bài 5: Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 14. a) Xác định vị trí của các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn. b) Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự bán kính nguyên tử tăng dần. c) Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự độ âm điện giảm dần. d) Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự tính phi kim tăng dần. Bài 6: Oxide cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O5, được sử dụng làm chất hút ẩm cho chất lỏng và khí. Hợp chất của R với hydrogen ở thể khí có chứa 8,82% hydrogen về khối lượng, là khí rất độc, gây chết với các triệu chứng khó hô hấp, đau đầu, chóng mặt, buồn nôn. a) Xác định công thức phân tử của hợp chất khí của R với hydrogen. b) Nêu vị trí của R trong bảng tuần hoàn.
- c) Viết cấu hình electron theo ô orbital của nguyên tử R. Bài 7: Một nguyên tố R ở nhóm IIA. Trong hợp chất với oxygen, R chiếm 71,43% về khối lượng. a) Xác định nguyên tử khối của R. b) Cho 16 gam R trên tác dụng hoàn toàn với nước thu được hidroxide. Tính khối lượng hidroxide thu được. LIÊN KẾT HÓA HỌC Câu 1. Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử S (Z = 16) theo quy tắc octet là A. S + 2e ⟶ S2− B. S ⟶ S2++ 2e C. S ⟶ S6++ 6e D. S ⟶ S2−+ 2e Câu 2. Để đạt được quy tắc octet, nguyên tử potassium (Z= 19) phải nhường đi A. 2 electron B. 1 electron C. 3 electron D. 4 electron Câu 3. Ion lithium có cấu hình electron của khí hiếm tương ứng nào A. He B. Ne C. Ar D. Kr Câu 4. Ion aluminium có cấu hình electron của khí hiếm tương ứng nào A. He B. Ne C. Ar D. Kr Câu 5. Ion fluorine có cấu hình electron của khí hiếm tương ứng nào A. He B. Ne C. Ar D. Kr Câu 6. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 1 electron khi hình thành liên kết hóa học? A. Helium B. Fluorine C. Aluminium D. Sodium Câu 7. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 2 electron khi hình thành liên kết hóa học? A. Magnesium B. Fluorine C. Aluminium D. Sodium Câu 8. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận thêm 2 electron khi hình thành liên kết hóa học? A. Oxide B. Neon C. Carbon D. Magnesium Câu 9. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận thêm 1 electron khi hình thành liên kết hóa học? A. Oxide B. Neon C. Fluorine D. Magnesium Câu 10. Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +20. Khi hình thành liên kết hóa học, X có xu hướng A. nhường 8 electron B. nhận 6 electron C. nhận 2 electron C. nhường 2 electron Câu 11. Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +8. Khi hình thành liên kết hóa học, X có xu hướng A. nhường 8 electron B. nhận 6 electron C. nhận 2 electron D. nhường 2 electron Câu 12. Nguyên tử X có 9 electron. Ion được tạo thành từ X theo quy tắc octet có số e là A. 8 electron B. 9 electron C. 10 electron D. 12 electron Câu 13. Nguyên tử X có 8 electron. Ion được tạo thành từ X theo quy tắc octet có số e là A. 8 electron B. 9 electron C. 10 electron D. 12 electron Câu 14. Nguyên tử X có 11 electron, ion được tạo thành từ X theo quy tắc octet có số e là A. 8 electron B. 9 electron C. 10 electron D. 12 electron Câu 15. Liên kết ion được tạo thành giữa? A. Hai nguyên tử kim loại. B. Hai nguyên tử phi kim. C. Một nguyên tử kim loại điển hình và một nguyên tử phi kim điển hình. D. Ba nguyên tử trở lên. Câu 16. Phát biểu nào sau đây đúng: A. Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa ion dương và ion âm. B. Liên kết ion được hình thành giữa phân tử phân cực với phân tử phân cực khác. C. Liên kết ion được hình thành do lực hút giữa một phân tử với một phân tử khác. D. Liên kết ion được hình thành do lực hút giữa một nguyên tử với một nguyên tử khác Câu 17: Hợp chất ion có tính chất: A. Là chất rắn, có nhiệt độ nóng chảy thấp. B. Dẫn điện ở trạng thái nóng chảy hay dung dịch. C. Thường khó hòa tan trong nước. D. Dẫn điện ở trạng thái rắn hay tinh thể. Câu 18: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hóa học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết nào? A. Kim loại. B. Cộng hóa trị. C. Ion. D. Cho – nhận. Câu 19: Phân tử nào sau đây được hình thành từ liên kết ion? A. HCl. B. KCl. C. NCl3. D. SO2 Câu 20. M thuộc nhóm IIA, X thuộc nhóm VIA. Trong oxit cao nhất M chiếm 71,43% khối lượng, còn X chiếm 40%
- khối lượng. Liên kết giữa X và M trong hợp chất thuộc loại liên kết nào sau đây? A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hoá trị. C. Liên kết cho nhận D. Liên kết ion, liên kết cộng hoá trị. Câu 21. Phân tử nào sau đây có chứa liên kết cộng hóa trị? A. NaCl B. K2O C. Cl2 D. Fe3O4 Câu 22. Liên kết trong phân tử O2 là liên kết gì? A. Liên kết ion B. Liên kết cho nhận C. Liên kết hydrogen D. Liên kệt cộng hóa trị Câu 23. Phân tử nào sau đây có chứa liên kết ba? A. N2 B. NH3 C. O3 D. SO2 Câu 24. Phân tử nào sau đây có chứa liên kết cho nhận? A. SO2 B. HCl C. H2CO3 D. CO2 Câu 25. Ta có độ âm điện của Carbon là 2,55; của Hydrogen là 2,20. Dựa vào hiệu độ âm điện em hãy cho biết phân tử CH4 có liên kết thuộc loại nào? A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hóa trị có cực. C. Liên kết cộng hóa trị không cực. D. Liên kết hydrogen. Câu 26. Sự xen phủ của hai obital theo cách xen phủ trục sẽ tạo nên liên kết nào? A. Liên kết π B. liên kết σ C. Liên kết hydrogen D. Liên kết đơn Câu 27. Sự xen phủ của hai obital theo cách xen phủ bên sẽ tạo nên liên kết nào? A. Liên kết π B. liên kết σ C. Liên kết hydrogen D. Liên kết đơn Câu 28. Năng lượng liên kết (Eb) đặc trung cho điều gì? A. Độ bền liên kết B. Độ dài liên kết C. Tính chất liên kết D. Loại liên kết Câu 29: Liên kết ion là loại liên kết hóa học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử nào sau đây ? A. Cation và anion B. Các anion C. Cation và electron tự do D. Electron và hạt nhân nguyên tử Câu 30: Liên kết ion khác với liên kết cộng hóa trị ở điểm nào sau đây ? A. Tính bão hòa lớp electron ở vỏ nguyên tử. B. Tuân theo quy tắc octet. C. Tạo ra hợp chất bền vững hơn. D. Tính không định hướng. Câu 31: Cho giá trị độ âm điện của một số nguyên tố sau: Na (0,93); Li (0,98); Mg(1,31); Al (1,61); P(2,19); S(2,58); Br(2,96) và Cl(3,16). Phân tử nào sau đây có liên kết ion ? A. Na3P B. MgS C. AlCl3 D. LiBr Câu 32: Nguyên tố X ở nhóm IA và nguyên tố Y ở nhóm VIIA của bảng tuần hoàn. X và Y có thể tạo thành hợp chất R. Liên kết giữa các nguyên tử trong R thuộc loại liên kết nào sau đây? A. Ion B. Cộng hóa trị phân cực. C. Cộng hóa trị không phân cực. D. Hydrogen Câu 33: Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo liên kết ion trong hợp chất của chúng ? A. Nitrogen và oxygen B. Carbon và hydrogen C. Sulfur và oxygen D. Calcium và oxygen Câu 34: Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p – p ? A. H2 B. Cl2 C. NH3 D. HCl Câu 35: Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s – s ? A. H2 B. Cl2 C. NH3 D. HCl Câu 36: Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s – p ? A. H2 B. Cl2 C. NH3 D. O2 Câu 37: Phát biểu nào sau đây không đúng về liên kết có trong phân tử HCl ? A. Giữa nguyên tử H và Cl có một liên kết đơn. B. Các electron tham gia liên kết đồng thời bị hút về phía hai hạt nhân C. Phân tử có một momen lưỡng cực. D. Một electron của nguyên tử hydrogen và một electron của nguyên tử chlorine được góp chung và cách đều hai nguyên tử. PHẦN TỰ LUẬN Bài 1. Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử O2, CO2, CaCl2, KBr.
- Bài 2. X, Y, Z là các hợp chất ion thuộc trong số các chất sau: NaF, MgO và MgCl2. Nhiệt độ nóng chảy của các hợp chất X, Y, Z được thể hiện qua biểu đồ: Trình bày cách xác định các chất X, Y, Z. Bài 3. Magnesium chloride là một chất xúc tác phổ biến trong hóa học hữu cơ. Trình bày sự hình thành phân tử MgCl2, khi cho magnesium tác dụng với chlorine.Viết phương trình hóa học có sự di chuyển electron. Bài 4. Sodium oxide (Na2O) có trong thành phần thủy tinh và các sản phẩm gốm sứ. Trình bày sự hình thành liên kết ion trong phân tử sodium oxide. Bài 5. Nguyên tố X tích lũy trong các tế bào thực vật nên rau và trái cây tươi là nguồn cung cấp tốt nguyên tố X cho cơ thể. Các nghiên cứu chỉ ra khẩu phần ăn chứa nhiều X có thể giảm nguy cơ cao huyết áp và đột quỵ. Nguyên tố Z được dùng chế tạo dược phẩm và chất nhạy với ánh sáng. Nguyên tử X chỉ có 7 electron trên phân lớp s; còn nguyên tử Z chỉ có 17 electron trên phân lớp p. a) Viết công thức hóa học của hợp chất tạo bởi X và Z b) Hợp chất tạo bởi X và Z có tính dẫn điện không ? Vì sao ? Bài 6. Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của các phân tử: a) Bromine (Br2) b)Hydrogen sulfide (H2S) c) Methane (CH4) d) Ammonia (NH3) e) Ethene (C2H4) d) Ethyne (C2H2) Bài 7. Độ âm điện của nitrogen gần bằng độ âm điện của chlorine nhưng ở điều kiện thường N2 hoạt động kém hơn Cl2. Giải thích. 0 a) Ở 25 C và 0,99 atm, khả năng hòa tan của carbon dioxide (CO2) trong nước là 1,45 gam/l , kém hơn nhiều so với sulfur dioxide (SO2) là 94 gam/l. Giải thích nguyên nhân sự khác biệt b) Nhận xét độ tan của carbon dioxide trong nước theo nhiệt độ dựa trên đồ thị sau: c) Nước giải khát có gas là gì ? Vì sao người ta thường ướp lạnh các loại nước giải khát có gas trước khi sử dụng ? d) Vì sao trong những ngày hè nóng bức, cá thường phải ngoi lên mặt nước để thở, trong khi vào mùa lạnh, điều này không xảy ra ? Bài 8. Hydrogen sulfide (H2S) là một chất khí không màu, mùi trứng thối, độc. Theo tài liệu của Cơ quan quản lí an toàn và sức khỏe nghề nghiệp Hoa Kì, nồng độ H2S khoảng 100ppm gây kích thích màng phổi. Nồng độ khoảng 400 – 700 ppm, H2S gây nguy hiểm đến tính mạng chỉ trong 30 phút. Nồng độ trên 800 ppm gây mất ý thức và nguy cơ làm tử vong ngay lập tức. a) Viết công thức electron, công thức Lewis, công thức cấu tạo của H2S. b) Em hiểu thế nào về nồng độ ppm của H2S trong không khí ? 0 c) Một gian phòng trống (25 C; 1bar) có kích thước 3mx4mx6m bị nhiễm 10 gam khí H2S. Tính nồng độ của H2S trong gian phòng trên. Đánh giá mức độ độc hại của H2S trong trường hợp này.
- Cho biết 1 mol khí ở 250C và 1bar có thể tích 24,79 lít Bài 10. Khối lượng mol (g/mol) của nước, ammonia và methane lần lượt là 18, 17 và 16. Nước sôi ở 1000C, còn ammonia sôi ở -33,350C và methane sôi ở -161,580C. Giải thích vì sao các chất trên có khối lượng mol xấp xỉ nhau nhưng nhiệt độ sôi của chúng lại chênh lệch nhau.